Thực hành kĩ năng sống
KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu :
- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối cới con người.
- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.
- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách thực hành kỹ năng sống.
III. Hoạt động dạy và học:
36 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
- Nêu các đường lây truyền HIV.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài:
“Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”
Hoạt động:
HĐ 1 : - Trò chơi tiếp sức “ HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
FMục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV .
FCách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
Bước 2:Tiến hành chơi - GV theo dõi.
Bước 3: Cùng kiểm tra
- GV cùng HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa
- GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi
GV tuyên dương các đội làm đúng
Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm cùng mâm
b) HĐ 2 :.Đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV”
FMục tiêu: Giúp HS :
Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quuyền được học tập, vui chơi & sống chung cùng cộng đồng .
Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV,
FCách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn
- GV giao nhiệm vụ cho các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận coi cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên
Bước 2: Đóng vai & quan sát
Bước 3: Thảo luận cả lớp -GV hướng dẫn cả lớp thảo luận các câu hỏi
+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống
GV theo dõi nhận xét
c) HĐ 3 : Quan sát & thảo luận
FCách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Nói về nội dung của từng hình
+ Theo bạn các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ
+ Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? tại sao ?
Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
Kết luận:HIV không lây qua tiếp xúc thông thường. Những người bị nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có quyền và cần được sống trong môi trường có sự hỗ trợ, thông cảmvàchăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm ; không nên xa lánh, phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp người nhiễm HIV sống lạc quan, lành mạnh, có ích cho bản thân , gia đình , xã hội.
4/ Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết
5/ Nhận xét – dặn dò :
Nhận xét tiết học .
Bài sau “ Phòng tránh bị xâm hại”
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
- Các đội cử đại diện lên chơi : Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng
- HS không tham gia kiểm tra lại từng tấm phiếu hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã đúng chưa.
- Các đội giải thích đối với một số hành vi.
- HS nghe.
- 5 HS tham gia đóng vai theo sự hướng dẫn của giáo viên .
- Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên cách ứng xử nào không nên
- HS thảo luận và trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36,37 SGK và trả lời câu hỏi :
+HS nói về nội dung của từng hình
+ HS trả lời
+Nếu là em, em sẽ chơi với các bạn đó vì: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường
+ Đại diện từng nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
_______________________________________________
Đạo đức
TÌNH BẠN ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu :
-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
-Biết được ý nghĩa của tình bạn.
-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* GD KNS:
- Kĩ năng tự phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ phóng to SGK .
- HS : Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn SGK
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
4’
1’
29’
1/Ổn định tổ chức :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại phần ghi nhớ bài : Nhớ ơn tổ tiên
GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới
Giới thiệu : Tình bạn
Hoạt động:
ØHĐ1: Thảo luận cả lớp .
FMục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
FCách tiến hành :
-Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ýsau:
+Bài hát nói lên điều gì ?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
+Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ?
-GV kết luận :Ai cũng cần có bạn bè .Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè .
ØHĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn .
FMục tiêu : HS hiểu được bạn bè can phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạnn nạn .
FCách tiến hành :
-GV kể truyện Đôi bạn.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK.
-Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
ØHĐ3: Làm bài tập 2 SGK.
FMục tiêu :HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè .
FCách tiến hành :
- Cho HS làm bài tập 2.
- Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh
-GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do.
-GV kết luận vế cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống .
ØHĐ4: Củng cố.
F Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn bè .
FCách tiến hành :
-GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp .
-GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
-GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
-HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết
-GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
ØHĐ nối tiếp :-Sưu tầm truyện, bài hátvề chủ đề tình bạn.
-Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
- HS hát.
- HS đọc
-Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS trình bày
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đóng vai
- HS thảo luận nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi nhóm đôi.
-HS trình bày, lớp nhận xét.
-HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp.
-HS lắng nghe.
- HS tự liên hệ.
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
_______________________________________________
Thứ Tư ngày 1 tháng 11 năm 2017
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu :
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông )
HS : VBT .
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1/ Ổn định lớp :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2b (mỗi em làm 2 bài )
- Nhận xét, sửa chữa.
3 /Bài mới :
Giới thiệu bài:
Hoạt động:
Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích.
-Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ?
-Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích :km2, ha, giữa km2 và ha.
-Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
Ví dụ
-Nêu VD 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3m25dm2= m2
+Cho HS phân tích và nêu cách giải.
-Nêu ví dụ 2:Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 42dm2 = m2
+Cho HS thảo luận theo cặp cách giải.
Thực hành :
FBài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-Cho HS làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 2:
Cho HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình bày.
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3:
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra.
4/Củng cố :HS nêu lại các đơn vị đo diện tích, Cách viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân
5/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- HS hát.
-2 HS lên bảng
-HS nghe.
-HS nghe.
-km2 , hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
1km2 = 100hm2 ;
1hm2=km2= 0,01 km2
1m2 = 100 dm2
1dm2 = m2 = 0,01m2
-1km2 = 1000000m2
1km2= 100ha
1ha = 10000m
1ha = km2 = 0,01km2
-Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
- HS nghe.
-3m25dm2= 3m2 = 3,05 m2
Vậy 3m25dm2 = 3,05m2
-Từng cặp thảo luận cách giải.
HS nêu cách làm.
42dm2= m2 = 0,42m2
Vậy 42dm2 = 0,42m2
- HS làm bài.
-Thảo luận theo cặp.
Kết quả:
a./..= 0,56m2 b./=17,23dm2
c./= 2,3dm2 d./= 2,05cm2
HS thảo luận theo cặp
a)1654m2= ha = 0,1654 ha.
b)5000m2 = 0,5ha
c)1ha = 0 ,01km2
d)15ha = 0,15 km2
-HS làm bài:
a)5,34 km2 = 534 ha
b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2
c) 6,5km2 = 650ha
d)7,6256ha = 76256m2
- HS nhắc lại.
-HS nghe .
_______________________________________________
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu :
-Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
3’
1/Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2HS
- Kiểm tra vở bài tập
- GV nhận xét cho điểm
3/ Bài mới:
Giới thiệu bài:
MRVT: Thiên nhiên.
Luyện tập: Hướng dẫn HS làm BT1 + BT2
-GV giao việc:
- Các em đọc lại bài Bầu trời mùa thu
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh ? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng :
+Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu trời xanh như mặt nước trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
Bầu trời dịu dàng.
Bầu trời buồn bã.
Bầu trời trầm ngâm.
Bầu trời nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca.
Bầu trời cúi xuống lắng nghe.
Bầu trời rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa
Bầu trời xanh biếc
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
-Cho HS đọc yêu cầu của BT
-GV giao việc:
Các em cần dựa vào cách dùng từ ngữ trong mẫu chuyện trên để viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp ở quê em.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn đúng, hay.
3) Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn
-Chuẩn bị tiết sau: Đại từ.
- HS làm bài tập 3a, 3b.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em ghi ra giấy nháp. 3 HS làm vào bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số em đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
-Lớp nhận xét
TẬP ĐỌC:
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) GD HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bản đồ Việt Nam
III. Hoạt động dạy và học:
T.g
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài Cái gì quý nhất và trả lời câu hỏi
+ Theo Hùng, Quý Nam cái gì quý nhất trên đời ?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ?
- GV nhận xét ghi điểm
3/Bài mới :
Giới thiệu bài: Đất Cà Mau.
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luỵên đọc
- HS đọc cả bài
- Cho HS đọc nối tiếp nhau (chia làm 3 đoạn ) kết hợp luyện đọc từ khó đọc: mưa giông; hối hả; thẳng đuột, lưu truyền
Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn giông
Đoạn 2 : thân cây đước
Đoạn 3 : phần còn lại
- Cho HS đọc chú giải
- Gv đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài :
- HS đọc đoạn 1 :
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 2
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
Giảng từ : Hằng hà sa số
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
Em hãy dặt tên cho đoạn văn này ?
- HS đọc đoạn 3 :
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ?
Giảng từ : Sấu cản mũi thuyền; hổ rình xem hát
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn
c/ Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc diễn cảm từng đoạn
- Cho HS đọc từng đoạn và nêu cách đọc
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 (bảng phụ )
Cho HS thi đọc diễn cảm.
GDBVMT:
4/Củng cố :
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài văn
5/ Dăn dò :Về nhà luyện đọc diễn cảm
Chuẩn bị : ôn tập giữa học kì
Nhận xét
- HS đọc và trả lời âu hỏi
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS đọc nối tiếp nhau +luyện từ khó đọc
- HS đọc cặp đôi
- HS đọc chú giải cả lớp đọc thầm
- HS đọc và trao đổi theo cặp đôi
+ Mưa Cà Mau là mưa dông: Rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh
+ Mưa Cà Mau
Ý1Giới thiệu những cơn mưa ở vùng Cà Mau
- HS đọc lướt đoạn văn
+ Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt
+ Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước .
Ý2 :Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
- HS đọc thầm
+ Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người
Ý 3 :Người Cà Mau kiên cường ; Tính cách người Cà mau
- HS đọc theo cặp và trao đổi tim cách đọc diễn cảm
Đoạn 1 : giọng đọc hơi nhanh mạnh, nhấn giọng những từ ngữ tả sự khác thường của mưa
Đoạn 2 :nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối
Đoạn3: giọng thể hiện tự hào và khâm phục, nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả tính cách của con người Cà Mau
- HS đọc lớp nhận xét
-Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau
Thực hành kĩ năng sống
KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu :
- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối cới con người.
- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.
- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách thực hành kỹ năng sống.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài của.
Thế nào là tự trọng ?
Lòng tự trọng đối cới mỗi người quan trọng như thế nào ?
2. Hoạt động 2. Xử lí tình huống.
Gọi 2 học sinh đọc tình huống
Chia lớp thành nhóm 4
Cho học sinh thảo luận tình huống trong SGK.
Nhận xét, khen ngợi những nhóm có cách xử lí tình huống đúng và tuyên dương nhóm có cách xử lí hay nhất.
Yêu cầu học sinh làm bài phần rút kinh nghiệm.
Cho học sinh chia sẻ.
3. Hoạt động 2. Thực hành.
Học sinh làm bài cá nhân phần rne luyện.
Cho chia sẻ trước lớp.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Nhận xét tuyên dương.
IV: Cũng cố dặn dò.
GV liên hệ thực tế trong lớp.
Dặn học sinh về nhà thực hành phần ứng dụng
Trả lời
2 em đọc tình huống trong sách giáo khoa.
Thực hành thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Bình chọn nhóm có cách xử lí hay và đúng nhất.
Ghi vào vở cách xử lí.
Làm bài phần rút kinh nghiệm.
Chia sẻ cùng bạn và cả lớp bài làm của mình.
Làm bài vào vở phần rèn luyện.
Chia sẻ cùng bạn và cả lớp.
Nhận xét kết luận.
Thảo luận nhóm đôi phần định hướng.
Làm bà vảo vở.
Trình bày bài làm của mình trong nhóm.
Chia sẻ trước lớp đồng thời thuyết trình vì sao bạn lại cho những hành động đó là thể hiện lòng tự trọng và chưa thể hiện lòng tự trọng.
Thứ Năm ngày 2 tháng 11 năm 2017
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
- BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi.
- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK
- HS :VBT .
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3c, d.
- Nhận xét, sửa chữa.
3 / Bài mới:
Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Hoạt động :
FBài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
-Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm.
-Gv nhận xét, sửa chữa.
FBài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg .
-Cho HS làm bài vào vở.
-Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa.
FBài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2.
-Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa.
Cho HS so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích và đổi đơn vị đo độ dài
FBài 4: ( HS khá giỏi )
Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài toán
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
150 m
-Gv kiểm tra vở HS.
-Nhận xét, sửa chữa.
4/ Củng cố :
-So sánh sự khác nhau giữa chuyển đổi đơn vị đo diện tích và đơn vị đo độ dài ?
5/ Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
- HS hát.
-2 HS lên bản.
- HS nghe.
-HS làm bài.
a)42m34cm = 42,34m
b)56m 29cm = 562,9 dm
c)6m 2cm = 6,02 m
d)4352 m = 4,352 km
HS nhận xét
-HS làm bài.
a)500g = 0,500kg
b)347 g = 0,347 kg
c)1,5 tấn = 1500 kg
-HS làm bảng nhóm .
a)7km 2=7000000m2;4ha = 40000m2
8,5 ha = 85000 m 2
b)30dm2 = 0,3m2; 300dm2 = 3m2
515dm2 = 5,15m2
-HS nêu.
-HS đọc đề, tóm tắt.
Đổi : 0,15 km =150 m
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần )
Chiều dài sân trường hình chữ nhật là:
150 : 5 x 3 = 90 (m)
Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là:
150 – 90 = 60 (m)
Diện tích sân trường hình chữ nhật là :
90 x 60 = 5400 (m2 )
Đổi 5400m2 = 0,54 ha
ĐS: 5400m2 ; 0,54 ha .
HS nêu . Lớp nhận xét
_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. Mục tiêu :
- Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
- BT cần làm 1,2.
- KNS:Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác.
- Giáo dục Hs ý thức tự tin.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to pô – tô nội dung bài tập 3a.
III. Hoạt động dạy và học:
T/G
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
5’
30’
4’
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường.
- GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập thuyết trình tranh luận.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
FBài tập 1 -GV cho HS đọc bài tập 1.
Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b c.
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV cho HS trình bày bài trên giấy khổ to.
- GV nhận xét và chốt lại.
F Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng .
-GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp).
-GV cho các nhóm trình bày.
-GV nhận xét ,khẳng định nhóm dùng lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
FBài tập 3 :
-Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 3.
BT 3a Cho HS đọc thầm ý a, dùng bút chì đánh dấu vào những câu trả lời đúng , sắp đặt các câu theo trình tự hợp lý .
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
FBT 3b -GV đọc ý b.
-GV cho HS làm bài và trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
4/ Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I.
-2 HS lần lượt đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Từng nhóm trao đổi thảo luận .
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc cả lớp lắng nghe.
-Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp.
- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.
-HS đọc nội dung bài tập 3.
-Đọc thầm và làm việc cá nhân.
-HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
- HS làm bài và trình bày ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu :
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp.
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét.
- Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện Con chuột tham lam.
III. Hoạt động dạy và học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
13’
20’
2’
1) Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 4 HS.
-GV nhận xét + cho điểm
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: ĐẠI TỪ
b)Nhận xét:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-GV giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì?
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả
-Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng
GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
(cách tiến hành như BT1)
-GV chốt lại: Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ.
*Ghi nhớ:
+ Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì?
+ Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì?
-Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk
c)Luyện tập:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT
- GV giao việc : + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu
+ Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai?
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
+Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
( cách tiến hành như bài tập 1)
- GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu BT
-GV giao việc :+ Đọc lại câu chuyện vui
+ Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột
+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần.
- Cho HS làm việc
- GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó vào câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn
3) Củng cố, dặn dò:
+ Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS làm lại BT vào vở
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa HK I
-2 em lân lượt đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của quê em.
-2 HS làm BT3
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
- Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lăp lại các từ ấy.
- Gọi là đại từ
4 –5 HS đọc
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét
- (tương tự)
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- 2 HS nhắc lại.
_______________________________________________
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Mục tiêu :
Sau bài học, HS cần biết:
- Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. Nhận biết được nguy cơ bản thân có thể bị xâm hại
- Biết cách phòng tránh và.ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hạị .
*GDKNS: -Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; Kĩ năng nhờ sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
- Giáo dục HS có ý thức phòng, tránh bị xâm hại.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV :Hình trang 38, 39 SGK.
Một số tình huống đóng vai.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
28’
2’
1’
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS”
Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?
- GV nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài: “ Phòng tránh bị xâm hại”
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại, những điều cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
Cách tiến hành:
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm
Bước2: Các nhóm làm việc theo hướng dẫn trên
GV có thể gợi ý các em đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Kết luận:
+ Một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hai: Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người khác.
+ Một số điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại ( Xem mục bạn cần biết trang 39 SGK)
Hoạt động 2: Đóng vai
“Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
Mục tiêu: Giúp HS :
Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Giao cho mỗi nhóm một tình huông để các em tập cách ứng xử.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ?
Kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 9.doc