Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 14

Kể chuyện

PA – XTƠ VÀ EM BÉ

I / Mục tiêu:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.

- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GDHS lòng biết ơn các nhà khoa học đã đem tài năng phục vụ lợi ích chung chocuộc sống chung của nhân loại

II. Đồ dùng dạy học:

- GV : Tranh minh hoạ SGK; bảng phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài ,

- HS : chuẩn bị bài trước ở nhà.

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời văn. - Giáo dục cho HS tính nhanh nhẹn,cẩn thận,ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : – GV :SGK. Bảng phụ chép bài tập 2 . – HS : VBT. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm dược là 1 STP ?( HSTB) - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3 (HSK). - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:Tính : - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a ;b cả lớp làm vào vở - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? - Nhận xét ,sửa chữa . -Gọi 2 HS lên bảng làm câu c;d.Cả lớp làm vào vở Cho HS trao đổi vở kiểm tra kết quả. Bài 2:Tính rồi so sánh kết quả : - GV treo bảng phụ chép sẵn đề câu a,gọi 2 HS lên bảng tính,cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 HS nhận xét 2 kết quảtìm được . -Vậy muốn nhân 1 STP với 0,4 ta làm thế nào ? vì sao ? * Tương tự gọi 2 HS lên bảng làm câu b ,cả lớp làm vào vở . - Gọi HS nhận xét 2 kết quả tìm được . -Muốn nhân 1 STP với 1,25 ta làm thế nào ? vì sao? * Cho HS làm câu c vào vở . - Muốn nhân 1 STP với 2,5 ta làm thế nào ? Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán hỏi gì ? -Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? -Tính chiều rộng bằng cách nào ? - Nêu cách tính diện tích HCN ? - Gọi 1 HS trình bày ở bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài4: Gọi 1 HS đọc đề . - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mỗi giờ ôtô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào ? - Cho cả lớp giải vào vở ,gọi 1 HS nêu miệng kết qủa Nhận xét ,sưả chữa 4– Củng cố ,dặn dò : - Nêu qui tắc chia 1 STN cho 1 STN ? - Muốn nhân một số thập phân với 2,5 ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số tự nhiên cho một số thập phân _______________________________________________ Lịch sử THU – ĐÔNG 1947 , VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu : - Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu_đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não klháng chiến, bảo vệ căn cứđịa kháng chiến) : + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt đầu não và lực kượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm 3 mũi ti61n công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích đánh địch với các trận tiêu biểi : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, - Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạyquân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính Việt Nam ( để chỉ các địa danh ở Việt Bắc ). - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . - Tư liệu về chiến dịch Việt bắc thu-đông 1947 . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : I – Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Thà hi sinh tất cả , chứ không chịu mất nước” - Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ?(HSTB) - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ?(HSK) Nhận xét . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Thu – Đông 1947 , Việt Bắc “ mồ chôn giặc Pháp “ 2 – Hoạt động: a) Hoạt động : Làm việc cả lớp - GV nêu nhiệm vụ bài học + Vì sao địch mở cuộc tấn công lên Việt Bắc. + Nêu diễn biễn sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947. + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947. b) Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm . - Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh thực dân Pháp phải làm gì ? - Tại sao Căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp ? c) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp . - GV sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 . - Lực lượng của địch khi bắt đầu tiến công lên Việt Bắc như thế nào ? - Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? - Sau 75 ngày đêm đánh địch ta đã thu được kết quả ra sao ? - Nêu ý nhgiã của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 . IV – Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc nội dung chính của bài -Tại sao nói Việt bắc Thu đông năm 1947 là “ mồ chôn giặc Pháp “ - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau “ Chiến thắng biên giới Thu-Đông 1950 “ _______________________________________________ Chính tả Nghe - viết : CHUỖI NGỌC LAM I / Mục Tiêu : - Nghe viết bài chính tả ,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của bài tập 3 làm được bài tập 2 a,b . - Giáo dục HS cẩn thận,có ý thức rèn chữ viết . II / Đồ dùng dạy học : - GV : SGK .Bảng phụ viết sẵn bài tập 2b . - HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS II)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết :việc làm , Việt Bắc , lần lượt , cái lược . III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Hôm nay các em chính tả một đoạn trong bài “ Chuỗi ngọc lam ( Từ “Từ Pi – e ngạc nhiên đến cô bé mỉm cười rạng rỡ , chạt vụt đi” )và ôn lại cách viết những từ ngữ có chứa ao / au . 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -Cho HS đọc đoạn cần viết trong bài Chuỗi ngọc lam. Hỏi : Nêu nội dung của đoạn đối thoại ? -Cho HS đọc thầm, lại chú ý cách viết các câu đối thoại , các câu hỏi , câu cảm , các từ ngữ dễ viết sai -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ , Gioan. -Viết chính tả :GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi câu 2 lần ) -GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . + Cho HS dùng SGK và bút chì tự rà soát lỗi . -Chấm chữa bài :+GV chọn chấm 10 bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a .GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -Cho HS hoạt động nhóm . GV chấm chữa bài. * Bài tập 3 : Treo bảng phụ . -Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 3 . -Cho HS đọc thầm “ Nhà môi trường 14 tuổi” -Làm việc cá nhân : điền vào ô trống phiếu học tập - Cho HS trình bày kết quả . -GV chấm chữa bài. 4 / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp -Chuẩn bị tiết sau nghe viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. _______________________________________________ Buổi chiều: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.- Mục tiêu: - Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn ở BT1 ; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2 ; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện được yêu cầu của BT4(a,b,c). - Giáo dục tính nhanh nhẹn,hợp tác với bạn. II.- Đồ dùng dạy học: - GV: SGK.Bút dạ + vài tờ giấy khổ to để HS làm BT. - HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học: 1)Ổn định : KT dụng cụ HS 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 (HSTB)đặt câu có cặp quan hệ từ vìnên ; nếu thì -GV nhận xét. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được ôn lại những điều đã học về danh từ, đại từ. Các em sẽ tiếp tục được rèn luyện kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ thông qua việc làm một số bài tập cụ thể. b) Luyện tập: Bài 1:Cho HS đọc toàn bộ bài tập1. - GV nêu yêu cầu bài tập +Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. +Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. +Tìm 3 danh từ chung. - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại : Các em chỉ cần gạch được 3 danh từ chung trong các danh từ chung sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hành, nước mắt, vệt, má, cậu con trai, tay , mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. *Danh từ riêng là : Nguyên. Bài 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT và phát biểu ý kiến. GV nhận xét và chốt lại: Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng ) đó. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 -GV giao việc: *Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1 *Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu lên bảng để 2 HS lên bảng làm bài). -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. *Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. Bài 4:Cho HS đọc yêu cầu của BT4 -GV Cho hs đọc lại đoạn văn ở BT1 +Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai –làm gì? Ai- thế nào? Ai- là gì? Cho HS làm bài (GV dán lên bảng 4 tờ phiếu) -GV nhận xét , chốt lại câu đúng: a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? *Nguyên (danh từ) quay sang tôi giọng nghẹn ngào. *Tôi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. *Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má. *Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa. *Chúng tôi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu. b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai thế nào? *Một năm mới (cụm danh từ ) bắt đầu. c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị (đại từ gốc danh từ ) là chị gái của em nhé! *Chị (đại từ gốc danh từ) sẽ là chị của em mãi mãi. d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì? *Chị là chị gái của em nhé! *Chị sẽ là chị của em mãi mãi. - Danh từ tham gia vị ngữ (từ chị trong 2 câu trên) phải đứng sau từ là. 4) Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập - Chuẩn bị bài sau :ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI _______________________________________________ Khoa học GỐM XÂY DỰNG : GẠCH , NGÓI I. Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của gạch ngói. - Kể tên một số loại gạch,ngói và công vụng của chúng . - Quan sát,nhận biết một số vật liệu xây dựng :gạch ngói. - GDHS có ý thức cẩn thận ,nhẹ nhàng khi sử dụng vật dụng làm bằng chất liệu gốm II. Đồ dùng dạy học : - Hình tr.56,57 SGK . - Sưu tầm thông tin & tranh ảnh về đồ gốm nói chung & gốm xây dựng nói riêng - Một vài viên gạch , ngói khô ; chậu nước . 2. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : I – Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Đá vôi” - Kể tên một số một vùng núi đá vôi hang động của nước ta?(HSTB,Y) . - Nêu tính chất và lợi ích của đá vôi? (HSK) - Nhận xét. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Gốm xây dựng : Gạch , ngói 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS kể được tên một số đồ gốm. Phân biệt được gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm GV theo dõi Bước 2: Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : _ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì ? (HSTB,Y) _ Gạch , ngói khác đồ sành , sứ ở điểm nào ? (HSKG) *Kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét . Gạch , ngói hoặc nồi đất , được làm từ đất sét , nung ở nhiệt độ cao & không tráng men . Đồ sành , sứ đều là những đồ gốm được tráng men . Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng , cách làm tinh xảo . b) Hoạt động 2 :.Quan sát . *Mục tiêu: HS nêu được công dụng của gạch ngói . *Cách tiến hành: Bước 1:Cho HS quan sát GV theo dõi . Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận: Có nhiều loại gạch & ngói . Gạch dùng để xây tường , lát sân , lát vỉa hè , lát sàn nhà . Ngói dùng để lợp mái nhà . c) Hoạt động 3 : Thực hành *Mục tiêu:HS biết được tính chất của gạch ngói. *Cách tiến hành: Bước 1: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình : + Quan sát mẩu gạch,ngói + Làm thực hành : Thả một mẩu gạch hoặc ngói khô vào nước , nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra . Giải thích hiện tượng đó . Bước 2: GV nêu câu hỏi : + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói + Nêu tính chất của gạch ngói *Kết luận: Gạch , ngói thường xốp , có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí & dễ vỡ . vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ . IV– Củng cố,dặn dò : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 57 SGK . - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Xi măng “ _______________________________________________ Thứ Tư ngày 6 tháng 11 năm 2017 Kể chuyện PA – XTƠ VÀ EM BÉ I / Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GDHS lòng biết ơn các nhà khoa học đã đem tài năng phục vụ lợi ích chung chocuộc sống chung của nhân loại II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ SGK; bảng phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài , - HS : chuẩn bị bài trước ở nhà. III / Các hoạt động dạy - học : 1)Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS 2)Kiểm tra bài cũ : 1 HS kể lại 1 việc làm tốt ( Hoặc 1 hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến . 3)/ Bài mới : a / Giới thiệu bài :Câu chuyện Pa-xtơ và em bé giúp các em biết tấm gương lao động quên mình , vì hạnh phúc con người của nhà khoa học Lu-i Pa-xtơ .Ông đã có công tìm ra loại vắc – xin cứu loài người thoát khỏi 1 căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu mà con người bất lực không tìm được cách chữa trị: Bệnh dại. b / GV kể chuyện : -GV kể lần 1 – GV treo bảng phụ phụ viết sẵn tên riêng , từ mượn nước ngoài , ngày tháng đáng nhớ: Bác sỹ Lu-i Pa-xtơ , cậu bé Giô – dép, thuốc Vắc –xin , ngày 6/7/1885(ngày Giô-dép được đưa đến gặp bác sỹ Lu-i Pa-xtơ) , 7/7/1885 ( ngày những giọt vắc –xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người) -GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ. c/ HS kể chuyện: Các em nhớ vào lời thầy đã kể , quan sát vào các tranh, hãy kể lại từng đoạn câu chuyện . -Cho HS kể từng đoạn trong nhóm. -Cho HS thi kể chuyện toàn bộ câu chuyện trước lớp d / Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -Cho HS trao đổi nhóm 6 để trả lời câu hỏi: +Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc –xin cho Giô-dep? +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? -GV nhận xét , tuyên dương. 4/ Củng cố dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tiết kể chuyện hôm sau: nhớ lại 1 câu chuyện đã nghe, tìm đọc 1 câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân . _______________________________________________ Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp hs biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS có ý thức tự lực,tự tin,cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân ?(HSTB) -Gọi 2HS lên bảng HS1 : 266,22 : 34 HS2 : 693 : 42 - Nhận xét . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân b– Hướng dẫn : * HD HS thực hiện phép chia 1 STN cho1 STP . -Cho HS tính giá trị của biểu thức của phần a ) +Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thực hiện 2 biểu thức . +Gọi đại diện lần lượt từng nhóm nêu kết quả tính rồi so sánh 2 kết quả đó . + Khi nhân với số bị chia và số chia với cùng 1 số khác 0 thì kết quả như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK. + Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào ?. + GV Viết phép tính chia lên bảng :57 : 9,5 = ? (m) + Cho HS thực hiện phép chia từng bước như nhận xét trên . + GV hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia : 57 : 9,5 ( GV vừa làm vừa giải thích ) Phần TP của số 9,5 có 1 chữ số . Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải 57 được 570 ; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 . Thực hiện phép chia 570 chia 95 . + Gọi 1 số HS nêu miệng các bước làm . Vdụ 2 : 99 : 8,25 = ? . + Hướng dẫn HS thực hiện phép chia . + Số 8,25 có mấy chữ số ở phần TP ? . + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ? + Ta bỏ dấu phẩy ở số 8,25 được 825 . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia ,cả lớp làm vào giấy nháp . Muốn chia 1 số TN cho 1 số TP ta làm thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung Và ghi lên bảng . - Gọi 1 số HS nhắc lại . * Thực hành : Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - GV viết lần lượt từng phép chia lên bảng và cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia , 4 HSTB lên bảng - Nhận xét, sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm . - Hướng dẫn HS tính nhẩm chia 1 số cho 0,1; 0,01. 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 . - Cho HS thực hiện các phép chia còn lại rồi so sánh số bị chia với Kquả tìm được . - Muốn chia 1 số TN cho 0,1; 0,01; ta làm thế nào ? Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề . - Gọi 1 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân ? - Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho 0,1; 0,01 ? - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập _______________________________________________ Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA I.- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo đượclàm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các câu nhỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ). - Giáo dục HS biết quý trọng hạt gạo,tự hào về truyền thống dân tộc ta. II.- Đồ dùng dạy học: - GV :SGK,bảng phụ - HS: SGK III.- Các hoạt động dạy – học: 1) Ổn định :KT sĩ số học sinh 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?(K) - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?(TB) - GV nhận xét. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ học bài thơ Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. b) Luyện đọc: -Gọi 1 HSK(G) đọc bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ - Luyện đọc những từ ngữ khó : phù sa, trành, quết, tiền tuyến - Cho HS đọc nối tiếp bài thơ ,đọc chú giải - GV đọc diễn cảm một lần toàn bài. c) Tìm hiểu bài: -Khổ thơ1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Hạt gạo được làm nên từ những gì ?(HSK) -Khổ thơ 2 : Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? (HSTB) GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ vẽ hai hình ảnh trái ngược có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng ruộng để làm nên hạt gạo. Ý : Nỗi vất vả của người nông dân làm ra hạt gạo -Đọc thầm lướt các khổ thơ còn lại +Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo GV Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, là những hình ảnh cảm động,nói lên nỗ lực của các bạn, dù nhỏ chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? (HSG) Ý : Hạt gạo góp phần vào kháng chiến chống giặc d) Đọc diễn cảm: GV cho HS đọc thầm và tìm cách đọc bài thơ . - Cho HS đọc nối tiếp cả bài,GV sửa chữa. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đưa bảng phụ ghi khổ thơ 2, hướng dẫn HS đọc diễn cảm -Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét , khen HS đọc hay. -Cho HS nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ -Cho các nhóm thi đọc thuộc lòng GV nhận xét ,khen các bạn đọc hay. 4) Củng cố : - Cho biết ý nghĩa của bài thơ ?(KG) - GV nhận xét tiết học, cho HS hát bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện học HTL bài thơ, về nhà đọc trước bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo ______________________________________________ Thứ Năm ngày 7 tháng 12 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng để tìm X và giải các bài toán có lời văn . - Giáo dục tính chính xác ,cẩn thận khi làm bài . II- Đồ dùng dạy học : - GV :SGK ,Bảng phụ. - HS : VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : 1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS 2– Kiểm tra bài cũ : Nêu Qtắc chia 1 số tự nhiên cho0,1;0,01;(HSK) -8 Gọi 2 HS lên bảng HS1 : 55 : 92 = HS2 98 : 8,5 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luỵện tập : Bài 1 : Tính rồi so sánh Kquả . a) GV đưa bảng phụ viết các phép tính lên bảng . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính , cả lớp giải vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - Khi chia 1 số cho 0,5 ta làm thế nào ? b) GV đưa bảng phụ viết các phép tính vào bảng . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện 2 phép tính ,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét, sửa chữa . - Khi chia 1 số cho 0,2 ta làm thế nào ? - Khi chia 1 số cho 0,25 ta làm thế nào ? Bài 2 : Tìm x : - Chia lớp làm 2 nhóm , mỗi nhóm làm 1 bài . - Đại diện nhóm trình bày Kquả . - Nhận xét, sửa chữa . Bài 3 : Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm thế nào ? - Cho HS làm vào vở , gọi 1 HS nêu miệng Kquả - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề . - Muốn tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật ta làm thế nào ? - Làm thế nào để biết chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật . - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . 4– Củng cố,dặn dò : - Khi chia 1 số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta làm thế nào ? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Chia một số thập phân cho một số thập phân _______________________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu : - Ghi lại được biên bản một cuojc họp của tổ ,lớp hoặc chi đội đúng thể thức,nội dung gợi ý của SGK. II. Đồ dùng dạy học: - GV : SGK .Bảng phụ ghi gợi ý 1.Bảng phụ viết dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp .- III. Hoạt động dạy và học: I) Ổn định Kiểm tra sĩ số HS II)Kiểm tra bài cũ : -HS nhắc lại nội dung biên bản . III)/ Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ tập ghi biên bản 1 cuộc họp của tổ , lớp hoặc của chi đội em . 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập: -Cho HS đọc yêu cầu của đề . -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài:Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ , lớp hoặc chi đội . -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS đọc 3 phần chính của biên bản cuộc họp ( GV treo bảng phụ ) - Cho HS làm bài theo nhóm 4. * Giáo dục kĩ năng sống:Trao đổi nhóm Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp). - Cho HS trình bày kết quả . - GV nhận xét và ghi điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức ,viết rõ ràng , mạch lạc , đủ thông tin , viết nhanh .) IV / Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . -Về nhà sửa lại biên bản vừa lập ở lớp ; quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của 1 người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. _______________________________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I . Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 , tiết 1 . - Tranh , ảnh , bài thơ , bài hát , truyện nói về người phụ nữ Việt Nam . III. Hoạt động dạy và học: 1-Ôn định: Kiểm tra sĩ số HS 2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2-3 HS trả lời -Đối với người già cả ,em nhỏ chúng ta phải làm gì?(Y-TB) -Đọc một câu tục ngữ,ca dao nói về kính trọng người già cả.(TB) GV nhận xét 3-Dạy bài mới: a-Khám phá : GV nêu yêu cầu tiết học b- Kết nối : Hoạt động1 c. Thực hành : : Tìm hiểu thông tin ( Trang 22 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội . * Cách tiến hành : - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát , chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK . - Đại diện từng nhóm lên trình bày . - Các nhóm khác lên nhận xét , bổ sung ý kiến . * GV kết luận . - HS thảo luận theo các gợi ý sau : +Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình , trong xã hội mà em biết . +Vì sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . Cả lớp có thể bổ sung -GV mời 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Hoạt động2 :Làm BT1 , SGK . * Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái . * Giáo dục kĩ năng sống: Xử lí tình huống Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. * Cách tiến hành : - GV giao nhiệm vụ cho HS . - HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến . * GV kết luận . Hoạt động3 : Bày tỏ thái độ ( BT 2 , SGK ) * Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ , biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó . * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu của BT2 , và hướng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu . - GV lần lượt nêu từng ý kiến . Cả lớp bày tỏ thái độ theo qui ước. - GV mời một số HS giải thích lí do , cả lớp lắng nghe và bổ sung *GV kết luận . d. Áp dụng : - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng , yêu mến ( Có thể là bà , mẹ , chị gái ,) -Sưu tầm các bài thơ , bài hát ca ngợi người phụ nữ _____________________________

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 14 Nhật.doc
Tài liệu liên quan