Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 15

LUYỆN TỪ & CÂU

BÀI 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC

I.Mục tiêu:

- Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2,); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).

II. Đồ dùng:

- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. Bài giải 1l dầu hoả nặng là : 3,952 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là : 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số : 7l - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân. - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS lên bảng làm bài. 2 1 8 0 3 , 7 3 3 0 3 4 0 58,91 0 7 0 3 3 - HS : Nếu lấy điểm hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (d 0,033) TIẾT 3: TẬP ĐỌC BÀI 29: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Mở đầu: 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho tuyên dương HS. 2. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. B.Giảng bài: 1/ Luyện đọc -Gv gọi HS đọc toàn bài. - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài(2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. 2/ Tìm hiểu bài : - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ”? + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? -Bài văn cho em biết điều gì ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. 3:Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. C.Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. -Những trưa tháng sáu, nước như ai nấu, -Hạt gạo rất quý - Nhận xét. - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. -HS đọc. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1: Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. + HS2:Y Hoa đến ... chém nhát dao. + HS 3: Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào! + HS 4: Y Hoa lấy trong túi ... - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng). - Theo dõi GV đọc mẫu. - Làm việc theo nhóm - Câu trả lời tốt : + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. +Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy : Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. - Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BÀI 15: __________________________________________________________ Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2018 TIẾT 1. TOÁN BÀI 72: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS làm BT Bài tập: 1. - Cho HS đọc yêu cầu - GV chấm, chữa bài - Gọi 2HS lên bảng thực hiện - Cho HS nhận xét Bài tập: 2. - Cho HS đọc yêu cầu - 2 em lên bảng làm bài, lớp làm vào N. - Cho HS nhận xét - GV chữa bài Bài tập: 3. - Cho HS đọc bài toán - Thực hiện nhóm đôi - Gọi HS nêu miệng - Cho HS nhận xét - GV chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài và làm bài . đặt tính để chia 216,7,2 4,2 3150 2,5 6 7 51,6 65 126 2 52 150 0 0 693 42 77,0,4 21,4 273 16,5 12 8 4 3,6 210 0 0 a) (51,24- 8,2) : 26,9 = 43,04 : 26,9 = 1,6 b) 263,24 : (31,16+34,65) - 0,71 = 263,24 : 65,81 – 0,71 = 4 - 0,71 = 3,29 - HS đọc đề và làm bài. Giải Hương phải đi số bước là: 140 : 0,4 = 350 (bước) Đáp số: 350 bước TIẾT 2: LUYỆN TỪ & CÂU BÀI 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I.Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2,); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). II. Đồ dùng: - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Mở đầu: 1. Kiểm tra: - Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 tiết trước. - Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. B.Giảng bài: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích hợp nhất đúng với nghĩa từ hạnh phúc - Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - HS nhắc lại Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . -HS trao đổi theo nhóm và tranh luận trước lớp. -Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của mình tuỳ theo hoàn cảnh của học sinh . -Gv tôn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp đi đến kết luận: Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. C.Kết luận: - Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh phúc. - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập. HS đọc đoạn văn của mình HS lắng nghe. -Học sinh đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân Hạnh phúc: là trạng thái sung sướng khi hoàn toàn đạt được ý nguyện. Cả lớp đọc lại 1 lần. -H.sinh đọc yêu cầu của bài -Học sinh làm bài theo nhóm đôi. Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ : sung sướng, may mắn... Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... Bài 4: học sinh đọc yêu cầu của bài . -Tất cả các yếu tố như giàu có, hoà thuận đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không có hạnh phúc. TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN BÀI 29: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG) I. MỤC TIÊU. - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành 1 đoạn văn miêu tả hoạt động của người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số tờ giấy khổ to cho 2, 3 HS lập dàn ý mẫu. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS luyện tập Bài tập: 1. - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà - Cho HS lập dàn bài vào vở bài tập. - Gọi HS đọc dàn bài trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung. - Cho HS có dàn bài tốt nhất đọc lại Bài tập: 2. - HS lựa chọn ý để viết thành đoạn văn ngắn - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn - GV đọc cho HS nghe một đoạn văn mẫu 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS đọc đoạn văn tả hoạt động người trong tiết TLV trước. - HS lắng nghe - HS đọc đề và nắm vững YC đề bài - HS làm việc theo nhóm. - Chuẩn bị dàn ý vào V. - GV cùng cả lớp góp ý, hoàn thiện dàn ý. - Cả lớp theo dõi. - HS viết đoạn văn vào vở ô li. - Nối tiếp đọc trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS tự học TIẾT 4: ÔN LUYỆN BÀI: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.Mục tiêu: - Củng cố về từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: -Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Mở đầu: 1. Kiểm tra: -Danh từ là gì? - GV nhận xét và tuyên dương. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài tập 1: -Y/c HS ôn lại ghi nhớ về DT, ĐT, TT Bài tập 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cóinở nụ cười tươi đỏ. Bài tập 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau. Bài 4: Tìm cặp QHT. trời mưachúng ta sẽ nghỉ lao động. cha mẹ quan tâm dạy dỗ.em bé này rất ngoan. nó ốm.nó vẫn đi học, Nam hát hayNam vẽ cũng giỏi. Gv chữa bài, nhận xét. C.Kết luận: - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. -Danh từ là từ chỉ tên gọi của sự vật -HS ôn Lời giải: - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. Ví dụ: a) Trường em mái ngói đỏ tươi. b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây. - HS lắng nghe và thực hiện. Bài 4: Nếu. thì.. Vì .nên Tuy ( dù)nhưng.. Không nhữngmà _________________________________________________________ Thứ 4 ngày 05 tháng 12 năm 2018 TIẾT: 1. TOÁN BÀI 73: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS làm BT Bài tập: 1. - Cho HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở phần a, b, c. (HSNK làm thêm pần (d)). - 3 em lên bảng làm - Gọi HS nhận xét – GV chữa bài. Bài tập: 2. - HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức - 1em lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp bài a (HSNK làm thêm bài (b)) - Gọi HS nhận xét – GV chữa bài. Bài tập: 3. - Cho HS đọc bài toán - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm bài bảng phụ. 3. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết tiết học. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài và làm bài, đặt tính để chia a. 266,22 34 b) 483 35 28 2 7,83 133 13,8 102 280 0 0 c. 91,0,8 3,6 19 0 25,3 10 8 0 - HS đọc đề, làm bài. a. (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 - HS đọc đề và làm bài. Giải Động cơ đó chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ _________________________________________________________ TIẾT 2: ANH VĂN TIẾT 3: CHÍNH TẢ BÀI 15: NGHE-VIẾT: BUÔN CH¦ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU. - Nghe – viết đúng chính tả một đoạn văn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Làm đúng các BT phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lÉn lén: tr/ch; hoặc thanh hỏi, thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a. Luyện viết từ khó. - Đọc đoạn văn cần viết. - Nêu nội dung đoạn văn ? - Lưu ý HS một số từ dễ viết sai chính tả. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả trước khi viết. - Đọc từ khó cho HS viết b. Nghe – viết: - Đọc cho học sinh viết. Đọc lại học sinh soát lỗi. Giáo viên chấm 1 số bài, nhận xét. HDHS làm BT Bài tập: 2(b): - Gọi HS đọc bài. - YCHS làm bài vào V. - Nhận xét chữa bài Bài tập: 3(b). - Gọi HS đọc bài - YC HS làm bài vào V. - Chấm chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học – dặn học bài . - HS lắng nghe - Đọc thầm đoạn văn. - HS phát hiện từ khó: Rok, Yhoa, phăng phắc - HS viết vào bảng con - HS viết bài vào vở - Khảo bài - Nộp bài chấm - HS đọc bài - Lớp làm bài vào vở - bỏ (bỏ đi) – bõ (bõ công) - bẻ (bẻ cành) – bẽ (bẽ mặt) - cải (rau cải) – cãi (tranh cãi) - HS lµm bµi vµo vë - Nªu kÕt qu¶ - Chuẩn bị bài sau TIẾT4: TẬP ĐỌC BÀI 30: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. HSNK đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ + từ khó đọc trong bài. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ + kết hợp giải nghĩa các từ trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài thơ. b) Tìm hiểu bài: - YC HS đọc thầm toàn bài. - Những chi tiết nào vẽ lên một ngôi nhà đang xây ? - Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ? - Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? - Nêu nội dung của bài thơ. - GV chốt ý ghi bảng. c) Đọc diễn cảm bài thơ: - GV HD cách đọc cả bài. Treo bảng phụ ghi sẵn 2 khổ thơ đầu. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, TD. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hỏi đáp về nội dung bài đọc. - HS quan sát lắng nghe. - 1 HSNK đọc to toàn bài, lớp đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi. - xây dở, nhú lên, huơ huơ... - Cho HS luyện đọc + kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - HS theo dõi. - HS đọc thầm toàn bài. - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát. - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh. - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường. Làn gió mang hương ủ đầy những rãnh tường chưa trát. Ngôi nhà lớn lên với trời xanh – VD: Cuộc sống trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương./Đó là một công trường xây dựng lớn./Bộ mặt đất nước hàng ngày, hàng giờ đang thay đổi - HS nêu. - 2 Hs nhắc lại. - 3 HS Nối tiếp nhau đọc bài thơ. - HS tìm chỗ ngắt nghỉ, nhẫn giọng. - HS luyện đọc trong nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm. Thứ 5 ngày 06 tháng 12 năm 2018 TIẾT 1: TOÁN BÀI 74: TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU. - Giúp HS bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. GTKN tỉ số phần trăm a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán theo SGK. - Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa ? - GV dựa vào hình vẽ đã chuẩn bị sẵn để giới thiệu . - Ta viết = 25% , đọc là hai mươi lăm phần trăm. b) Ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Tính tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường ? - Số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ? - GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. HDHS làm BT Bài tập: 1. - Gọi HS nêu YC. - GV HD mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài. - Cho HS nhận xét. - Gv chữa bài. Bài tập: 2. - 1 HS đọc bài toán. - HDHS làm bài. - YC HS làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. - Giúp đỡ những em CĐC - GV chấm một số bài, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - HS lắng nghe. - HS nghe và tóm tắt. - 25 : 100 = - HS tËp viÕt khÝ hiÖu % vµo nháp. - HS đọc:hai mươi lăm phần trăm. - HS nghe và tóm tắt. - 80 : 400 = = = 20% - 20% 1. Viết (theo mẫu). = = 15% = = 12% ; = = 32% - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng làm bài vào bảng phụ. - Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 : 100 = = 95% Đáp số: 95% TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN BÀI 30 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI Tả hoạt động I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - h/s đọc lại đoạn văn miêu tả của một người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước. - Giáo viên nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - GV nêu gợi ý + Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. - Nhận xét HS làm bài đạt yêu cầu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý - Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. . C.Kết luận: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - 2 HS nối tiếp nhau đọc - 1 HS làm vào bảng nhóm HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sửa chữa cho bạn. TIẾT 3: ĐỌC THƯ VIỆN TIẾT 4: KỂ CHUYỆN BÀI 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ, NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa câu chuyện Pa–xtơ và em bé ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS tìm hiểu đề bài và kể chuyện. - GV chép đề bài lên bảng. - GV gạch dưới từ trọng tâm của đề bài. - Theo dõi HS kể chuyện, giúp đỡ nhóm HSCĐC - GV có thể gợi ý bằng cách nêu câu hỏi để hs tự trao đổi. - GV khen ngợi. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - 1HS đọc đề bài, HS tiếp nối đọc gợi ý SGK - HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. - HS thực hành kể chuyện: Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: đại diện các nhóm thi kể, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện . - Cả lớp bình xét chọn người kể hay nhất. Thứ 6 ngày 07 tháng 12 năm 2018 TIẾT 1 TOÁN BÀI 75: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - HSCĐ làm được BT1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 - GV nêu ví dụ SGK. - Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường ? - Hãy tìm thương 315 : 600 = ? - Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100 - Viết 52,5 thành tỉ số phần trăm ? - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 ta làm thế nào ? b) Hướng dẫn giải toán - HS đọc đề, tự làm bài. HDHS làm BT Bài tập: 1. - Viết các số sau thành số phần trăm - GV HD mẫu: 0,57= 57% - YC Cả lớp làm bài vào nháp - 3 HS lên bảng làm bài. - Cho HS nhận xét - GV chữa bài. Bài tập: 2. - Gọi HS nêu YC - GV HD mẫu: 19 : 30 = 0,6333... = 63,33% - GV lưu ý HS lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân khi tìm thương. - YC HSNK làm toàn bài - HS đại trà làm mục a, b. Bài tập: 3. - Gọi HS đọc bài toán. - GV HD học sinh làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV chấm một số bài, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - HS theo dõi lắng nghe. - HS nghe và tóm tắt, thực hiện. + Tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường : 315 : 600 = 0,525 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5% - HS trả lời theo SGK. - HS đọc bài giải GV ghi bảng. - Bài giải theo SGK. - HS đọc đề và làm bài. 0,3 = 0,30 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số (Theo mẫu) - HS theo dõi GV làm bài. b. 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% c. 1,2 : 26 = 0,0461 = 4,61% - 1HS đọc to, cả lớp theo dõi. Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và tổng số HS cả lớp: 13 : 25 = 0,52 = 52% Đáp số: 52% - HS tự học. TIẾT 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 30: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU. - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 (HSNK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HDHS làm BT Bài tập: 1. H. Hãy nêu những từ ngữ chỉ người thân trong gia đình ? H. Hãy nêu những từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học? H. Hãy nêu những từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau ? H. Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em ? *Lưu ý : Chấp nhận ý kiến khi HS liệt kê các từ ngữ chỉ nghể nghiệp vừa có ý nghĩa khái quát (như công nhân), có ý nghĩa cụ thể (thợ xây, thợ điện, thợ nước)... Bài tập: 2. - Yêu cầu HS TLN2 Lời giải: a. Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình - Chị ngã, em nâng. - Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Con hơn cha là nhà có phúc. - Cá không ăn muối cá ươn Con cãi cha mẹ trăm đường con hư . - Chim có tổ, người có tông . - Cắt dây bầu dây bí Ai nỡ cắt dây chị em. - Máu chảy ruột mềm. - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Bài tập: 3. - Tìm từ tả hình dáng của người. - Yêu cầu N1 tìm cả 5 ý, N2 tìm 3 trong 5 ý trên a. Tả mái tóc: b.Tả con mắt: c. Tả khuôn mặt: d. Tả nước da: e Tả dáng người: Bài tập: 4. Viết đoạn văn: (HSNK làm thêm 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS phát biểu ý kiến. - Cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cố, cụ, thím, mợ, cô, bác, anh, chị, em, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu. - Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, anh chị lớp trên, các em lớp dưới, anh chị phụ trách đội, bác bảo vệ, cô lao công ... - Công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, công an - Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, giáy , hmông , Khơ-mú, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăn, Tà-ôi... - HS đọc nội dung BT, trao đổi cùng bạn bên cạnh. - Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - Viết vào V. b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò. - Không thầy đố mày làm nên. - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy - Kính thầy yêu bạn - Học thầy không tày học bạn c) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Bán anh em xa mua láng giềng gần - Bạn nối khố - Bốn biển một nhà - Buôn có bạn, bán có phường. - HS TLN2, nêu kết quả - Đen nhánh, đen mượt, hoa râm, bạc phơ, mượt mà, óng ả, óng mượt, lơ thơ, xơ xác,cứng như rễ tre - Một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, đen nhánh, xanh lơ, tinh anh, tinh ranh, gian xảo, soi mói, láu lỉnh, sáng long lanh, mờ đục, lờ đờ, lim dim - Trái xoan vuông vức, thanh tú, vuông chữ điền, đầy đặn, bầu bĩnh, phúc hậu, bánh đúc ... - Trắng trẻo, trắng nõn nà, trắng hồng, trắng như t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 15 Lop 5_12493759.doc
Tài liệu liên quan