I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Đọc diễn cảm bài thơ , nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh trẻ thơ.
2- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
HS biết thương yêu các bạn của mình.
II/ĐỒ DÙNG : Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Hát
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 34, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ:
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
*-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu á?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
-Nhắc HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo hướng dẫn
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
4-Củng cố bài: -GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.
_________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
___________________________
Tiết 2 : Tiếng anh
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
___________________________
Tiết 3 : Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU .
HS nhớ lại tất cả các kiến thức đã học trong học kì II.
HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường , lớp của mình.
II/ĐỒ DÙNG:
SGK Đạo đức 5.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Hát
2-Kiểm tra bài cũ: Kể một số tài nguyên thiên nhiên ở địa phương em.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-GV nêu câu hỏi:
? Em hãy kể tên các bài Đạo đức đã học trong học kì II.
-GV nhận xét.
*Hoạt động 2: Thảo luận
-GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời:
+Vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
+Em hãy kể một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã đối với trẻ em trên địa phương.
+Em biết gì về Tổ quốc Việt Nam?
+Nêu những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em?
+Kể một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
+Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
-GV nhận xét , chốt lại.
-HS kể tên:
+Em yêu quê hương
+Uỷ ban nhân dân xã (phường) em.
+Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
+Em yêu hoà bình.
+Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc.
+Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-HS trả lời
-Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình.
-HS trả lời.
4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại các bài đã học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
__________________________________
Ngày soạn: 2 / 04 /2013
Ngày dạy: Thứ bảy ngày 4 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU .
Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG :
Bảng phụ bài tập 2a
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Hát
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
3-Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (173):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài , sau đó chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2a (174):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc
-HS nêu cách làm bài
-HS làm bài
Bài giải:
a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4 cây).
b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên.
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS nêu yêu cầu
-Nêu cách làm
-HS làm bài
*Kết quả:
Khoanh vào C
4-Củng cố bài: Yêu cầu h s nêu lại nội dung bài học .
5. Dặn dò GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Tiết 2: Tập đọc
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1-Đọc diễn cảm bài thơ , nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh trẻ thơ.
2- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
HS biết thương yêu các bạn của mình.
II/ĐỒ DÙNG : Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Hát
2- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS đọc.
-Giới thiệu tên tác giả và hướng dẫn cách đọc: đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hòn ngộ nghĩnh trẻ thơ.
-Bài có mấy khổ thơ?.
-Cho HS đọc nối tiếp các khổ thơ, GV kết hợp sửa lỗi phát âm .
-Hướng dẫn HS đọc câu thơ dài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2
-Mời 1 HS đọc chú giải.
-Cho HS đọc trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào?
+)Rút ý 2:
-GV chốt bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt nội dung bài.
-HS đọc
-HS nghe
-HS trả lời
-Đọc nối tiếp
-Luyện đọc
-Đọc nối tiếp
-Đọc chú giải
-Đọc trong nhóm
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng.
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!
+) Sự thích thú của vị khách về phòng tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS trả lời
4-Củng cố bài: -GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò -Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.
Tiết 3 : Thể dục
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
____________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn ; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-Cho HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 - tự đánh giá bài làm của em - trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Yêu HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt.
4 . Dặn dò : Dặn HS chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
__________________________________
BUỔI CHIỀU
Đ / C LAN DẠY
___________________________________
Ngày soạn : 4 /4 / 2013
Ngày giảng :
Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết thực hiện phép cộng, phép trừ ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II/ĐỒ DÙNG
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Bài 1: Tính
GV theo dõi HS làm
- GV bổ sung, nhận xét
Bài 2: Tìm x
- GV theo dõi HS làm
- GV bổ sung, nhận xét
Bài 3:
- GV theo dõi HS làm
- GV bổ sung, nhận xét
Bài 4:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS giải
- Thời gian 2 xe đi cùng chiều đuổi kịp nhau bằng khoảng cách giữa 2 xe chia cho hiệu vận tốc của 2 xe
- GV bổ sung, nhận xét
Bài 5: Tìm số tự nhiên thích hợp của x sao cho =
- GV nhận xét, bổ sung
2 phân số bằng nhaulại có các tử số bằng nhau thì mẫu số bằng nhau
4. Củng cố
5. Dặn dò;- HS về nhà học bài
- HS đọc, xác định, làm bài
a. 85793 – 36841 + 3826
18952 + 3826 = 52778
b, - + = + =
c. 325,97
+ 86,54
103,46
515,97
- HS đọc và làm bài
a. x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5
x = 3,5
b. x – 7,2 = 3,9 + 2,5
x – 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2
x = 13,6
- HS đọc và giải bài tập
Bài giải
Đáy lớn của mảnh đất là
(150 : 3) x 5 = 250 (m)
Chiều cao mảnh đất là
(250 : 5) x 2 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất là
(250 + 150) x 100 : 2 = 20000 (m²)
20000 m² = 2 ha
Đáp số: 20000 m² = 2 ha
- HS đọc bài, giải bài
Bài giải
Thời gian ôtô du lịch đi trước xe chở hàng là: 8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ôtô chở hàng trong 2 giờ
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ôtô du lịch gần ôtô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km)
Thời gian để ôtô du lịch đuổi kịp xe chở hàng: 90 : 15 = 6 (giờ)
Thời gian 2 xe đuổi kịp nhau là (gặp nhau)
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ
(hay 2 giờ chiều)
- HS nêu nội dung bài tập
= vậy = 20
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU GẠCH NGANG)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1) ; tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2).
-HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG :
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
-Cho HS làm bài theo nhóm .
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
-HS nêu yêu cầu
-HS nêu
-HS đọc
-HS làm bài
*Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
-đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần,
Đoạn b
nơi Mị Nương - con gái vua Hùng Vương thứ 18 -
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
-Tham gia tuyên truyền,
-Tham gia Tết trồng cây
-HS đọc
-HS nghe
HS làm bài
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+Chào bác – Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
3-Củng cố,
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học.
4.Dặn dò :
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
__________________________________
Tiết 3: Lịch sử
ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
+Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cáh mạng nước ta ; Cách mạng tháng tám thành công ; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
+Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
HS có ý thức ôn tập.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài
b-Nội dung:
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
-GV chốt lại.
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 - 12 -1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
*Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
-Làm việc theo nhóm 2:
Nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 - 4 - 1975.
-Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
-HS trả lời
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
______________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
______________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Kĩ thuật
$34: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU
-Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
-Lắp được một mô hình tự chọn.
HS yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
b-Nội dung:
*Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
*Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
-GV nhắc lại các bước lắp ghép:
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
- GV theo dõi giúp đỡ học sinh
-HS quan sát
-HS thực hành theo nhóm 4.
3-Củng cố - GV nhận xét giờ học.
4.Dặn dò: Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Củng cố cho học sinh về cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán thành thạo.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.CHUẨN BỊ : Phấn màu, nội dung.
III.NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh nhắc lại quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
2.Dạy bài mới :
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 :
Đặt tính rồi tính: 128 : 12,8 285,6 : 17 117,81 : 12,6
Bài làm : 128 12,8 285,6 17 117,82 12,6
1280 10 115 16,8 0441 9,35
000 136 0630
00 00
Bài tập 2 : Tính
a) (75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 = 53,9 : 4 + 22,82 2
= 13,475 + 45,64
= 59,115
b) 21,56 : (75,6 – 65,8) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 – 0,354 : 2
= 2,2 – 0,177
= 2,023
Bài tập 3 :Tìm x
a) x 5 = 9,5 b) 42 x = 15,12
x = 9,5 : 5 x = 15,12 : 42
x = 1,9 x = 0,36
c) x 1,4 = 2,8 1,5 d) 1,02 x = 3,57 3,06
x 1,4 = 4,2 1,02 x = 10,9242
x = 4,2 : 1,4 x = 10,9242 : 1,02
x = 3 x = 10,71
III. TỔNG KẾT
Cho học sinh nhắc lại cách cộng trừ, nhân chia số thập phân.
Về nhà làm bài tập vở bài tập .
___________________________________
Tiết 3. Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.NỘI DUNG
Bài tập 1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối.
Câu 1 : Mây bay, gió thổi.
Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.
Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.
Bài tập 2 : Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.
Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.
Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.
Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.
Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng.
Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :
a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.
b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.
c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.
III/TỔNG KẾT : Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
__________________________________
Ngày soạn : 5 / 4 / 2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
Biết thực hiện phép nhân, phép chia ; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc
-HS làm
a. 683 1954 2438
x 35 x 425 x 306
3415 9770 14628
2049 3908 73140
7816 7328628
23905 830450
b. x = x =
x 55 = x =
: = x =
c. 36,66 7,8 15,70 6,28
5 46 4,7 3 140 2,5
00 000
-HS đọc yêu cầu
0,12 x x = 6
x = 6 : 0,12
x = 50
c) 5,6 : x = 4
x = 5,6 : 4
x = 1,4
Bài giải:
HS đọc bài và làm bài
Bài giải
Ngày thứ nhất làm được là
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Ngày thứ hai bán được là
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Ngày thứ ba bán được là
2400 – (840 + 960) = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg
- HS đọc và giải bài tập
Bài giải
Vì vốn gồm 100% và lãi 20% và1800.000 đồng
100% + 20% = 120%
Số tiền vốn là
1800.000 : 120 x 100 = 1500.000 (đ)
Đáp số: 1500.000 đồng
3-Củng cố Nhận xét giờ học,
4 . Dặn dò : Y/ c HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
__________________________________
Tiết 2 : Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
-HS tự nhận ra các lỗi sai trong bài viết của mình và biết sửa sai.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
*Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
* Thông báo điểm.
c-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-Yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
*Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt.
4- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
____________________________
Tiết 3 : HĐNG
CHỦ ĐIỂM THÁNG 5 : BÁC HỒ KÍNH YÊU.
5 ĐIỀU BÁC DẠY THIẾU NIÊN NHI ĐỒNG
I/ YÊU CẦU GIÁO DỤC.
- Giúp học sinh phân tích nội dung của 5 điều bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng , biết liên hệ với thực tế để hiểu rõ hơn nhiệm vụ của thiếu nhi.
- Có thói quen thực hành 5 điều Bac Hồ dạy trong cuộc sống hành ngày , ở gia đình , nhà trường và ở cộng đồng xã hội.
- Biết phê phán những thái độ , hành vi trái với lời dạy của Bác, ủng hộ và tán thành đối với những hành vi thực hiện tốt 5 điều Bác dạy
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG.
1, Nội dung.
- Xuất xứ của 5 điều bác dạy.
- Những nội dung cơ bản trong 5 điều Bác dạy.
- Những ví dụ thực tế về việc thực hiện 5 điều Bác dạy
2, HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG.
- Hái hoa dân chủ, trả lời câu hỏi
- Biểu diễn văn nghệ.
III/ CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG.
1, Phương tiện hoạt động.
- Ảnh bác, lọ hoa, khăn trải bàn
- Tờ tranh 5 điều Bác dạy.
- cây hoa gài câu hỏi về 5 điều Bác dạy.
2, Tổ chức.
- Yêu cầu học sinh thực hiện 5 điều bác dạy , suy nghĩ về nội dung của từng điều và tìm những ví dụ thực tế của việc thực hiện 5 điều Bác dạy để chứng minh.
- Học sinh tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của 5 điều Bác dạy ( vào thời gian nào? Vì sao bác lại đưa ra 5 điều Bác dạy.? )
- Ban chỉ huy chi đội cùng cán bộ lớp phân công chuẩn bị cây hoa, cắt cánh hoa để ghi câu hỏi , ảnh Bác , lọ hoa , khăn bàn , đồng thời xây dựng chương trình hoạt động và cử người điều khiển , cử ban giám khảo.
- GV cho học sinh chuẩn bị câu hỏi xung quanh 5 điều Bác dạy .
IV/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
- Bạn Lớp trưởng điều khiển chương trình , nêu lý do hoạt động và giới thiệu ban giám khảo.
- Mời 2 bạn lên hái hoa và trả lời câu hỏi . Nếu không trả lời đúng thì ban giám khảo hỏi thêm ý kiến lớp bổ xung.
- Xen hoạt động văn nghệ với những bài hát về bác Hồ kính yêu để tạo không khí sôi nổi .
V/ KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG.
- Cả lớp hát tập thể bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng “.
- Ban giám khảo công bố kết quả thi đua giữa các tổ , tuyên dương thành tích và phát thưởng .
- Nhận xét chung về tinh thần tham gia của lớp.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
_______________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 34.doc