I/ MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b-Nội dung:
27 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn học lớp 5 - Tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi đầu bài lên bảng.
b-Nội dung:
*Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ”
-GV tổ chức cho HS chơi đoán chữ để điền vào các dòng 1,2,3,4,5.
-Sau khi đã điền xong các dòng cho HS đọc trên cột dọc tên một loại bọ chuyên ăn các loại rệp cây.
*Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm
-GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
-Cho HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
-GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
-HS đoán chữ
*Đáp án:
Bạc màu
Đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
-Bọ rùa
-HS làm bài
*Đáp án:
1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c
3-Củng cố, -GV nhận xét giờ học.
4-Dặn dò: -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
BUỔI CHIỀU
ĐỒNG CHÍ LAN DẠY
________________________________
Soạn ngày 7 / 5 /2013
Giảng ngày : Thứ năm ngày 9 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Toán
$172: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
Biết tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
HS thích học môn Toán.
II/ĐỒ DÙNG
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS làm bài tập trong VBT.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2a (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
-HS làm bài
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút
-HS đọc yêu cầu
-HS làm bài
*Kết quả:
33
-HS nêu yêu cầu
-Nêu cách làm
-HS làm bài
Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% ; 52,5%.
3-Củng cố:
GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
Tiết 2 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
HS có ý thức ôn tập.
II/ ĐỒ DÙNG :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1)- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
-Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
(2)-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-Cho HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm.
-Gọi HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
-HS bốc thăm
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-HS nêu yêu cầu
-HS trả lời
-HS làm bài
-HS trình bày
*Lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
-Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
-Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
-Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
Tiết 4: Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,BT3.
HS có ý thức ôn tập.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1)- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
(2)-Bài tập 2:
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
-Yêu cầu HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng.
-Cho một số HS làm vào phiếu.
-Mời HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
(3)-Bài tập 3:
-Mời HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng . GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
-Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-HS đọc
-HS trả lời
-HS làm bài
-HS điền số liệu
-HS trả lời
-HS đọc
3-Củng cố, GV nhận xét giờ học.
4 .Dặn dò Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
Tiết 4: Địa lí
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
I/ MỤC TIÊU:
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
-GV phát đề cho HS.
-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
I. ĐỀ BÀI
Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng:
* Châu A tiếp giáp với các châu lục :
1. Châu Âu.
2. Châu Đại Dương.
3. Châu Nam Cực.
4. Châu Mĩ.
5. Châu Phi.
* Châu A tiếp giáp với các đại dương :
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ân Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng.
Châu Á có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu Á là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A.
2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người.
Liên
3. Khí hậu ôn hoà.
Bang
Nga
4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm.
6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam
3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
II , ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
- Châu A tiếp giáp với các châu lục.
* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5)
- Châu A tiếp giáp với các đại dương:
* Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4)
b) (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
* Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
* Đáp án :
Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
Điều chỉnh bổ sung
___________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 : Tiếng anh
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 2 : Hát nhạc
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
__________________________________
Tiết 3: Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II
I/ MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.
HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
b-Nội dung:
(1)-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
(2)- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
Liên Hợp Quốc là tổ chức...lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của ... Nước ta luôn ... chặt chẽ với các nước thành viên khác của Liên Hợp Quốc trong các hoạt động vì ..., công bằng và tiến bộ xã hội.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
(3)-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS thảo luận nhóm
-HS trình bày
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội.
-HS trao đổi với bạn.
-HS trình bày trước lớp.
3-Củng cố:
GV nhận xét giờ học,
4 Dặn dò :dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
Soạn ngày 8 / 5 /2013
Giảng ngày
Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Toán
$173: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU
Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm ; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
HS thích làm toán.
II/ĐỒ DÙNG
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra HS làm bài tập trong VBT.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài .
-Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc yêu cầu
-HS nêu cách làm
-HS làm bài
-HS nêu kết quả
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào C
HS đọc
-HS làm bài
-HS chữa bài
Bài giải:
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2
b) 62,8 cm.
3-Củng cố: GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò : Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________
Tiết 2 : Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
HS có ý thức ôn tập.
II/ ĐỒ DÙNG :
-Sách Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản..
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
-Yêu cầu HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
-Gọi một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
-HS nêu
-HS viết biên bản
-HS đọc
3-Củng cố:-GV nhận xét giờ học.
4.Dặn dò: Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
Tiết 3: Thể dục
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
____________________________________
Tiết 4 : Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
-HS cố gắng luyện đọc.
II/ ĐỒ DÙNG:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1)- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm . HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
(2)-Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-Yêu cầu HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
HS đọc
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bé
cá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
3-Củng cố: GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
4. Dặn dò- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Điều chỉnh bổ sung
______________________________
BUỔI CHIỀU
Đ / C LAN DẠY
________________________________
Soạn ngày : 11 / 5 /2013
Giảng ngày :
Thứ hai ngày13 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Củng cố cho HS về giải toán có liên quan đến chuyển động đều, tỉ số phần trăm, tính thể tích của hình hộp chữ nhật,
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT của HS
3. Bài mới: ôn tập
Phần 1
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Bài 2:
Bài 3;
Phần 2
Bài 1:
- GV theo dõi HS
- GV bổ sung
Bài 2:
- GV theo dõi
- GV bổ sung, nhận xét
4. Củng cố
- GV củng cố bài
5. Dặn dò
- HS đọc, xác định yêu cầu, khoanh đáp án đúng
Khoanh vào C . 3 giờ
Khoanh vào A . 48 lít
Khoanh vào B. 80 phút
11 – 5 = 6 (km)
8 : 6 = 1 giờ
- HS đọc và giải bài toán
Bài giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của hai con
+ = (tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là
18 x = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
- HS đọc bài, giải bài
Bài giải
Dân số Hà Nội là
2627 x 921 = 2419467 (người)
Dân số ở Sơn La là
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của dân số Sơn la với dân số Hà Nội là
866810 : 2419467 x 100 = 35,82%
Đáp số: 35,82%
- HS nêu nội dung bài
- HS về học bài
____________________________
Tiết 2 : Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I/ Mục đích-yêu cầu:
-Nghe - viết đúng chính tả 11 đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ).
-HScó ý thức luyện viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
a-Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1) Nghe- viết:
- GV đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
(2)-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
-HS nêu
- HS viết bài.
- HS soát bài.
-HS đọc
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
Điều chỉnh bổ sung
.
________________________________
TiÕt3: LÞch sö
KiÓm tra ®Þnh k× cuèi k× II
I/ Môc tiªu:
KiÓm tra kiÕn thøc kÜ n¨ng vÒ néi dung ®· häc. Yªu cÇu HS lµm bµi nghiªm tóc.
II/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1-¤n ®Þnh tæ chøc:
2-KiÓm tra: -Thêi gian kiÓm tra: 30 phót
- GV ph¸t ®Ò cho HS. Yªu cÇu HS lµm bµi nghiªm tóc.
§Ò bµi
C©u 1: §¸nh dÊu X vµo « trèng tríc nh÷ng ý ®óng:
Néi dung cña HiÖp ®Þnh Gi¬-ne-v¬ lµ:
1. HiÖp ®Þnh Gi¬-ne-v¬ quy ®Þnh s«ng BÕn H¶i (huyÖn VÜnh Linh, tØnh Qu¶ng TrÞ) lµ giíi tuyÕn qu©n sù t¹m thêi gi÷a hai miÒn Nam – B¾c.
2. Qu©n Ph¸p sÏ rót hÕt khái miÒn B¾c ViÖt Nam.
3. Qu©n Ph¸p sÏ rót hÕt khái miÒn B¾c, chuyÓn vµo miÒn Nam. Trong vßng hai n¨m, qu©n Ph¸p sÏ rót khái miÒn Nam.
4. HiÖp ®Þnh Gi¬-ne-v¬ ®îc kÝ xong, nh©n d©n ta sÏ tiÕn hµnh Tæng tuyÓn cö bÇu c¬ quan l·nh ®¹o chung thèng nhÊt ®Êt níc.
5. §Õn th¸ng 7 n¨m 1956, nh©n d©n hai miÒn Nam – B¾c sÏ tiÕn hµnh cuéc Tæng tuyÓn cö bÇu c¬ quan l·nh ®¹o chung thèng nhÊt ®Êt níc.
C©u 2: Nèi « bªn tr¸i víi c¸c « bªn ph¶i sao cho phï hîp:
Nh÷ng quyÕt
®Þnh quan
1. LÊy tªn níc lµ Céng hoµ x· héi Chñ nghÜa ViÖt Nam.
träng nhÊt
cña k× häp
2. Quèc huy ; Quèc k× lµ l¸ cê ®á sao vµng.
®Çu tiª
3. Quèc ca : bµi TiÕn qu©n ca.
Quèc
4. Thñ ®«: TP Hå ChÝ Minh.
Héi kho¸ VI
5. §æi thµnh phè Sµi Gßn-Gia §Þnh thµnh TP Hå ChÝ Minh.
C©u 4: H·y nªu néi dung c¬ b¶n cña HiÖp ®Þnh Pa-ri vÒ ViÖt Nam?
C©u 5: Ngµy 30 – 4 – 1975 cã ý nghÜa lÞch sö nh thÕ nµo ®èi víi níc ta?
3- Thu bµi: GV thu bµi, nhËn xÐt giê kiÓm tra.
§¸p ¸n
C©u 1: (1,5 ®iÓm)
* Mçi ý ®óng ®îc 0,5 ®iÓm
* §¸p ¸n : §¸nh dÊu X vµo c¸c ý (1 ; 3 ; 5)
C©u 2: (1 ®iÓm)
* Nèi ®óng mçi phÇn ®îc 0,25 ®iÓm.
* §¸p ¸n : Nèi cét bªn tr¸i víi c¸c ý
(1 ; 2 ; 3 ; 5)
C©u 3: (3,5 ®iÓm)
C©u 4: (4 ®iÓm)
_________________________________
Tiết 4 : Mỹ thuật
GIÁO VIÊN DẠY CHUYÊN
_________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Kĩ thuật
$35: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 3)
I/ MỤC TIÊU
-Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
-Lắp được một mô hình tự chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ :ĐỒ DÙNG
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
b-Nội dung:
*Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
*Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
*Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm.
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp.
-HS quan sát.
-HS thực hành theo nhóm
-HS nêu
-HS đánh giá sản phẩm
-HS tháo và xếp các chi tiết vào hộp.
3-Củng cố: -GV nhận xét giờ học.
4-Dặn dò: -Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác.
Điều chỉnh bổ sung
.
________________________________
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU :
-Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải các bài toán có lời văn.
-HS yêu thích môn học.
II/ĐỒ DÙNG :
III/ NỘI DUNG
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài
b-Nội dung:
(1) Ôn tập:
-Cho HS nhắc lại:
+ Công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
+Công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
+Công thức tính diện tích hình thang.
+Công thức tính diện tích hình tam giác.
+Công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.
+Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật.
+Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình lập phương.
(2) Luyện tập:
-GV viết lên bảng một số bài tập .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Mời HS lần lượt chữa từng bài.
-GV nhận xét.
Bµi 1: Tìm y
Bµi 2: Vở bài tập
- §äc ®Ò - tãm t¾t ®Ò?
- Bµi to¸n cho biÕt g×? hái g×?
- Nªu c¸c bíc gi¶i?
- GV chÊm bµi nhËn xÐt:
Bµi 3: Vở bài tập
Gi¶i to¸n
- §äc ®Ò - tãm t¾t ®Ò?
- Bµi to¸n cho biÕt g×? hái g×?
- Nªu c¸c bíc gi¶i?
- GV chÊm bµi nhËn xÐt:
-HS nêu các công thức tính các hình.
-HS làm bài tập.
c¶ líp lµm vë - §æi vë kiÓm trta
a. y + =
y = -
y =
b. y - =
y = +
y =
C¶ líp lµm vë 1 em ch÷a bµi.
DiÖn tÝch miÕng kÝnh h×nh thoi lµ
360 x 2 : 24 = 30 ( cm2)
§¸p sè 30 (cm2)
DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt lµ :
36 x 2 = 72 ( cm2)
Chu vi h×nh ch÷ nhËt lµ:
72 : 12 = 6 ( cm).
§¸p sè: 6 cm
3.Củng cố: -GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò :HS chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra cuối học kì.
Điều chỉnh bổ sung
.
________________________________
Tiết 3 : Tiếng Việt
ÔN TẬP ĐỌC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Củng cố về kĩ năng đọc và tập làm văn cho HS.
HS có ý thức ôn tập tốt.
II/ĐỒ DÙNG
SGK, vở, bút.
III/ NỘI DUNG
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích-yêu cầu của tiết học.
b-Nội dung:
(1) Ôn các bài Tập đọc
-Yêu cầu HS đọc lại các bài Tập đọc đã học trong HK II.
-Gọi vài HS đọc các bài tập đọc đã học
Nêu câu hỏi theo bài tập đọc .
-GV nhận xét.
(2) Tập làm văn
-GV nêu đề bài:
Em hãy miêu tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
-Yêu cầu HS ngồi viết bài.
-Nhắc HS nghiêm túc khi viết bài.
-GV quan sát lớp và nhắc nhở HS.
-Mời vài HS đọc bài viết.
-GV cùng cả lớp nhận xét.
-HS ôn các bài Tập đọc
-HS đọc và trả lời câu hỏi
Đọc đề bài
-HS viết bài
-HS đọc bài viết của mình
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết ngày mai kiểm tra .
____________________________________________
Soạn ngày : 12 / 5 /2013
Giảng ngày
Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: Toán
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( Đề do sở GD ra )
________________________________
Tiết 2 : Tập làm văn
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (KT viết )
( Đề do sở GD ra)
_________________________________
Tiết 3 : HĐNG
CHỦ ĐIỂM BÁC HỒ KÍNH YÊU
CHÚNG EM KỂ CHUYỆN VỀ BÁC
I/ YÊU CẦU GIÁO DỤC.
- Giúp học sinh.
+ Nâng cao hiểu biết về cuộc đời trong sáng của Bác, về công lao to lớn của Bác đối với dân tộc.
+ Xúc động trước sự cống hiến và những tình cảm to lớn của Bác đối với nhân dân.
+ Biết kể chuyện diễn cảm , lôi cuốn người nghe.
II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG.
1, Nội dung.
- Tình cảm của Bác đối với nhân dân nhất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 35.doc