Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 10 năm 2017

Thực hành kỹ năng sống

Bài 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC ( Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 Sau bài học này, em:

- Biết nhận diện cảm xúc của mình.

- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học:

- Sách thực hành kỹ năng sống.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc28 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 10 năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i mới : Giới thiệu bài : “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” Hoạt động a) Hoạt Động 1: - Quan sát và thảo luận Mục tiêu: HS nhận ra được những việc vi phạm luật giao thông của những tham gia giao thông trong hình . HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó . Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó . Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không tham giagiao thông chấp hành b) Hoạt động 2 :.Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình -GV: Làm việc cả lớp. -GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông - GV ghi lại các ý kiến trên bảng và tóm tắt kết luận chung . 4/Củng cố: Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông Nêu biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông . 5/Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học . Bài sau “ Ôn tập : Con người và sức khoẻ” - Hát - HS trả lời - HS nghe. - HS nghe. -Thảo luận theo cặp rồi trả lời H.1 : Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong H.1 ( Người đi bộ đi dưới lòng đường , trẻ em chơi dưới lòng đường H.2 : Điều gì có thể xảy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ. H.3 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người đi xe đạp hàng ba H.4 : Điều gì có thể xảy ra đối với những người chở hàng cồng kềnh - Đại diện HS lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời - HS lắng nghe. - Thảo luận cặp theo hướng dẫn GV : H.5 : Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ H.6 : Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm . H.7 : Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận theo cặp - Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông. - HS trả lời . -Đi đúng phần đường quy định -Học luật an toàn giao thông đường bộ -Khi đi đường phải quan sát kĩ, các biển báo giao thông -Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông. -Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường -Không đi hàng ba hàng tư vừa đi vừa nô đùa. -Sang đường đúng phần đường quy định, nếu không có phần để sang đường phải quan sát các phương tiện, người đang tham gia giao thông và xin đường _______________________________________________ Đạo đức TÌNH BẠN ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè. - Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày. - Thân ái, đoàn kết với bạn bè - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ : B ài : Tình bạn Gv nhận xét, sửa chữa 2/ Bài mới : Giới thiệu bài : Tình bạn tiết 2 HĐ1: Đóng vai (Bài tập 1SGK) Mục tiêu :HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. Cách tiến hành :GV chia nhóm theo bàn, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập . -Cho cả lớp thảo luận : +Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? +Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái ?Em có giận ,có trách bạn không ? +Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm ?Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp )? Vì sao? -GV kết luận :Cần khuyên ngăn ,góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ .Như thế mới là người bạn tốt . HĐ2:Tự liên hệ . Mục tiêu :HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè Cách tiến hành : - GV yêu câu HS tự liên hệ. -Cho HS làm việc cá nhân. -Cho HS trao đổi trong nhóm đôi. -GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp . -GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn . HĐ3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (Bài tập 3 SGK). Mục tiêu :Củng cố bài . Cách tiến hành :-Để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em . -GV giới thiệu thêm cho HS một số câu truyện ,bài thơ ,bài hát về chủ đề trên . HĐ nối tiếp :Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm để chơi đóng vai cho bài Kính già ,yêu trẻ . Nhận xét tiết học - HS đọc phần ghi nhớ -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. -Cả lớp thảo luận trả lời. -HS lắng nghe . - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS xung phong hát, kể chuyện -HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Thứ Tư ngày 8 tháng 11 năm 2017 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - Rèn kĩ năng đặt tính, tính toán chính xác, có cách giải ngắn gọn. - HS làm bài tập 1 ( a, b ); bài 2 ( a, b ); bài 3..Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, sửa chữa bài kiểm tra. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Cộng hai số thập phân Hoạt động: HD1: HS thực hiện phép cộng hai số thập phân. Nêu ví dụ 1. +Gọi 1 HS đọc lại ví dụ. +Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm thế nào? HD2: HS tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên. Hướng dẫn HS tự đặt tính rồi tính kết quả. +Lưu ý: Đặt dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. +Cho HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau cuả2 phép cộng : + + 184 1,84 245 2,45 -Nêu cách cộng hai số thập phân. + Nêu ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ? + Cho HS tự đặt tính rồi tính, vừa viết vừa nói. - Nêu cách cộng 2 số thập phân ? 4./ Thực hành: FBài 1 :Tính: -Gọi HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Cho hS nêu cách thực hiện. -Nhận xét, sửa chữa FBài 2 :Đặt tính rồi tính . -Gọi 3 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét, sửa chữa. FBài 3: -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào vở -Chấm một số vở. Gv nhận xét, sửa chữa 4– Củng cố - dặn dò: - Nêu cách cộng 2 số thập phân? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - HS lên bảng. - HS nghe. -HS theo dõi . - Làm phép cộng 1,84 + 2,45 Ta có : 1,84 m = 184 cm 2,45m = 245 cm + 184 245 (cm) 429cm = 4,29 m Vậy :1,84 + 2,45 = 4,29 (m) + 1,84 2,45 +Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy HS nêu +Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với cácác dấu phẩy của các số hạng. HS nghe. 15,9 8,75 Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên +Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. -HS nêu như SGK -HS làm bài. + + + 58,2 19,36 75,8 0,995 24,3 4,08 249,19 0,868 -HS làm bài. + + + a) 7,8 b) 34,82 c) 57,648 9,6 9,75 35,37 -HS làm bài. Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg). ĐS : 37,4 kg. - HS nêu. - HS nghe. _______________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ y/c kỹ năng đọc như tiết 1. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. - Tìm và ghi lại được các chi tiêt HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn ( BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng loại bài TĐ và HTL ( như tiết 1). - Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I- Ổn định lớp: - Cho HS hát II- Bài mới: 1) Giới thiệu: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi đề bài lên bảng. 2) Kiểm tra TĐ và HTL: - Thực hiện như tiết 1. 3./ Bài tập : *Bài tập 2:Cho HS đọc nội dung yêu cầu BT2 GV ghi lên bảng 4 bài văn :Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. -Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích. 4- Củng cố: - Cho HS nhắc lại chủ điểm vừa ôn tập. 5- Nhận xét, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 viết lại vào vở. -Mỗi nhóm ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4 . - Lớp hát. - HS lắng nghe. - HS lần lượt lên kiểm tra. - 1 HS đọc . Lớp lắng nghe. HS làm việc độc lập (chọn một bài văn ghi lại chi tiết mình thích) *VD:Trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác. -HS làm bài vào vở. - HS thực hiện. _______________________________________________ Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT,TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo y/c của BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng từ bgữ ở BT1, BT2. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài mới : Giới thiệu:GV nêu MĐ,YC của tiết học -GV ghi đề bài lên bảng 2./Hướng dẫn giải BT: FBài tập1: - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS làm việc theo nhóm-Đại diện nhóm lên trìng bày-cả lớp nhận xét HS lên bảng dán kết quả thảo luận – GV chốt những từ HS tìm đúng : Việt Nam Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc,đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, đồng bào, nông dân, công nhân, Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai,niềm vui, tình hữu nghị,niềm mơ ước Bầu trời, biển ca, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy,vườn tược Động từ, Tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục,vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất, Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc hân hoan, vui vầy, sum họp, Đoàn kết, hữu nghị. Bao la,vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm Thành Ngữ, Tục ngữ Quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, lá rụng về cội, quê hương bản quán, muôn người như một, chịu thương chịu khó, trâu bảy năm còn nhớ chuồng Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, đoàn kết là sức mạnh, nối vòng tay lớn, người với người là bạn Lên thác xuớng ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, mưa thuận gió hoà, bão táp mưa sa, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa FBài tập 2: Thực hiện như bài tập 1 – HS hoạt động theo nhóm – GV chốt kết quả đúng Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa giũ gìn, gìn giữ bình an, yên bình, thanh bình yên ổn, đoàn kết liên kết liên hiệp bạn hữu, bầu bạn, bè bạn bao la bát ngát mênh mang Từ trái nghĩa phá hoại tàn phá tàn hại phá phách phá huỷ huỷ hoại huỷ diệt bất ổn náo động náo loạn chia rẽ phân tán mâu thuẫn xung đột kẻ thù kẻ địch thù địch chật chội chật hẹp hạn hẹp 3./Củng cố – dặn dò : ( 5’ ) - GV nhận xết tiết học. _______________________________________________ Thực hành kỹ năng sống Bài 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học này, em: - Biết nhận diện cảm xúc của mình. - Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc. - Vận dụng một số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp. II. Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành kỹ năng sống. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Thế nào là tự trọng ? Hãy nêu một ví dụ thể hiện lòng tự trọng ? Nhận xét, kết luận, tuyên dương. Bài mới: Giới thiệu bài, chép tiên bài lên bảng 1. Hoạt động 1: Trải nghiệm Gọi Học sinh đọc bài Món quà sinh nhật. Cho HS tự ghi vào vở cảm xúc của mình khi nhận được món quà sinh nhật của ông. Cho HS chia sẻ cùng bạn trong nhóm rồi cùng nhau chia sẻ trước lớp. Nhận xét, khen ngợi. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống Cho HS thảo luận nhóm 4 xử lí tình huống. Nhận xét, tuyên dương. IV: Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho bài sau. HS nêu và nhận xét. Chép tên bài vào vở. Đọc bài và theo dõi đọc thầm Ghi vào vở cảm xúc của mình khi được ông tặng quà trong dịp sinh nhật. Chia sẻ cùng bạn trong nhóm. Cùng nghe bạn chia sẻ trước lớp và chia sẻ cảm xúc của mình. Nhận xét. Cùng nhau thảo luận và xử lí tình huống trong SGK. Nêu cách xử lí của nhóm mình trước lớp. Nhận xét, bình chon nhóm có cách xử lí hay và hợp lí nhất. _______________________________________________ Thứ Năm ngày 9 tháng 11 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. -Giải bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài tập 1; bài 2 ( a, c ); bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Kẽ sẵn bảng bài 2. - HS : VBT . III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách cộng 2 số TP - Nhận xét, sửa chữa. 3 – Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập Hoạt động : FBài 1 : Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a : - GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng như SGK, giới thiệu từng cột, nêu giá trị của a và của b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a + b, của b + a. - So sánh các giá trị vừa tính ở từng cột . - Cho Hs rút ra nhận xét, rồi viết tóm tắt nhận xét trên . FBài 2 : - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, dặn dò. FBài 3: Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở - GV kiểm tra 1 số vở. - Nhận xét sửa chữa. FBài 4 : Cho HS thảo luận theo cặp ,gọi 1 HS lên bảng trình bày.Cả lớp giải vào vở. - Nhận xét dặn dò. 4– Củng cố- Dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tổng nhiều số thập phân - Hát. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. - HS theo dõi bảng phụ. - HS tính rồi điền vào bảng a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a+b 5,7+6,24=11,94 19,26 3,62 b+a 6,24+5,7=11,94 19,26 3,62 - Hai giá trị này của mỗi cột bằng nhau. - Phép cộng các số TP có tính chất giao hoán : Khi đổi chỗ 2 số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a . + + a) 9,46 Thử lại : 3,8 3,8 9,46 + + b) 45,08 Thử lại 24,97 24,97 45,08 + + c) 0,07 Thử lại : 0,09 0,09 0,07 - HS làm bài : Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi của hình chữ nhật là : ( 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) ĐS: 82 m. - HS làm bài. Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840 (m). Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình mổi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) . ĐS: 60 m. - HS nêu. - HS nghe. Tập làm văn ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết 5 ) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1). - Nêu dược một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu tên bài tập đọc và HTL - Một số trang phục để HS diễn vở kịch Lòng dân III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định tổ chức : 2/Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới : -Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập đóng vai để diễn một cảnh của vở kịch Lòng dân a. Kiểm tra tập đọc và HTL : Thực hiện như tiết 1 - GV nhận xét ghi điểm b. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Cho hS đọc yêu cầu bài tập 2 GV giao việc : Nêu tên các nhân vật có trong đoạn trích vở kịch Lòng dân. - Nêu tính cách của từng nhân vật. Chọn một cảnh trong đoạn trích và nhóm phân vai để tập diễn Cho HS làm bài - GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên hay nhất 4/Củng cố - Dăn dò: - Gv nhận xét tiết học, kích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi. - Chuẩn bị : Ôn tập tiếp theo. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài theo yêu cầu của GV Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ An : Thông minh, nhanh trí, biết làm kẻ địch không nghi ngờ Chú cán bộ : Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân Lính : Hống hách Cai : Xảo quyệt, vòi vĩnh HS diễn một đoạn kịch - Lớp nhận xét Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( Tiết: 6) I. Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo y/c BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa ( BT4 ). HS K, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2,3 II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 1 - Một vài tờ phiếu viết nội dung BT2 - Bảng phụ kẻ bảng phân loại – BT4 III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1./Ổn định tổ chức : 2./Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3./Bài mới : Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học 4./Hướng dẫn giải bài tập: HĐ1:BT1 Cả lớp và GV góp ý - HS hát. HS làm việc độc lập –HS làm bài trên phiếu dán kết quả trên bảng lớp . Câu Từ dùng không chính xác Lí do (giải thích miệng Thay bằng từ đồng nghĩa Hoàng bê chén nước bảo ông uống be(chén nước) bảo(ông) Chén nước nhẹ không cần bê Cháu bảo ông thiếu lễ độ bưng mời Ong vo đầu Hoàng vò(đầu) Vò là chà đi xác lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch: không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng lên tóc cháu. xoa “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!” thực hành (xong bài tập) Thực hành là việc chỉ chung áp dụng lý thuyết vào thực tế:không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập làm T/G Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ2:BT2 GV dán phiếu 2 HS lên bảng làm Sau đó GV cho HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ HĐ3:BT3 GV giao việc mỗi em có thể đặt mỗi câu có chứa từ đồng âm hoặc một câu chứa 2 từ đồng âm(cần chú ý dùng đúng từ với nghĩa đã cho) HĐ4:BT4 GV cho HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh. HS làm việc độc lập Giải: no; chết; bại; đậu; đẹp HS làm việc độc lập-HS nối tiếp nhau đọc. *Quyển truyện này gia bao nhiêu tiền? *Trên gia sách của bạn Lan có rất nhiều quyển truyện hay. *Chị Hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá. HS tiếp nối nhau đọc các câu văn sau đó viết vào vở a)Bố em không bao giờ đánh con. Đánh bạn là không tốt. b)Lan đánh đàn rất hay. Hùng đánh trống rất cừ. c)Mẹ đánh xoong,nồi sạch bong. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ. 5./Củng cố – dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học _______________________________________________ Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở lứa tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Các sơ đồ trang 42, 43 SGK - HS : Giấy khổ to & bút dạ đủ dùng cho các nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : Giới thiệu bài : Ôn tập : Con người và sức khoẻ Hoạt động : a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK. Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân . GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS lên chữa bài. GV nhận xét sửa chữa b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ?” Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . + GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. + GV cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. Bước 2: Làm việc theo nhóm . + GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ. Bước 3: Làm việc cả lớp . c) HĐ 3 : Thực hành vẽ tranh vận động . Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông ) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV gợi ý : Quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ. Bước 2: Làm việc cả lớp . Nhận xét bổ sung. 4/ Củng cố – Dặn dò: - Nêu cách phòng tránh: Bênh sốt rét , sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. - Bài mới: Tre, mây, song. - Hát - HS trả lời. - HS nghe. - HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK. - HS lên chữa bài. Lớp nhận xét - HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK và làm theo hướng dẫn của GV. -Các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. - Làm việc theo nhóm 6, theo gợi ý của GV. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. Lớp nhận xét - HS trả lời. - HS nghe. - Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. _______________________________________________ Kĩ thuật BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Cho HS nhắc lại ghi nhớ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Để bày những món ăn lên bàn cho đẹp mắt, ta bày như thế nào? Tiết học hôm nay, cô giúp các em biết bày, dọn bữa ăn sao cho đẹp mắt được thực hiện qua bài “ Bày, dọn bữa ăn trong gia đình” b) Giảng bài: HĐ1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc nội dung mục a1 (SGK) và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải hích, minh hoạ mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. -Gợi ý để HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em. -Nhận xét và tóm lại một số cách bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn, (Nhiều gia đình sắp xếp món ăn, đũa vào mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn phản gỗ, chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất. Cũng có nhiều gia đình sắp xếp món ăn, bát, đũa, thìa, đĩa trực tiếp lên bàn ăn). GV giới thiệu tranh, ảnh một số cách trình bày món ăn, dụng cụ, ăn uống để minh hoạ. -Việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món ăn được sắp xếp hợp lí, thuận tiện cho mọi người ăn uống. -Ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế nào? -Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1: Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi thành viên trong gia đình; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ. HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn H: Hãy trình bày cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em? -Đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình. Gợi ý HS liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình các em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong SGK. -Nhận xét và tóm tắt những ý HS vừa trình bày. -Hướng dẫn cách thu dọn sau bữa ăn theo nội dung SGK. Lưu ý HS: công việc thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình đã ăn xong. Không thu dọn khi có người còn đang ăn hoặc cũng không để qua bữa ăn quá l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 10.doc
Tài liệu liên quan