Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 24

I/ MỤC TIÊU

 Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải

 các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.

HS có tính cẩn thận trong khi làm bài tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1-Ổn định tổ chức: Hát

 

doc34 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK *Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - Tổ chức cho HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - HS thảo luận theo hướng dẫn . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - HS theo dõi - HS chuẩn bị đóng vai - HS trưng bày theo tổ. - HS hát, đọc thơ 4-Củng cố: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ của bài. - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . . . __________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2013 NGHỈ TẾT ÂM LỊCH DẾN Thứ ba 20 tháng 2 năm 2013 __________________________________ Soạn ngày 18 / 2 năm 2013 Giảng ngày : Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ.GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I/ MỤC TIÊU : - Nhận dạng hình trụ, hình cầu. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - HS yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Khối trụ, khối cầu. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại công thức tính hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Nội dung: (1)-Kiến thức: a) Giới thiệu hình trụ: - GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. - GV giới thiệu mặt đáy và mặt xung quanh. + Hình trụ có mấy mặt đáy? Hai mặt đáy là hình gì? Hai hình này có bằng nhau không? + Hình trụ có mấy mặt xung quanh. - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài hộp không có dạng hình trụ để HS nhận biết. b) Giới thiệu hình cầu: - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn, - GV nêu: quả bóng chuyền có dạng hình cầu. - GV đưa ra một số hình vẽ, một vài đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết. - HS quan sát, lắng nghe. + Có 2 mặt đáy, hai mặt đều là hình tròn bằng nhau. + Có 1 mặt xung quanh. - HS theo dõi để nhận biết. - HS quan sát (2)-Luyện tập: *Bài tập 1 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát các hình trong bài - Cho HS nêu câu trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát các hình trong SGK. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (126): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu yêu cầu *Kết quả: Hình A, E là hình trụ. *Kết quả: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. *Lời giải: a)Một số đồ vật có dạng hình trụ: hộp chè, hộp thuốc, b)Một số đồ vật có dạng hình cầu: quả địa cầu, quả bóng ném, 4-Củng cố: Cho HS nhắc lại đặc điểm của hình trụ, hình cầu. GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc HS về nhà làm các bài tập trong VBT. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . . . Tiết 2: Tập đọc HỘP THƯ MẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) HS yêu quý những người dũng cảm, mưu trí. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê. 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - GV giới thiệu tên tác giả và hướng dẫn cách đọc. - Cho HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm . - Hướng dẫn HS đọc câu dài từ Nhiều lúc.nhận thấy. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Gọi HS đọc chú giải. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1,2 + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? - Cho HS đọc đoạn 3,4: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - GV chốt toàn bài. *Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 . - Tổ chức thi đọc diễn cảm. ? Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt nội dung bài và ghi bảng. - Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. - Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân. - Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc câu dài - HS đọc chú giải - Đọc trong nhóm + Tìm hộp thư mật . + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý. + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý của địch. + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chiến đấu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS nêu 4-Củng cố: Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG . . . ____________________________________ Tiết 3 : Thể dục GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN ________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Tìm được ba phần (mở bài , thân bài, kết bài) ; tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). -Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. HS thích làm văn tả đồ vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật. - Một cái áo quân phục màu cỏ úa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của 4 - 5 HS. 3-Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu- Trung Quốc. - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài và ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. Một vài HS đọc. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - GV nhắc HS: + Đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. + Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả. - Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Cho HS nối tiếp đọc đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu của bài - HS nghe - HS thảo luận nhóm - HS trình bày *Lời giải: a) Về bố cục của bài văn: - Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa - mở bài kiểu trực tiếp. -T hân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba. - Kết bài: Phần còn lại - kết bài kiểu mở rộng. b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: - So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, - Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS nói tên đồ vật chọn tả. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc. 4-Củng cố - yêu cầu hs nêu lại nội dung bài - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò:- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: . . . ____________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I/ MỤC TIÊU : - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn , tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn. - Chuẩn bị chung: cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3-Bài mới : a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b- Nội dung: Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV cho HS làm việc theo nhóm : - Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV nhận xét, bổ sung. + Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật. + Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Cho HS làm việc theo nhóm: - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). + GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm. Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện. *Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. - Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. - Cho HS liên với việc sử dụng điện ở nhà. - HS làm việc theo nhóm Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK. - Các nhóm trình bày kết quả - HS quan sát HS thảo luận - HS trình bày - HS liên hệ. 4-Củng cố: Nêu cách tránh lãng phí đảm bảo an toàn khi sử sụng điện GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG . . .... _________________________________ Tiết 2: Tiếng Việt. ÔN VỀ VỐN TỪ TRẬT TỰ AN NINH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh II. NỘI DUNG - Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:(33VBT) ? Đọc yêu cầu và nội dung BT ? Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Tại sao lại chọn đáp án a hoặc c => An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm 2 tiếng An có nghĩa là yên, tiếng ninh có nghĩa là yên lặng Bài 2:( 34VBT) ? Nêu yêu cầu BT - GV tổ chức cho HS thảo luận để tìm những danh từ, động từ có thể kết hợp với từ an ninh ? Gọi đại diện các nhóm trình bày - GV và cả lớp nhận xét + chốt ý kiến đúng Bài 3:( 34VBT) ? Bài yêu cầu gì? - GV giảng từ: toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác ? Gọi các cặp trình bày - GV và cả lớp chữa bài + nhận xét Bài 4:( 34-35 VBT) ? Nêu yêu cầu BT - GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau - GV chữa bài + chốt kết quả đúng - ý b: an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội a- nghĩa của từ an toàn b- nghĩa của từ bình yên HS thảo luận nhóm - Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh - Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh HS thảo luận nhóm đôi a. Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh: Công an, đồn Biên phòng, Toà án, cơ quan an ninh, Thẩm phán b. Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật HS làm việc cá nhân - Từ ngữ chỉ việc làm: nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, gọi điện 113, 114; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen, không mang đồ trang sức đắt tiền; khoá cửa; không mở cửa cho người lạ - Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa hiệu; đồn công an; 113; 114; 115 - Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: ông bà; chú bác; người thân; hàng xóm; bạn bè III. TỔNG KẾT Yêu cầu hs nêu lại nội dung ôn tập - GV nhận xét tiết học _______________________________________ Tiết 3: Tiếng anh GV DẠY CHUYÊN ___________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2013 BUỔI SÁNG Ngày soạn : 21/02/2012. Ngày dạy: Thứ năm 23/02/2012. Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIấU: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. HS có ý thức trong tiết học . II/ĐỒ DÙNG DẠY DẠY HỌC: SGK, vở, bút. III/CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (127): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (127): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài: Tính diện tích của hình tròn và diện tích của hình tam giác, sau đó tính diện tích được tô màu của hình tròn. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm bài tập - HS làm bài - HS chữa bài Bài giải: a)Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Đáp số: 6 cm2 ; 7,5 cm2 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở Bài giải: Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu: 19,625 -6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2. 4-Củng cố: Yờu cầu hs nờu lại nội dung bài. GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: nhắc HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. ĐIÊU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 2: Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ). - Làm được bài tập1,2 của mục III. - HS yêu thích môn học. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi BT1 phần nhận xét. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3, 4 (59) tiết trước. 3- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b-Nội dung: (1)Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS: xác định các vế câu ; xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu. - Cho HS làm bài. - Mời 2 học sinh lên bảng xác định. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Mời một số HS trình bày câu trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (2).Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. (3) Luyện tâp: *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài *Lời giải: a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, C V Vế 2: sương đã buông nhanh xuống C V mặt biển. b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu, C V Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến C V đấy. - HS đọc yêu cầu *Lời giải: - Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu 2. - Nếu lược bỏ các từ đó thì: + Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. + Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. *Lời giải: a) chưa đã; mớiđã; càngcàng b) chỗ nàochỗ ấy - HS đọc ghi nhớ - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận - HS trình bày *Lời giải: a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt, / hoa giấy càng hồng lên rực rỡ. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài *Lời giải: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 4-Củng cố : - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tiết 3: Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I/ MỤC TIấU: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí , lương thực ,của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần tó lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường, bảo vệ con đường do công sức con người tạo thành. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Hành chính Việt Nam - Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào tham gia vận chuyển lương thực vào miền Nam. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời? 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: -GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. b-Nội dung: *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV giới thiệu vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ. +Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? - GV chốt ý đúng ghi bảng. *Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) - GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt. *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) - GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi: +Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? +So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - Mời đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. - HS đọc - HS theo dõi *Mục đích: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày - HS thảo luận nhóm *Ý nghĩa: Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. 4-Củng cố: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. 5-Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài. ĐIÊU CHỈNH BỔ SUNG ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Kĩ thuật LẮP XE BEN (TIẾT 1) I-MỤC TIÊU - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - HS thích được lắp xe ben. II/ĐỒ DÙNG DÙNG DẠY HỌC: Mô hình xe ben lắp sẵn. Bộ lắp ghép. III- CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài. b-Nội dung: (1) Quan sát và nhận xét: - GV cho HS quan sát mô hình chiếc xe ben đã lắp sẵn. - Cho HS nêu các bộ phận của xe ben. (2) Chi tiết và dụng cụ: - Cho HS kể tên các chi tiết và dụng cụ kèm số lượng cần thiết để lắp xe ben. - Cho HS dựa vào bảng chi tiết và dụng cụ trong SGK để chọn các chi tiết và dụng cụ cần thiết để lắp xe ben trong bộ lắp ghép. - HS quan sát - Các bộ phận của xe ben gồm có: ca bin, sàn ca bin, khung sàn xe và các giá đỡ, trục bánh xe. - HS kể tên các chi tiết cà dụng cụ để lắp xe ben: Tên gọi Số lượng Tám lớn Tấm nhỏ Ba tấm để lắp chữ U Tấm mặy ca bin Tấm chữ L Thanh thẳng 11 lỗ Thanh thẳng 7 lỗ Thanh thẳng 6 lỗ Thanh thẳng 3 lỗ Thanh chữ U dài Thanh chữ L dài Trục dài Trục ngắn 1 Bánh xe Vòng hãm Ôc và vít Cờ-lê Tua-vít 1 1 1 1 1 2 2 2 2 3 2 3 1 6 16 21 bộ 1 1 - HS chọn chi tiết và dụng cụ. 4-Củng cố : Yêu cầu hs nêu lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. 5-Dặn dò:- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành lắp xe ben. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG . . . ____________________________________ Tiết 2. Tiếng Việt. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I,MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.NỘI DUNG : Hướng dẫn hs ụn tập. Bài tập : Đề bài : Tả một đồ vật gần gũi với em. Lập dàn ý cho đề văn. Bài làm Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức. Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức. Thân bài : - Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc, - Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai. - Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được miịt bước. - Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào. - Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học. Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận. Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài tập 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài làm Ví dụ : Chọn đoạn mở bài. Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này. III. TỔNG KẾT : Yêu cầu hs nêu nội dung vừa ôn tập Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG . . . ____________________________________ Tiết 3.Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố cách tính thể tích hình lập phương - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải bài tập có liên quan II. NỘI DUNG Hướng dẫn ụn tập Bài 1:(36VBT) ? Bài yêu cầu gì? - GV treo bảng phụ nội dung BT ? Nêu cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần của hình lập phương ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV và cả lớp chữa bài + chốt lại kết quả đúng Bài 2:( 36VBT) ? Đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? ? Gọi HS lên bảng chữa bài - GV chấm + chữa bài Bài 3:(37VBT) ? Đọc bài toán ? BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Gv và cả lớp chữa bài + chốt lại kết quả đúng HS làm vở cạnh hình lập phương 2,5 m 3/4dm 4cm 5dm Diện tích một mặt 6,25 m2 m2 16 cm2 25dm2 Diện tích toàn phần 37,5 m2 dm2 96 cm2 150 dm2 Thể tích 15,625m3 dm3 64 cm3 125 dm3 HS làm vở a) Thể tích hình hộp chữ nhật là 2,2 x 0,8 x 0,6 = 1,056 ( m3 ) Số đo cạnh của hình lập phương là. ( 2,2 + 0,8 + 0,6 ) : 3 = 1,2 (m) Thể tích hình lập phương là 1,2 x 1,2 x 1,2 = 1,728( m3) b)Thể tích hình lập phương lớn hơn hình hộp chữ nhật là 1,728 – 1,056 = 0,672( m3 ) Đáp số: 0,672m3 Bài giải Đổi 0,15 m = 1,5 dm Thể tích của hình lập phương là 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (dm³) Khối kim loại đó cân nặng là 10 x 3,375 = 33,75 ( kg) Đáp số:3,375 dm³; 33,75 kg III. TỔNG KẾT ? Nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Ngày soạn : 20 / 02/2013. Ngày dạy: Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. HS có tính cẩn thận trong khi làm bài tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, vở , bút. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức: Hát 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 3-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 24.doc
Tài liệu liên quan