Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 27

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:

- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).

- Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2

- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).

- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.

 

doc37 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oà bình (tiết 2). Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bài báo về hoạt động bảo vệ hoà bình. - YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh. ® Kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình”. - GV chia nhóm 4 và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. Cây gồm: + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. - GV nhận xét, khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 3. Củng cố *Triển lãm nhỏ về chủ đề “ Em yêu hòa bình” -Cho các nhóm treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề em yêu hòa bình của mình trước lớp. - YC trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình. - Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. 4. Dặn dò. - Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị bài : Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc. - HS nêu (như bt3) - 1 Học sinh đọc ghi nhớ. - Từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. -Học sinh làm việc theo nhóm 4. Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. - Các nhóm khác nêu câu hỏi hoặc bình luận. -Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình. _______________________________________________ Thứ Tư ngày 21 tháng 3 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS làm BT 1 và 2 . ( BT 3, 4: HSKG) II. Các hoạt động dạy- học: 1.KTBC : Gọi hs lên bảng nêu quy tắc và viết công thức tính quãng đường. 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Luyện tập: GV HS Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi 1 HS làm bảng câu (a) + Yêu cầu giải thích cách làm - Nhận xt * GV hướng dẫn HS khi làm vào vở ghi theo cách: với v = 32,5km/giờ, t = 4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km) + Gọi 3 HS đọc bài làm * GV nhận xt chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài H: bài toán cho biết gì? H: Bài toán yêu cầu tìm gì? * GV đánh giá: Với những dạng bài này (thì có hai cách đổi đơn vị) ta phải chọn cách nào cho kết quả chính xác và nhanh nhất. -GV nhận xét và ghi điểm. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. H: bài toán cho biết gì? H: Bài toán yêu cầu tìm gì? + Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở lớp làm vở + Nhận xt gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? Cách đổi? -GV nhận xét và ghi điểm. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. H: bài toán cho biết gì? H: Bài toán yêu cầu tìm gì? Gợi ý: + Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không? + Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường. 3. Củng cố. - Muốn tính quãng đường ta làm thế nào ? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Thời gian. Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km rồi viết vào ô trống. + HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ bảng. - 1 em lên bảng làm vào bảng phụ. v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4giờ 7phút 40phút s 130 km 1470m 24 km + HS nhận xét Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12 giờ 15 phút - Vận tốc: 46km/giờ Độ dài quãng đường AB: km ? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài Giải Thời gian ôtô đi hết quãng đường là: 12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút Đổi 4giờ 45phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 × 4,75 = 218,5 ( km) Đáp số: 218,5 km Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ Bay : 15 phút Quãng đường : . . .km ? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở -HS tự nêu Giải Đổi 15 phút = giờ Quãng đường bay được của ong mật là: 8 × = 2 (km) Đáp số: 2 km Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. Căng-gu-ru di chuyển vận tốc : 14m/giây Thời gian : 1 phút 15 giây Quãng đường : . . .m ? + HS làm bài vào vở, 1 HS lm bảng + HS nhận xét Giải 1phút 15giây = 75giây Quãng đường di chuyển được của Kăng-gu-ru trong 75 giây là: 14 × 75 = 1050(m) Đáp số: 1050 m _______________________________________________ Buổi chiều: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1) ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2). - Học sinh khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2 - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. Đồ dùng dạy-học: - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có). - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Mời 3 học sinh lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu. 2. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài : Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng hệ thống hố, tích cực hố vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn thông qua hệ thống bi tập thực hnh. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1. Cho học sinh đọc yêu câu của bài tâp1. - YC học sinh mở VBT. Giáo viên giao việc: + Các em đọc lại yêu cầu + đọc 4 dạng a; b; c; d. + Với nội dung ở mỗi dòng, em hãy tìm một cu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ cho mỗi truyền thống. - GV cho hs thảo luận theo cặp, phát phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày. Bài tập 2. Cho học sinh đọc toàn bài tập 2. - Giáo viên giao việc: + Mỗi em đọc lại yêu cầu cảu bài tập 2. + Tìm những chỗ còn thiếu điền vào chỗ còn trống trong các câu đã cho. + Điền những tiếng còn thiếu vừa tìm được vào các ô trống theo hàng ngang. Mỗi ô vuông điền một con chữ. - Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết luận. 3. Củng cố 5’ - Em hãy nêu một vài câu ca dao tục ngữ nói về lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta ? 4.Dặn dò. - Yêu cầu mỗi học sinh về nhà học thuộc thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1; 2 đã làm. - Học sinh lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu. - Học sinh lắng nghe. Bài 1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao : - 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thành tiếng. - Học sinh làm bài theo cặp. Cho học sinh trình bày kết quả. VD: a. Yêu nước - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. - Con ơi ,con ngủ cho lành Để mẹ gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ấu cưỡi voi đánh cồng. b. Lao động cần cù - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Có công mài sắt có ngày lên kim. - Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần cho ai. - Trên đồng cạn dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa. c. Đoàn kết - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. d. Nhân ái - Thương người như thể thương thân. - Lá lành đùm lá rách. - Máu chảy ruột mềm. - Môi hở răng lạnh. - Anh em như thể tay chân. Bài tập 2 - Học sinh đọc to, lớp đọc thầm theo. - Các nhóm làm bài, học sinh trình bày kết quả. *Các chữ cần điền vào các dòng ngang là: 1- cầu kiều. 9- lạch nào 2- khác giống 10-vững như cây 3- núi ngồi 11-nhớ thương 4- xe nghiêng 12-thì nên 5- thương nhau 13-ăn gạo 6- cá ươn 14-uốn cây 7- nhớ kẻ cho 15-cơ đồ 8- nước còn 16-nhà có nóc * Dòng chữ được tạo thành theo hình chữ S là : Uống nước nhớ nguồn. - Học sinh lắng nghe. _______________________________________________ TẬP ĐỌC ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước. - Hiểu ý nghĩa của bi thơ : Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra bi cũ: 5’ - Mời 3 học sinh lần lượt đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? + Nêu nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 32’ -Giới thiệu bài : Nguyễn Đình Thi là nhà thơ nổi tiếng của nước ta. Đất nước là một trong những bài thơ nổi tiếng của ông. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học năm khổ thơ đầu của bài thơ. Năm khổ thơ đầu nói về điều gì? Để biết được điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Mời 1 học sinh khá, giỏi đọc bài thơ. - Giáo viên đưa tranh minh hoạ lên và giới thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em thấy gì qua bức tranh? - Mời 5 học sinh nối tiếp đọc bài. Mỗi học sinh đọc một khổ (2 lần). - Yc học sinh luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai. - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khói trong bài. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm bài văn: + Khổ 1; 2: Đọc giọng tha thiết bâng khuâng. + Khổ 3,4 : Đọc nhanh hơn ở khổ 1, 2, giọng vui, khỏe khoắn, tràn đầy tự hào. + Khổ 5: Giọng chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm. + Ngắt nghỉ hơi đúng ở giữa dòng: Sáng mát trong / như sáng năm xưa. - Mời 1 học sinh đọc cả bài. HĐ2.Tìm hiểu bi * Khổ 1+2: - Mời một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + “Những ngày thu đã xa ” được tả trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó ? - Giáo viên : Đây là 2 khổ thơ viết về mùa thu Hà Nội năm xưa - năm những người con của thủ đô Hà Nội - Thăng Long - Đông Đô lên đường đi kháng chiến. *Khổ 3: - Mời một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Cảnh đất nước trong mùa thu được tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế nào ? + Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? * Khổ 4+5 - Mời 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lòng tự hào về đất nước tự do và truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua những từ ngữ hình ảnh no trong hai khổ thơ cuối? -Cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài thơ. HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - học thuộc lòng bài thơ - Mời 3 học sinh nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ. - Giáo viên đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3; 4 lên và hướng dẫn học sinh đọc. Mùa thu nay / khác rồi Tôi đứng vui nghe / giữa núi đồi Gió thổi rừng tre / phấp phới Trời thu / thay áo mới Trong biếc / nói cười thiết tha. Trời xanh đây / là của chúng ta Núi rừng đây / là của chúng ta Những cánh đồng / thơm mát Những ngả đường / bát ngát Những dòng sông / đỏ nặng phù sa. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Cho học sinh nhẩm đọc thuộc lòng. - Mời một số học sinh thi đọc. - Giáo viên nhận xét - khen những học sinh học thuộc đọc hay. 3. Củng cố 5’ - Mời học sinh nhắc lại nội dung chính của bài? -Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này? -Giáo dục hs chăm học, chịu khó rèn luyện bản thân để trở thành những người tốt cũng là góp phần yêu nước. 4. Dặn dò. -Dặn học sinh về nh tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - Học sinh có thể trả lời: Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt : Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài thơ. - Học sinh quan st tranh, nêu nội dung: cảnh đất nước hiền hoà hiện lên. - 5 học sinh nối tiếp đọc bài. - Học sinh tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới - 1 học sinh đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. -1 học sinh đọc cả bài. - Một học sinh đọc khổ thơ 1 + 2 - Những ngày thu đã xa rất đẹp : sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới. - Những ngày thu đã xa rất buồn : Sáng chớm lạnh, những phố di xao xc hơi may, thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu không ngoảnh lại. - Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới, trời thu trong biếc. - Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới, trong biếc nói cười thiết tha. - BP nhân hoá: đất trời thay áo, nói cười; thể hiện niềm vui phấp phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến. - Học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta. - Những hình ảnh Những cánh đồng thơm mát, những ngả đường bát ngát, những dòng sông đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la. - Những hình ảnh thể hiện lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc ta: “Nước chúng ta,nước của những người chưa bao giờ khuất. (những người dũng cảm, chưa bao giờ chịu khuất phục/ những người bất tử sống mãi với thời gian); qua hình ảnh: Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng của ông cha từ nghìn năm lịch sử vọng về nhắn nhủ cháu con). Những buổi ngày xưa vọng nói về” *Nội dung: Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc. - 3 học sinh đọc. - Học sinh đọc 2 khổ thơ theo sự hướng dẫn của giáo viên. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài. - HS thi đọc. - HS nhắc lại nội dung. _______________________________________________ KĨ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tiết 1) I. Mục tiêu. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. - Với học sinh khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn. II. Đồ dùng dạy-học - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học 1. Kiểm tra dụng cụ học tập của hs: 2. Bài mới. - Giới thiệu bài (nêu mục đích yêu cầu bài học) GV HS * Nêu tác dụng của máy bay trực thăng trong thực tế : Máy bay trực thăng được dùng để cứu người gặp nạn ở những vùng xảy ra thiên tai, lũ lụt. Ngoài ra trong ngành nông, lâm nghiệp máy bay trực thăng còn dùng làm phương tiện để phun thuốc trừ sâu, phân bón HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Cho hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn, hướng dẫn hs quan sát từng bộ phận của mẫu và đặt cau hỏi: H: Dể lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó ? HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn các chi tiết. - Gọi 2 hs lên bảng chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong sgk và xếp vào nắp hộp theo từng loại. -Nhận xét, bổ sung . b) Lắp từng bộ phận. * Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK) - Yêu cầu hs quan sát hình 2(SGK) để trả lời câu hỏi: - Để lắp được thân và đuôi máy bay, cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - Hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng trực thăng. Thao tác chậm và lưu ý để hs thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa hai thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau. Cho hs biết phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3-SGK) - Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? - Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện bước lắp, nhắc hs lắp ở hàng lỗ thứ hai của tấm nhỏ. *Lắp ca bin (H.4-SGK) - Gọi 2 hs lên bảng lắp ca bin - Yêu cầu toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn. - Nhận xét, bổ sung. *Lắp cánh quạt(H.5-SGK) - Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk. + Để lắp cánh quạt ta phải dùng những chi tiết nào? + Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận này ? *Hướng dẫn hs lắp cánh quạt - Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn 1 vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và 1 vòng hãm. - Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn còn lại 1 vòng hãm và bánh đai. * Lắp càng máy bay(H.6-SGK) - Hướng dẫn lắp 1 càng máy bay, thao tác chậm lưu ý cho hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay - Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk - Gọi 1 hs lên trả lời và lắp càng máy bay. -Lắp càng máy bay cần chọn những chi tiết nào? -Em phải lắp mấy càng máy bay ? -Để lắp được như hình 6 em phải làm thế nào? c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK) - Hướng dẫn lắp máy bay trực thăng theo các bước trong sgk, lưu ý hs : + Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ: Lắp lỗ thứ nhất vào và lỗ thứ 3 của thanh chữ U ngắn vào lỗ thứ hai và lỗ thứ tư ở hàng lỗ cuối của tấm nhỏ. + Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, gọi 1 hs lên thực hiện (dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin) + Lắp tấm sau của ca bin máy bay + Lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay, lưu ý vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca bin. - Kiểm tra các mối ghép. - Cho hs quan sát máy bay đã lắp hoàn chỉnh. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. 3. Củng cố. - Gọi hs nêu lại các bước lắp máy bay trực thăng. - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác từng chi tiết. 4. Dặn dò. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp - Nhận xét tiết học. - Hs quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn - Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay. -Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - Hs quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: - Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1 thanh chữ U ngắn. - Hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài. -2 hs lên bảng lắp ca bin -Lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn. -Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk. + Dùng 3 thanh thẳng 9 lỗ và hai bánh đai lắp vào trục ngắn để làm cánh quạt máy bay. -Dùng 3 vòng hãm. - Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk -1 hs lên trả lời và lắp càng máy bay, cả lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.. -Lắp 1 càng máy bay: Lấy 3 thanh chữ L lắp vào hai đầu và lỗ thứ 5 của thanh thẳng 11 lỗ -Lắp 2 càng máy bay -Lấy 2 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào hai đầu của 2 càng máy bay -HS theo dõi. - Lớp quan sát - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. _______________________________________________ Thứ Năm ngày 22 tháng 3 năm 2018 TOÁN THỜI GIAN I. Mục tiêu - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Làm các BT 1 (cột 1, 2) BT 2. (BT1/cột 3,4; BT3 : HSKG) II. Các hoạt động dạy học: 1. KT bài cũ: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính và công thức tính vận tốc và quãng đường. v = s : t s = v x t 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thời gian GV HS HĐ1: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài * Bài toán 1: + GV nêu bài toán 1 trong SGK trang 142 - GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề + Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? + Để biết ô tô đi qung đường 170km trong mấy giờ ta làm thế nào? + Để tính thời gian đi của ô tô ta làm thế nào? H: Nêu cách tính thời gian? GV ghi bảng và giải thích kí hiệu: t = s : v * Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK + Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải +Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm nháp. + Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao? GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng: Như vậy khi biết hai trong ba đại lượng : vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba nhờ các công thức trên HĐ2 Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài +Cho HS lm vào vở, 1 HS lm bảng * GV hướng dẫn : + Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách gọi thông thường 2,5 giờ (2 giờ 30 phút) 2,25 giờ (2 giờ 15 phút) 1,75 giờ (1 giờ 45 phút) +Gọi HS nêu lại công thức tính thời gian + Em có nhận xét gì về đơn vị của thời gian? Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. +Gọi 2 HS ln bảng, HS ở lớp làm vào vở -GV nhận xét, ghi điểm Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Đề bài cho biết gì? + Đề bài hỏi gì? +Gọi 1 HS ln bảng, HS ở lớp lm vở + Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách lm. -Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố + Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, qung đường và thời gian. 4.Dặn dò. - Về nhà xem lại bài học qui tắc và công thức tính thời gian, chuẩn bị bài sau: luyện tập * Bài toán 1: S : 170km V : 42,5km/giờ T : giờ ? - 1 giờ ô tô đi được 42,5 km 170 : 42,5 = 4 (giờ) S : v = t Quãng đường V.tốc T. gian - Ta lấy quãng đường chia vận tốc. Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. Bài toán 2: Vận tốc: 36km/giờ Quãng đường : 42km Thời gian:. . . giờ ? Giải Thời gian đi của ca- nô là: 42 : 36 = ( giờ) giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút. v = s : t s = v t t = s : v Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống : + HS làm bài vào vở. s(km) 35 10,35 108,5 81 v (km/giờ 14 4,6 62 36 t(giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 -hs nêu -Là những chữ số thập phân. Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu đề. + 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở + HS nhận xét, chữa bài Giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a. 1,75 giờ b. 0,25 giờ. Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề. Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ Quãng đường : 2150km Khởi hành : 8giờ 45 phút Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ? Giải Thời gian bay hết quãng đường là: 2150 : 860 = 2,5 ( giờ) Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi vào lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút. Đáp số: 11 giờ 15 phút. _______________________________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. II. Đồ dùng: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1. - Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. - Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm bài tập 2). III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ - 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà mà các em đã viết lại sau tiết tập làm văn tuần trước. 2.Bài mới: 30’ -Giới thiệu bài : Ở lớp 4 các em đã học về văn miêu tả cây cối. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập sẽ khắc sâu kiến thức về văn tả cây cối để tiết sau, các em sẽ luyện viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. Bài tập 1- Cho học sinh đọc yêu cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b; c. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 học sinh đọc. - Giáo viên phát phiếu cho 3 cặp. - Cho học sinh trình bày kết quả. + Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào? + Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa. + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào? + Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa? + Hình ảnh so snh trong bài +Hình ảnh nhân hoá trong bài - GV yêu cầu học sinh chép lời giải đúng vào vở. - GV : tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người : đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động : đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách. Bài tập 2. Cho học sinh đọc yêu câu của bài tập. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý : + Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây. + Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. + Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật. + Mời vài học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 27.doc
Tài liệu liên quan