Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 20

Thực hành kỹ năng sống

 KĨ NĂNG TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP

I. Mục tiêu:

- Biết được tầm quan trọng, ý nghĩa của việc tạo cảm hứng học tập.

- Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp để tạo cảm hứng học tập.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để tạo cảm hứng học tập hiệu quả.

II. Phương tiện dạy học:

- Sách thực hành kỹ năng sống.

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sao bạn kết luận như vậy? -Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? Cho đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung, giáo viên chốt ý Hình Nội dung từng hình Biến đổi Giải thích Hình 2 Cho vôi sống vào nước. Hóa học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ được t/c của nó nữa, nó đã biến đổi thành vôi tôi dẻo quán. Hình 3 Xé giấy thành những mảnh vụn. Lí học Giấy bị xé vụn nhưngvẫn giữ nguyên tính chất của nó, không bị biến đổi thành chất khác. Hình 4 Xi măng trộn cát Lí học Xi măng trộn cát tạo thành hỗn hợp xi măng cát, tính chất của cát và t/c của xi măng vẫn giữ nguyên không đổi. Hình 5 Xi măng trộn cát và nước Hóa học Xi măng trộn cát và nước sẽ tạo thành hỗn hợp chất mới được gọi là vưa xi măng. .. Hình 6 Đinh mới để lâu ngày thành đinh gỉ Hóa học Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, chiếc đinh bị gỉ mới. Hình 7 Thủy tinh ở thể lỏng sau khi được đổ thành các chai, lọ... Lí học Dù ở thể rắn hay thể lỏng, t/c của thủy tinh vẫn không thay đổi. Kết luận: Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. -Vì sao ta không nên đến gần các hố vôi đang tôi? Vì nó tỏa nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm * Hoạt động 3: Trò chơi Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK . Bước 2 : Làm việc cả lớp . - Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác . Rút ra nhận xét =>Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng . d. Vận dụng: * Thực hành xử lí thông tin trong SGK - Cho HS làm việc theo nhóm bàn. +GV giao việc: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80,81 SGK . -Đại diện từng nhóm trình bày .Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập. Nhóm khác nhận xét bổ sung =>kết luận : - Sự biến đổi học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. - Cho HS nhắc lại nội dung bài . - GV nhận xét tiết học. -GV nhắc HS học bài , chuẩn bị bài sau “Năng lượng” - HS quan sát, làm việc theo nhóm bàn. -Đại diện nhóm trình bày, giải thích. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS tự trả lời theo hiểu biết + HS làm việc theo nhóm cùng làm thí nghiệm như SGK hướng dẫn . + Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư củanhóm mình ..=> nhận xét . + HS nhắc lại + Nhóm 4, đọc thông tin , quan sát trao đổi , thảo luận và hoàn thành bài tập + Đại diện nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét , bổ sung . + HS nhắc lại _______________________________________________ Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Mọi người cần phải yêu quê hương. - Học sinh thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu. Câu thơ, bài hát thuộc chủ đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra: Kiểm tra tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1 : Bài tập 4: - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát. - GV nhận xét, giảng giải. * Hoạt động 2 : Bài 2: - GV nêu từng ý kiến ở bài tập 2 - Gọi HS giải thích lí do - GV kết luận: Tán thành các ý kiến a, b * Hoạt động 3 : Bài 3: - Yêu cầu HS thảo luận để xử lí tình huống - GV nhận xét, kết luận * Hoạt động 4 : - Yêu cầu Hs giới thiệu một vài cảnh đẹp, phong tục tập quán, bài thơ, bài hát. - Nhận xét, giảng giải. 3. Củng cố - Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - Dặn dò : Học bài + ch.bị bài: Uỷ ban nhân dân xã ( phường) em. - Nhận xét tiết học, biểu dương. - 2 HS đọc bài cũ. Triển làm nhỏ - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh. - Lớp xem tranh, bình luận nhóm đôi. - Bày tỏ thái độ. - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc lại ý a, b. - Xử lí tình huống - Các nhóm 4 làm việc. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm bổ sung. - Trình bày kết quả sưu tầm về các cảnh đẹp, phong tục tập quán, bài thơ, bài hát, ... - Lớp trao đổi ý nghĩa của các bài thơ, bài hát. - 1 HS đọc. -Theo dõi , thực hiện -Th.dõi, biểu dương Thứ Tư ngày 24 tháng 12 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết tính diện tích hình trịn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - Biết cách vận dụng công thức để tính chu vi, diện tích hình tròn chính xc, khoa học. - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học 1.Bài cũ:2 HS lên bảng tính chu vi, diện tích hình tròn biết . - r = 1,5 dm - d =8,4 cm 2. Bài mới: GTB Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Luyện tập vào nháp Bài 1: GV yc học sinh đọc đề bài -Gọi hs nêu công thức tính S hình tròn -Yc hs tự làm bài -2 HS lên làm bài -Lớp nhận xét, sửa bài * Hoạt động 2: Luyện tập vào vở Bài 2. GV yc học sinh đọc đề bài -GV gợi ý hs tính S hình tròn khi biết chu vi của nó Từ C= r x2 x 3,14 => r= c : 3,14 : 2 từ đó vận dụng tính S -HS làm bài GV hướng dẫn thêm cho hs yếu -Cho hs sửa bài và nhận xét Bài 3: HS khá,giỏi GV yc học sinh đọc đề bài -YC học sinh làm bài -GV hường dẫn thêm cho hs -Gọi 1 hs lên bảng làm bài -Học sinh đọc đề bài, nêu công thức -2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vơ nháp, nhận xét, sửa bài -r= 6 cm=>S= 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) -r=0,35 dm=> S = 0,35 x0,35 x 3,14 = 0,38465(dm2) -Học sinh đọc đề bài, theo dõi gợi ý của GV vận dụng tính diện tích hình tròn -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Bán kính hình tròn là 6,28 : 2 : 3,14 = 1(cm) Diện tích hình tròn là 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số : 3,14 cm2 - Học sinh đọc đề bài, làm bài -1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở Bán kính miệng giếng và thành giếng 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích miệng giếng 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 ( m2) Diện tích miệng giếng và thành giếng là 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng là 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số 1,6014 m2 IV.Củng cố- Dặn dò: - Nêu công thức tính S hình tròn, biết chu vi. - GV nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau LTC. _______________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của (BT2); nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3,BT4). - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. - Có ý thức sử dụng từ đúng trong khi nói và viết. II.Chuẩn bị: - Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, Từ điển Hán Việt ( Phô tô một vài trang cần tra cứu ). - Kẻ bảng phân loại BT2 ra phiếu. - Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4. III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi một số HS đọc đoạn văn BT2 tiết trước. ( ghi rõ câu ghép và cách nối các vế câu ghép trong đoạn văn.) 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, xác định yêu cầu bài. - Cho HS trao đổi nhóm đôi làm bài. - Cho HS phát biểu ý kiến. - Cho lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng: + Dòng b – “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” nêu đúng nghĩa của từ công dân * Hoạt động 2: Làm viêc cá nhân Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS làm việc độc lập, viết kết quả bài tập vào vở - Phát phiếu và bút cho một số HS làm bài vào phiếu. - Cho HS dán phiếu, chữa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Công là “Của nhà nước, của chung” Công là “Không thiên vị” Công là “ Thợ, khéo tay” Công dân, công cộng, công chúng Công bằng, công lí, công minh, công tâm Công nhân, công nghiệp * Hoạt động 3: Làm vào vở Bài tập 3 ( Thực hiện tương tự BT1 ) + Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân + Không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài 4: HS khá,giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chỉ bảng câu nói của nhân vật Thành, nhắc HS: để TL đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong câu nói của nhân vật Thành lần lượt bằng những từ đồng nghĩa với nó ( đã được nêu ở BT3 ), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - Cho HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Cho HS phát biểu ý kiến, chốt lời giải đúng: + Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ( ở BT3 ) Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. - HS đọc yêu cầu bài, xác định yêu cầu. - Trao đổi nhóm đôi ( tra từ điển ) - Phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Đọc và xác định yêu cầu đề bài. - Làm bài cá nhân ( một số em làm bài trên phiếu) - Dán phiếu, chữa bài. - Thực hiện tương tự BT1. - Đọc yêu cầu BT, xác định yêu cầu. - Lắng nghe hướng dẫn. - Trao đổi nhóm đôi, làm bài. - Phát biều ý kiến. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các BT - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________________ Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn,nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung :Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được các câu hỏi 1,2). - Quý trong và biết ơn những người đã công hiến sức người, sức của cho Tổ quốc. II.Chuẩn bị: + GV: - Anh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGk - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc cho học sinh. III. Các hoạt động: 1.Bài cũ: “Thái sư Tran Thủ Độ” 3 hs đọc bài, trả lơi yc của GV . 2, Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV yêu cầu 1 học sinh đọc cả bài. -Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu hoà bình” Đoạn 2: “Với lòng 24 đồng”. Đoạn 3: “Kho CM phụ trách quỹ”. Đoạn 4: “Trong thời kỳ nhà nước”. Đoạn 5: Đoạn còn lại -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp -GV ghi nhận phát âm sai của HS để sửa. -Luyện đọc từ khó: GV đọc mẫu,1-2 HS/ 1từ. Chi Nê,phụ trách,bấy giờ,..... - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó hiểu. -GV đọc mẫu- cần đọc diễn cảm toàn bài ( giọng cảm hứng, ca ngợi thể hiện sự trân trọng đề cao) -1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo -Dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc -HS đọc nối tiếp đoạn 1,2 lượt - HS phát hiện từ khó đọc -Luyện đọc từ khó, -HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -HS phát hiện từ khó hiểu -HS tìm hiểu nghĩa từ -HS đọc theo nhóm (cặp) -1 HS đọc toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi: - Vì sao nhà tư sản Đỗ Đình Thiện được gọi là nhà tài trợ của Cách mạng? =>Ông Đỗ Đình Thiện được mệnh danh là nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng vì ông đã có nhiều đóng góp tiền bạc, tài sản cho cách mạng trong nhiều giai đoạn cách mạng gặp khó khăn về tài chính ở nhiều giai đoạn khác nhau. (?) Em hãy kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Đỗ Đình Thiện qua các thời kỳ cách mạng? a/ Trước Cách mạng b/ Khi Cách mạng thành công c/ Trong kháng chiến d/ Sau khi hòa bình lập lại => Đóng góp của ông Thiện cho cách mạng là rất to lớn và liên tục chứng tỏ là một nhà yêu nước, có tấm lòng vĩ đại, khẳng khái, sẵn sàng hiến tặng số tiền lớn của mình vì cách mạng. - Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì ở ông? => Nội dung bài: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tiền của cho Cách mạng -Học sinh đọc lướt toàn bài, trả lời câu hỏi và bổ sung - Vì ông Đỗ Đình Thiện đã trợ giúp nhiều tiền bạc cho cách mạng. - Năm 1943: ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. +Năm 1945: tuần lễ vàng: ủng hộ chính phủ 64 lạng vàng, quỹ độc lập Trung ương: 10 vạn đồng Đông Dương. +Trong kháng chiến chống Pháp: ủng hộ cán bộ khu 2 hàng trăm tấn thóc. +Sau hoà bình hiến toàn bộ đồn điền cho nhà nước. -Ông là một công dân yêu nước có tinh thần dân tộc rất cao. Ông là một người có tấm lòng vĩ đại, sẵn sàng hiến số tài sản của mình cho cách mạng vì mong hiến vào sự nghiệp chung. Ông đã hiểu rõ trách nhiệm nghĩa vụ của một người dân đối với đất nước. Ông xứng đáng được mọi người nể phục và kính trọng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -GV nhận xét, khen HS đọc hay. -HS theo dõi luyện đọc đoạn văn -HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng -HS đọc nhóm đôi và thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét– Chọn giọng đọc hay nhất, tuyên dương IV, Củng cố- dặn dò: \ - 2 HS nhắc nội dung bài. - Nhận xét tiết học, yc hs về đọc bài chuẩn bị bài tt _______________________________________________ Thực hành kỹ năng sống KĨ NĂNG TẠO CẢM HỨNG HỌC TẬP I. Mục tiêu: - Biết được tầm quan trọng, ý nghĩa của việc tạo cảm hứng học tập. - Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp để tạo cảm hứng học tập. - Vận dụng một số yêu cầu đã biết để tạo cảm hứng học tập hiệu quả. II. Phương tiện dạy học: - Sách thực hành kỹ năng sống. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Bài cũ: Hãy nêu 2 việc em đã làm thể hiện kỹ năng bảo vệ gia đình. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 1. Hoạt động 1: Trải nghiệm. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu phần Trải nghiệm. Cho học sinh thảo luận nhóm 2 về phần trải nghiệm. Theo dõi các nhóm làm việc. Cho học sinh trình bày, chia sẻ trước lớp. Chia sẻ - Phản hồi: 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: Cho học sinh đọc tình huống trong SGK. Cho học sinh thảo luận. Quan sát theo dõi định hướng cho các nhóm thảo luận. Cho các nhóm trình bày, chia sẻ. IV: Cũng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. Nêu việc em đã làm thể hiện kĩ năng bảo vệ gia đình. Nhận xét, bổ sung. Lắng nghe, chép mục bài vào vở. Đọc yêu cầu: hãy tìm ra các từ ngữ liên quan đến việc học tập thông qua những hình ảnh dưới. Trình bày trước lớp kết quả bài làm của nhóm mình. Nhận xét, bổ sung. Đọc tình huống trong SGK. Tiến là một học sinh chăm chỉ, cậu nghĩ rằng chỉ cần chăm chỉ suốt ngày là có thể học tốt. Vì thế, cậu không có thời gian chơi cùng bạn bè và cũng chẳng tập thể dục, thể thao. Gần đây, Tiến hay mỏi mệt, căng thẳng và chán nản. Cậu ấy học bài lâu nhớ nhưng lại mau quên. Tiến than thở với bạn: “Không còn hứng thú học tập nữa rồi! Chán quá!” Thảo luận nhóm 4, đưa ra cách xử lí tình huống và đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, kết luận. _______________________________________________ Thứ Năm ngày 25 tháng 1 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi,diện tích hình trịn v vận dụng để giải cc bi toán có liên quan đến chu vi ,diện tích hình trịn. - Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để giải 1 bài toán hình học cụ thể. - Kĩ năng tính cẩn thận, chính xc của hs II.Chuẩn bị: + GV: Hình vẽ BT1, 2, 3, 4 ; phiếu học tập (nhóm nhỏ) + HS: Xem trước bài ở nhà. III.Các hoạt động: 1.Bài cũ: “Luyện tập” . Nêu thức tính C , S hình tròn. Tính C,S hình tròn có r =1,5cm 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn tập công thức tính C, S hình tròn, P,S hình vuông -GV phát phiếu học tập in sẵn, yêu cầu học sinh điền đầy đủ các công thức tính: d, r, C, S hình tròn, hình vuông -HS điền vào phiếu và trình bày, cả lớp bổ sung. -Trình bày kết quả thảo luận. 2. Luyện tập * Hoạt động 1: Luyện tập vào nháp Bài 1: Đọc đề, nêu yêu cầu Lưu ý: Uốn sợi dây thép theo chu vi 2 hình tròn. - Nhận xét : Độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có r = 7 cm và 10 cm * Hoạt động 2: Luyện tập vào vở Bài 2: - GV gợi ý để HS tìm : + Bán kính hình tròn lớn + Chu vi hình tròn lớn + Chu vi hình tròn bé So sánh chu vi của 2 hình tròn Bài 3:Yc hs Đọc đề, nêu yêu cầu. (?)Hình bên gồm mấy bộ phận? (?) Làm thế nào để tính S hình đó? Bài 4: HS khá,giỏi - GV gợi ý ; Diện tích phần tô đậm là hiệu của SHV và Shình tròn có d = 8 cm -Lưu ý: Tính trước khi khoanh tròn đáp án. -Đọc đề, nêu yêu cầu. Làm bài vở nháp Độ dài sợi dây thép là : 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) -Đọc đề.Tìm hiểu cách làm -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vờ Chu vi hình tròn bé: 60 x3,14 = 188,4 (cm) Chu vi hình tròn lớn: (60+15) x3,14= 258.75(cm) Chu vi hình tròn lớn hơn hình tròn bé là: 258.75 -188,4 =70,35 (cm) Đáp số 70,35cm -Đọc đề, nêu yêu cầu.Tìm hiểu cách làm -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vờ -Nhận xét và sửa bài Diện tích hình CN là: 10 x (7x2) = 140 (cm2) Diện tích 2 nửa hình tròn: 7x7x3,14=153,86 (cm2) Diện tích toàn hình là: 140 + 153,86=293,86 (cm2) Đáp số: 293,86 cm2 Đọc đề, nêu yêu cầu.làm vào SGK Tính và nêu đáp án ( Khoanh vào A ) Học sinh làm nhóm đôi và báo cáo. IV, Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại công thức tính C, S hình tròn, P,S hình vuông - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Đọc biểu đồ hình quạt. Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng ,đủ ba phần (mở bài,thân bài,kết bài); đúng ý ,dùng từ ,đặt câu đúng. - GDHS lòng yêu quý mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - GV:Một số tranh ảnh về nội dung bài văn. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài GV cho hs đọc 3 đề bài trong sách GK _GV cho hs lựa chon đề bài -GV giúp hs hiểu yc của đề bài + Nếu chọn tả ca sĩ các em nên tả ca sĩ đó khi đang biểu diễn +Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó. +Nếu tả một nhân vật trong truyện đã đọc thì cần phải hình dung tưởng tượng rất cụ thể về nhân vật(hình dáng khuôn mặt) khi miêu tả. + Sau khi chọn đề bài cần suy nghĩ để tìm ý sắp xếp ý thành dàn ý. Dựạ vào dàn ý đã xây dựng viết hoàn chỉnh thành bài văn tả người *Hoạt động 2:HS làm bài. -GV nhắc nhở hs trong khi làm bài và cách trình bày. HS làm bài -GV thu bài của hs khi làm bài xong. -Chấm 1 số bài nhân xét. -3 hs đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Hs lựa chon đề bài -Theo dõi gợi ý của GV -HS làm bài IV. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại ghi nhớ SGK. - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về chuẩn bị cho tiết sau. _______________________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ ,cặp quan hệ từ được sử sụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - Có thái độ tích cực trong học tập II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, phóng to nội dung các bài tập 1, 2, 3, 4. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ:HS lên làm bài tập 2. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhận xét=> Ghi nhớ Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 -Yêu cầu học sinh tìm câu ghép trong đoạn văn -GV nhận xét chốt ý : Đoạn trích có 3 ghép. Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài 2. -Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhận xét, chốt lại:Nối bằng từ và nối trực tiếp => ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. -Gọi 1HS đọc đoạn văn- Lớp đọc thầm -HS nêu – Lớp nhận xét -1 học sinh đọc bài tập 2 -Học sinh suy nghĩ, dùng bút chì gạch chéo ,tách các vế câu ghép,khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. -1 học sinh đọc bài tập 3 -HS thảo luận nhóm đôi cách nối các vế câu -2-3 HS nêu ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -Cho các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. Câu 1 là câu ghép có 2 vế câu, cặp quan hệ từ: nếu. thì. Bài 2: HS khá,giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, yc hs làm bài,GV dán lên bảng tờ phiếu ghi 2 câu bị lược bớt, mời hs lên khôi phục. -Giáo viên nhận xét: chốt lại lời giải đúng. -(Nếu )thái hậu..........nước(thì) thần xin........hiểu đúng. Bài 3: -Giáo viên nêu yêu cầu của bài 3.Yc hs làm bài -Giáo viên nhận xét, chốt lại. a)Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng ,độc ác. b)Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà ) vua không nghe. c)Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà Minh. -1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì tìm các câu ghép và xác định các vế câu và các cặp từ quan hệ trong câu. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được theo nhóm. -Học sinh lên bảng khôi phục -Lớp nhận xét -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm bài vào vở, các em dùng bút chì điền vào quan hệ từ thích hợp. -Học sinh làm bài xong rồi lên bảng lớp và trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. -Nêu lại ghi nhớ. 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc hs chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”.(tt). Hoàn thành các bài tập nếu chưa làm xong _______________________________________________ Khoa học NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu: - Nhận bíêt mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng - Có ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng II.Chuẩn bị: - Giáo viên: - Nến, diêm. - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: 2 hs trả lời bài “Sự biến đổi hoá học” . Giáo viên nhận xét 2. Giới thiệu bài mới: “Năng lượng” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Thí nghiệm -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và làm thí nghiệm theo nhóm thảo luận nội dung sau: -Hiện tượng quan sát được? -Vật bị biến đổi như thế nào? -Nhờ đâu vật có biến đổi đó? -GV kết luận SGK. -HS đọc thông tin SGK -Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận .đại diện nhóm lên trình bày. -Đại diện các nhóm báo cáo. =>-Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. -Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. -Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng. -Học sinh tự đọc mục Bạn cần biết trang 75 SGK. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. -Yc hs quan sát và tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng? -GV kết luận =>Nêu lại nội dung bài học. -Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. -Người nông dân cày, cấyThức ăn -Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn -Chim săn mồiThức ăn -Máy bơm nướcĐiện IV, Cùng cố- dặn dò: Xem lại bài. Học ghi nhớ. - GDBVMT: Con người và môi trường có tác động hỗ trợ lẫn nhau . Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”. _______________________________________________ KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ I- MỤC TIÊU: HS cần: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. II- CHUẨN BỊ: - Ảnh trong SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: Nuôi dưỡng gà. - GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và đạm. - GV nhận xét đánh giá. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Muốn cho gà mau lớn và khoẻ mạnh, chúng ta cần phải biết cách chăm sóc gà, đó là nội dung bài học hôm nay. b- Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn uống, ta cần tiến hành một số công việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những việc đó gọi là chăm sóc gà. - GV gọi HS đọc mục 1 SGK. - Hỏi: + Chăm sóc gà nhằm mục đich gì? + Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà? - GV tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt và góp phần nâng cao năng suất. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Tìm hiểu cách chăm sóc gà. - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung mục 2 SGK và trả lời câu hỏi. + Em hãy nêu tên các cộng việc chăm sóc gà? - GV ghi từng đề mục a, b, c, d. - Hướng dẫn HS khai thác từng đề mục: a) Sưởi ấm cho gà. - Hỏi: Em hãy nêu vai trò của nhiệt độ đối với động vật? - GV nhận xét, giải thích thêm: Nhiệt độ tác dụng đến sự lớn lên, sinh sản của động vật. Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét, chịu nóng kém hơn động vật lớn. - GV hỏi: + Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà? + Vì sao cần phải sưởi ấm cho gà nhất là gà không có mẹ? - GV nhận xét và nê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 20.doc