Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 14

I/ MỤC TIấU :

 - Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để thể hiện sự tôn trọng

 phụ nữ.

 - Tôn trọng,quan tâm,không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh ảnh và phiếu bày tỏ thái độ

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp

2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 6.

3-Bài mới:

 a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

 b-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22-SGK)

*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.

 

doc63 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 628 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 : Tính rồi so sánh kết quả tính - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 4 HS lên chữa bài, sau đó rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 2: Tìm x -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 3 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét -HS đọc *Kết quả: a) 5: 0,5 = 10 5 x 2 = 10 52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104 b) 3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15 18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72 +)Quy tắc: Khi chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể lần lượt nhân số đó với 2, 5 ,4. *Lời giải: a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399: 9,5 x = 45 x = 42 *Bài giải: Số dầu ở cả hai thùng là: 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. 4-Củng cố bài: Gọi học sinh nờu nội dung vừa luyện tập. Hướng dẫn hs làm VBT 5- Dặn dũ - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về làm các BT trong VBT. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Tiết 3: Luyện từ và câu ễN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/ MỤC ĐÍCH YấU CẦU: -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. -Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta,viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Một tờ phiếu viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ - bài tập 1. III/ CCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp; Hỏt 2-Kiểm tra bài cũ: HS tìm 5 danh từ chung, 5 danh từ riêng . 3- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: Lớp 4 và lớp 5, các em đã học 5 từ loại. Chúng ta đã ôn tập về danh từ, đại từ. Trong tiết này, sẽ ôn tập 3 từ loại nữa là động từ, tính từ, quan hệ từ. b- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trình bày những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ - GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc. - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên thi làm, sau đó trình bày kết quả phân loại. - Cả lớp và GV nhận xét. GV cho điểm. *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một vài HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. - Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - GV nhắc HS: dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng sáu nóng nực. Sau đó, chỉ ra một động từ, một tính từ, một quan hệ từ (Khuyến khích HS tìm được nhiều hơn). -Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - GV nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. *Lời giải : Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lơi, vịn, nhìn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với -HS đọc yêu cầu. - HS đọc khổ thơ. - HS suy nghĩ và làm vào vở. - HS đọc phần bài làm của mình. - HS bình chọn. 4-Củng cố bài: Yờu cầu hs nờu lại ND vừa ụn tập - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dũ -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Tiết 3. Lịch sử THU ĐễNG 1947. VIỆT BẮC “MỒ CHễN GIẶC PHÁP” I/ MỤC TIấU: -Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên lược đồ,nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến,bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): +Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. +Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù,đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. +Quân ta phục khích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu:Đèo BôngLau,Đoan Hùng Sau hơn một tháng bị sa lầy,địch rút lui,trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. +ý nghĩa:Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc,phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta,bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ Hành chính Việt Nam. -Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. -Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. -Phiếu học tập cho Hoạt động 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Hỏt 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13. 3-Bài mới: a.Giới thiệu bài:GV ghi bảng tên bài. b.Nội dung: *Hoạt động 1 (làm việc theo nhóm) - GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nguyên nhân tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc: +Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì? +Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của Pháp? - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Hoạt động 2 (làm việc cả lớp và theo nhóm). - GV hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc thu-đông. - - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 2: +Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt Bắc như thế nào? +Sau hơn một tháng, quân địch như thế nào? +Sau 75 ngày đêm, ta thu được kết quả ra sao? +Chiến thắng có tác động gì đến cuộc kháng chiến của nhân dân ta? - GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày.. a) Nguyên nhân của chiến dịch thu-đông: -Thực dân Pháp muốn tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta để kết thúc chiến tranh. - Chủ tịch HCM và Trung ương Đảng đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công của giặc. - hs trả lời Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. d) ý nghĩa: Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. 4-Củng cố bài -GV cho HS đọc phần ghi nhớ, nhắc lại nội dung chính của bài. -GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dũ: Dặn hs về nhà ụn bài. Làm cỏc bài tập trong VBT. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Tiết 4. Thể dục. DẠY CHUYấN BUỔI CHIỀU Tiết 1. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THấU TỰ CHỌN I.MỤC TIấU: -Vận dụng kiến thức,kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thớch - HS yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ HS:Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hỏt 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:Gv nêu mục đích-yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: 1) Vật liệu và dụng cụ cắt,khâu,thêu: - Gv nêu: + Một mảnh vải có khích thước tùy theo sản phẩm em chọn làm. + Kim khâu,kim thêu. + Chỉ khâu,chỉ thêu các mầu. + Kéo,thước kẻ,bút chì,khung thêu cầm tay,giấy than,mẫu thêu. - Cho HS chuẩn bị dụng cụ để lên bàn. 2)Nội dung thực hành: - GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một trong các nội dung cắt,khâu,thêu đã học làm một sản phẩm . - GV quan sát HS thực hành. 3)Đánh giá: -HS theo dõi -HS chuẩn bị dụng cụ - HS thực hành - HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các yêu cầu sau: +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. +Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật,mĩ thuật. 4.Củng cố bài: Yờu cầu hs nờu những lưu ý khi cắt , khõu, thờu Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dũ Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Tiết 2. Tiếng Việt Luyện tập làm biên bản cuộc họp I.MỤC ĐÍCH YấU CẦU : - Củng cố cho học sinh về cách làm một biên bản cuộc họp. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm biên bản. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.NỘI DUNG Bài tập 1: Theo em những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản? a) Đại hội chi đội. b) Họp lớp phổ biến kễ hoạch tham quan di tích lịch sử. c) Bàn giao tài sản. d) Đêm liên hoan văn nghệ. e) Xử lí vi phạm luật giao thông. g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép. Gợi ý : Những trường hợp cần ghi biên bản là : - Đại hội chi đội : Ghi lại các ý kiến để thực hiện và làm bằng chứng. - Bàn giao tài sản : Ghi lại những danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. - Xử kí vi phạm luật giao thông : Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Xử lí việc xây dựng nhà trái phép : Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. Bài tập 2 : Hãy đật tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1. Biên bản đại hội chi đội. Biên bản bàn giao tài sản. Biên bản xử lí vi phạm luật giao thông. Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. III. TỔNG KẾT Giáo viên nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà tập làm một biên bản : Đại hội chi đội Tiết 3. Toỏn ễN VỀ CHIA SỐ TỰ NHIấN CHO SỐ TỰ NHIấN. THƯƠNG LÀ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIấU: - Giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Vận dụng giải toán có lời văn. II. NỘI DUNG HD học sinh làm các bài tập. GVhướng dẫn cách làm. Gọi HS lên bảng giải. Lớp nhận xét chữa. Gọi HS nêu yêu cầu HS lên bảng tóm tắt HD giải bài toán HS đọc yêu cầu. HS lên bảng tóm tắt. GVphân tích cách làm. Gọi HS lên bảng giải. Tóm tắt. 3giờ : 39 km/ 1giờ 5 giờ : 35 km/ 1giờ Trung bình 1 giờ.....km? Bài 1 (83). Tính: a)60 : 8 x 2,6 b) 480 : 125 : 4 = 7,5 x 2,6 = 3,84 : 4 = 19,5 = 0,96 c)(75 + 45):75 d)2001:25-1999:25 = 120 :75 = ( 2001-1999):25 = 1,6 = 2 : 25 = 0,08 Bài 2 ( 83) Chiều rộng hình chữ nhật là. ( 26 : 5 ) x 3 = 15,6 (m ) Chu vi hình chữ nhật là. ( 26 + 15,6 ) x 2 = 83,2 (m ) Diện tích hình chữ nhật là. 26 x 15,6 = 405,6 (m2 ) Đáp số: 83,2 m 405,6 m2 Bài 3 (83) Ba giờ đầu đi được là. 39 x 3 = 117 (km) Năm giờ sau đi được là. 35 x 5 = 175 (km) Trung bình mỗi giờ đi được là. ( 117 + 175 ) : 8 = 36,5 (km) Đáp số : 36,5 km III. TỔNG KẾT Yờu cầu hs nờu nội dung vừa ụn tập Dặn hs về nhà xem lại bài Ngày soạn 23/11/2011. Ngày giảng: Thứ sỏu 25/11/2011 Tiết 1: Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIấU: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.và vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hs: bảng con, phấn. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 864 : 2,4 = ? 3-Bài mới: a-Kiến thức: a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: Ta phải thực hiện : 23,56 : 6,2 = ? (kg). Hướng dẫn HS: Đặt tính rồi tính. 23,56 6,2 3,8 (kg) 0 - Cho HS nêu lại cách chia. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp. - Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Quy tắc: - Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? - GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. - HS theo dõi và thực hiện phép tính ra nháp. - HS nêu lại cách chia. - HS thực hiện: 82,55 1,27 635 65 0 - HS tự nêu. - HS đọc 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 : Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, sau đó chữa bài. *Kết quả: 3,4 1,58 51,52 *Tóm tắt: 4,5l : 3,42 kg 8l : ? kg *Bài giải: Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. 4-Củng cố bài Yờu cầu hs nhắc lại cỏch chia Hướng dẫn hs làm VBT 5. Dặn dũ -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG: .. Tiết 2. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIấN BẢN CUỘC HỌP I/ MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung,theo gợi ý của SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp. - Bảng lớp ghi đề bài và gợi ý 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Hỏt 2-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS làm bài tập: - Một HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập. - Mời HS nối tiếp nói trước lớp: +Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? +Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào? - Cả lớp và GV trao đổi xem cuộc họp ấy có cần ghi biên bản không. - GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( Mẫu là biên bản đại hội chi đội) - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. ( GV cho những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó vào một nhóm). - Đại diện cá nhóm thi đọc biên bản. - Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). - HS đọc. - HS nói tên biên bản, nội dung chính,.. - HS phát biểu ý kiến. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết biên bản theo nhóm 4. - Đại diện nhóm đọc biên bản. - HS khác nhận xét. 4-Củng cố bài Yờu cầu hs nờu sự giống và khỏc nhau giữa biờn bản và đơn. GV nhận xét giờ học. 5 Dặn dò: - Nhắc HS về sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ những người con anh hùng của quê hương đất nước I/ MỤC TIấU Giúp HS Hiểu được sự hi sinh xương máu cho tự do độc lập dân tộc để đem lại hoà bình cho đất nước của những người con quê hương Tự hào biết ơn các anh hùng liệt sĩ , các mẹ Việt Nam anh hùng và toàn thể quân đội ta Tự hào học tập và rèn luyện, tự giác và tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa II/ CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG Về phương tiện hoạt động Các tư liệu về các anh hùng liệt sĩ của quê hương Các bài hát ,bài thơ , chuyện kể .... về các anh hùng liệt sĩ , các chiến sĩ quân đội anh hùng , các cựu chiến binh có nhiều đóng góp cho địa phương Về tổ chức GVCN nêu yêu cầu nội ,dung hình thức hoạt động cho cả lớp, đồng thời hướng dẫn HS chuẩn bị các phương tiện nói trên Cả lớp thảo luận thống nhất chương trình hoạt động và phân công chuẩn bị các công việc cụ thể : + Cử người dẫn chương trình , thư kí + BGK, GVCN, lớp phó phụ trách học tập + Mỗi tổ cử đại diện báo cáo kết quả tìm hiểu của tổ mình : kể câu chuyện , hát , ngâm thơ, gương các anh hùng liệt sĩ + Cử nhóm trang trí , cử người mời đại biểu III/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hát tập thể : màu áo chú bộ đội NGười dẫn chương trình tuyên bố lý do , giới thiệu đại biểu , nêu chương trình hoạt động , giới thiệu BGK và thư kí Báo cáo của các tổ về những người con anh hùng của quê hương đất nước Người dẫn chương trình mời lần lượt từng tổ lên báo cáo kết quả sưu tầm ,tìm hiểu của tổ mình BGK chấm điểm công khai vá ghi kết quả lên bảng Hát , ngâm thơ về các anh hùng liệt sĩ , thương binh Chai cả lớp thành 2đội ( mỗi đội tự đặt tên cho đội của mình theo tên của những anh hùng liệt sĩ ) Tổ chức bắt thăm cho 1 đội hát trước . Mời lần lượt mỗi đội hát một bài ( có thể hát cá nhân , hát tập thể ) hát đúng được 10 điểm , hát sai chủ đề hoặc hết giờ qui định chưa hát được thì bị 0 điểm và đến lượt đội khác . Sau 1thời gian hoặc số lượt qui định , đội nào đạt điểm cao thì đội đó thắng BGK chấm điểm công khai và ghi điểm của đội lên bảng IV/ KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG BGK công bố két quả của từng hoạt động Người dẫn chương trình nhận xét tinh thần ,ý thức tham gia của các thành viên các tổ V/ RÚT KINH NGHIỆM Tiết 4. Kể chuyện Pa-xtơ và em bé I/ MỤC ĐÍCH YấU CẦU: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa,kể lại được từng đoạn,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Hỏt 2- Kiểm tra bài cũ: - HS kể một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến. 3- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. b-GV kể chuyện: - GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ. - GV kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. 2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) Kể chuyện theo nhóm: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại ) - HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi kể trước lớp: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép? +Câu chuyện muốn nói điều gì ? - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - HS nêu nội dung chính của từng tranh: - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -Vì vắc-xin chữa bệnh dại đã thí nghiệm có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào tiêm cho người. -Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng của ông Pa – xtơ. 4-Củng cố bài Yờu cầu hs nờu lại ND chuyện -GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý 5. Dặn dũ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: BUỔI CHIỀU Tiết 1. Sinh hoạt lớp .NHẬN XẫT TUẦN 14. I.MỤC TIấU: -HS thấy được những ưu điểm và nhược điểm của lớp và cá nhân trong tuần qua. -Nắm được phương hướng thực hiện trong tuần tới. II.NỘI DUNG: 1.Ưu điểm : - Trong tuần qua các em đi học đều và đúng giờ,ngoan ngoãn và lễ phép với các thầy cô giáo,hòa nhã với bạn bè.Không có hiện tượng nói tục chửi bậy hay đánh cãi nhau. - Các em đã nêu cao tinh thần tự giác học,chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Huyền, Phương, Thanh, Như, Nhung - Hằng ngày trực nhật lớp học sạch sẽ. 2.Tồn tại: - Chưa có tinh thần tự giác học như Hựng - Còn nói chuyện riêng trong giờ học như Hựng, Thành - Làm việc riêng trong lớp như Thành. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15: -Đi học đều và đúng giờ. -Nâng cao ý thức tự giác học. - Chuẩn bị tốt cho ụn thi cuối kỳ I Tiết 2. hỏt nhạc. DẠY CHUYấN Tiết 3. Ngoại ngữ. DẠY CHUYấN t Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu $27: Ôn tập về từ loại I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ ; quy tắc hoa danh từ riêng. 2- Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ. II/ Đồ dùng dạy học: -Ba tờ phiếu viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng và quy tắc viết hoa DT riêng. -Phiếu viết đoạn văn ở BT 1. -Bốn tờ phiếu khổ to viết các yêu cầu của bài tập 4. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đặt câu sử dụng một trong các cặp quan hệ từ đã học. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trình bày định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng. -GV dán tờ phiếu ghi định nghĩa DT chung, DT riêng, mời một HS đọc. -Cho HS trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập. -GV phát phiếu cho 2 HS làm vào phiếu. -Mời 2 học sinh làm bài trên phiếu trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một vài HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. -GV dán tờ phiếu ghi quy tắc viết hoa DT riêng lên bảng, -Mời HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ. -Cho HS thi đọc thuộc quy tắc. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ. -GV cho HS thi làm bài tập theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm bài cá nhân, phát phiếu cho 4 HS làm bài, mỗi HS làm một ý. -HS phát biểu, 4 HS làm vào phiếu trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Lời giải : -Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên. -Danh từ chung trong đoạn: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. *Lời giải: -Định nghĩa: SGV-Tr. 272 -VD: +Bế Văn Đàn, Phố Ràng, +Pa-ri, Đa-nuýp, Tây Ban Nha, *Lời giải: Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. *VD về lời giải: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì?: -Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. -Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Tiết 2: Chính tả (nghe – viết) $14: chuỗi ngọc lam Phân biệt âm đầu tr/ ch, âm cuối ao/ au I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. -Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch , ao/ au II/ Đồ dùng daỵ học: -Một số phiếu phô tô nội dung bài tập 3. -Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc vần uôt / uôc. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài. +Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? +Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, - Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm... - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. -Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là một -Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài tập 2 (136): - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm: +Nhóm 1: tranh-chanh ; trưng-chưng +Nhóm 2: trúng-chúng ; trèo-chèo +Nhóm 3: báo-báu ; cao-cau +Nhóm 4: lao-lau ; mào-màu - Mời 4 nhóm lên thi tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc * Bài tập 3 (137): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Ví dụ về lời giải: tranh ảnh-quả chanh ; tranh giành-chanh chua con báo-báu vật ; tờ báo-kho báu *Lời giải: Các tiếng cần điền lần lượt là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Tiết 3: Toán $67: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (68): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (68): Tính rồi so sánh kết quả tính -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (68): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời một HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4(68): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 16,01 1,89 1,67 4,38 *VD về lời giải: a) 8,3 x 4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 ( Các phần b, c thực hiện tương tự ) *Bài giải: Chiều rộng mảnh vườn là: 24 x 2/5 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 và 230,4 m2 *Bài giải: Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 – 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Tiết 4: Kĩ thuật $14: Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (tiết1) I/ Mục tiêu: HS cần phải : Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản. Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi. - Một số mẫu thêu đơn giản. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 50 cm x 70 cm. + Kim khâu, kim thêu. + Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu, chỉ thêu các màu. III/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 14.doc
Tài liệu liên quan