I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
-K,G: không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
GDKNS:KN đảm nhận trách nhiệm – KN kiên định bảo vệ ý kiến – KN tư duy phê phán
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Học sinh: SGK
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 5 - Tuần học 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS làm bài tập
Bài 1: yêu cầu HS tĩm tắt rồi giải
Tĩm tắt:
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ....... đồng ?
Bài 2: Y/c HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì
Tĩm tắt:
24 bút chì : 30 000 đồng
8 bút chì : ... đồng ?
Bài 3:
Tĩm tắt:
120 HS cần : 3 xe
160 HS cần : ... xe ?
Bài 4:
3. Củng cố dặn dị:
Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
Bài giải
Giá tiền mua 1 quyển vở là:
24 000 :12 = 2 000 ( đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2 000 x 30 = 60 000 ( đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
* Hs khá giỏi tĩm tắt đề rồi tự giải
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3( lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
Bài giải
1 ơ tơ chở được là:
120: 3 = 40 ( HS)
Để chở 160 HS cần dùng số ơ tơ là:
160 : 40 = 4( ơ tơ)
Đáp số: 4 ơ tơ
- HS tĩm tắt rồi giải vào vở
_______________________________________________
LỊCH SỬ
XÃ HỘI VIỆT NAM GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
I.Mục tiêu:
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX :
. + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xướng, chủ nhà buơn, cơng nhân.
- * HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân của sự biến đổi KT-XH nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. – Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK phĩng to - Bản đồ hành chính VN
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Tường thuật lại cuộc phản cơng ở kinh thành Huế?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Những biểu hiện về sự thay đổi về kinh tế và xã hội VN lúc bấy giờ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội
* Nguyên nhân của sự biến kinh tế- xã hội nước ta ?
3. Củng cố dặn dị
- Tổng hợp ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kt, xh nước ta lúc bấy giờ
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- Thảo luận bạn cùng bàn để thấy những biểu hiện về sự thay đổi nền kinh tế và xã hội VN giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- Thảo luận nhĩm 4 để thấy được nền kt VN trước khi Pháp xâm lược cĩ những ngành nghề nào là chủ yếu? Sau khi Pháp sang xâm lược những ngành KT nào ra đời? Ai sẽ hưởng nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Thấy được trước đây VN chủ yếu cĩ những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm giai cấp nào?
* Nguyên nhân của sự biến kt-xh nước ta là do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
* Nêu mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội: Các ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong XH.
_______________________________________________
Buổi chiều:
CHÍNH TẢ
Nghe viết: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng cĩ ia, iê (BT2,BT3)
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhĩm
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vần các tiếng:
“ Chúng tơi mong thế giới này mãi hịa bình” vào mơ hình cấu tạo vần
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc tồn bài chính tả
- Đọc bài HS chép
- Đọc bài HS dị
- Hướng dẫn HS chấm chữa lỗi
- Chấm bài : 5-7 em
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả
Bài 2:
Bài 3: GV hướng dẫn HS thực hiện quy trình đã hướng dẫn
- Chấm chữa nhận xét
3. Củng cố dặn dị :
NX tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp làm vở nháp
- HS theo dõi
- HS đọc thầm bài chính tả chú ý viết tên riêng người nước ngồi và từ dễ viết sai
- HS chép bài
- HS dị bài
- Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS sinh làm bài điền tiếng nghĩa, chiến vào mơ hình cấu tạo
- Trong tiếng nghĩa: khơng cĩ âm cuối dấu thanh đặt chữ cái đầu nguyên âm đơi
- Tiếng chiến: cĩ âm cuối, dấu thanh đặt chữ cái thứ hai nguyên âm đơi
_______________________________________________
KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN GIÀ
I.Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi và giá trị bản thân nĩi riêng
II. Đồ dùng dạy học:
- Thơng tin và hình trang 16,17 SGK - Tranh ảnh của người các lứa tuổi.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
+Tại sao nĩi tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
B. Dạy bài mới:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt
Hoạt động 2 : Trị chơi “ Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”
- Phổ biến cách chơi, luật chơi
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
+ Bạn đang ở giai đoạn nào cuộc đời?
+ Biết được ở giai đoạn nào cĩ lợi gì?
- GV chốt kết luận
3. Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- HS thảo luận nhĩm 4
- HS đọc thơng tin trang 16, 17 SGK
- Trao đổi ghi ra phiếu theo mẫu:
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
......................
.....................
................................................................
- Đại diện nhĩm trình bày
- Mỗi nhĩm nhận 3,4 hình xem người trong hình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đăc điểm giai đoạn đĩ
- Đại diện nhĩm trình bày
- HS trả lời: Giai đoạn đầu tuổi dậy thì
- Hình dung được phát triển cơ thể về vật chất, tinh thần, quan hệ xã hội,...
* Tích hợp GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi và giá trị bản thân nĩi riêng.
_______________________________________________
Đạo đức
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
-K,G: không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
GDKNS:KN đảm nhận trách nhiệm – KN kiên định bảo vệ ý kiến – KN tư duy phê phán
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ:
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- 2 học sinh
3. Bài mới:
- Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2)
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3.
Mục tiêu :HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống
Cách tiến hành
- Gọi 1 HS đọc các tình huống trong bài tập 3
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao 1 nhóm thảo luận xử lí 1 tình huống
- Cả lớp đọc thầm
PPKTDH tích cực
- Các nhóm thảo luận® trình bày trước lớp.( đóng vai càng tốt )
- Nhận xét, lớp trao đổi bổ sung ý kiến
- Kết luận : Mỗi tình huống đều có những cách giải quyết khác nhau. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào cho phù hợp và thể hiện trách nhiệm của mình
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu : Mỗi HS có thể tự liện hệ, kể 1 việc làm của mình ( dù rất nhỏ ) và tự rút ra bài học
+ Lấy chứng cứ 2, nhận xét 1
Cách tiến hành
Cá nhân, cặp
- Gợi ý : Hãy nhớ lại một việc em đã làm chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì ?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thếnào ?
- Mời HS trình bày
- GV nhận xét và hướng dẫn để HS tự rút ra bài học
Két luận : Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống 1 cách có trách nhiệm ta thấy vui và thanh thản. Nguợc lại
- Trao đổi với bạn bên cạnh
- 4 học sinh trình bày
- Tự rút ra bài học cho bản thân
PPKTDH Tích cực đóng vai
* Hoạt động 3: Sắm vai
Cả lớp
- Nêu yêu cầu : Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
- Nhận xét.
- 1 số HS xung phong lên đóng vai
Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học
_______________________________________________
Thứ Tư ngày 26 tháng 9 năm 2017
TẬP ĐỌC
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hồ bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- * HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc diễn cảm được tồn bộ bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KT bài cũ :
Những con sếu bằng giấy
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
- GV chú ý sửa sai và luyện đọc tiếng khĩ cho HS
- GV đọc diễn cảm tồn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn trao đổi với bạn cùng bàn lần lượt các câu hỏi SGK sau đĩ trình bày
- GV chốt kết luận
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- GV h/d HS đọc diễn cảm 4 đoạn văn
- Chọn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm
3. Củng cố dặn dị:
+ Câu chuyện muốn nĩi các em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc trả lời câu hỏi SGK
- HS khá giỏi đọc bài 1 lượt
- Từng tốp 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
- HS luyện đọc tiếng khĩ
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc tồn bài
- HS hai bạn cùng bàn đọc thầm, đọc lướt từng đoạn và lần lượt tìm hiểu trao đổi nội dung các câu hỏi SGK sau đĩ trình bày, các bạn trong lớp bổ sung
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn văn
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc đoạn thơ trước lớp
* 2 học sinh khá giỏi đọc thuộc lịng và diễn cảm cả bài thơ
- Bình chọn bạn đọc hay
- Tố cáo tội ác chiến tranh, khát vọng hịa bình
_______________________________________________
TỐN
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Cẩn thận khi tìm phương pháp giải và trình bày bài giải.
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
HĐ1: GT ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
- GV nêu ví dụ trong SGK
- Điền kết quả vào bảng kẻ sẵn
HĐ 2: Giới thiệu bài tốn và cách giải
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
7 ngày : 10 người
5 ngày : ... người ?
*Bài 2: Tiến hành tương tự
*Bài 3 ( nếu cĩ thời gian)
Tĩm tắt:
3 máy bơm : 4 giờ
6 máy bỏm : ... giờ ?
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học; Xem lại các BT
Hoạt động của HS
- HS tự tìm kết quả
- HS quan sát bảng và nêu nhận xét: Khi số ki-lơ-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo cĩ được lại giảm đi bấy nhiêu lần
- HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV
- HS nêu đề và cách giải
Bài giải
Muốn làm xong cơng việc 1 ngày cần:
10 x 7 = 70( ngày )
Muốn làm xong cơng việc 5 ngày cần:
70 : 5 = 14(ngày)
Đáp số: 14 ngày
* HS khá giỏi làm và nêu kq:
Đáp số: 16 ngày
* Hs khá giỏi tĩm tắt đề rồi giải
Bài giải
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:
6 : 3 = 2 ( lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
4 : 2 = 2 ( giờ )
Đáp số: 2 giờ
_______________________________________________
Buổi chiều:
KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh phim minh họa và lời thuyết minh, HS kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ cĩ lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* GD MT (Liên hệ nội dung): Mỹ cũng hủy diệt mơi trường sống của con người.
* KNS: - Thể hiện sự cảm thơng.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 sử dụng tranh
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
+ Chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
* GD MT (Liên hệ): Trong chiến tranh, Mỹ cũng đã hủy diệt mơi trường sống của con người.
+ Hành động của những người lính Mỹ cĩ lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
3. Củng cố dặn dị: - Nhận xét tiết học
-HS kể việc làm tốt xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết
- HS lắng nghe
- HS vừa nghe vừa quan sát tranh
- HS kể theo nhĩm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Các bạn trong nhĩm trao đổi và trả lời
* Tích hợp GD KNS: - Thể hiện sự cảm thơng: Em cĩ suy nghĩ gì về sự chết chĩc và tai họa do chiến tranh gây ra cho trẻ em ở Mỹ Lai?
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn cĩ câu trả lời hay nhất
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3).
* HS khá, giỏi: Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bút dạ, bảng nhĩm viết nội dung BT1,2,3 phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1 : : Phần nhận xét
Bài tập 1:- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Giải nghĩa: Phi nghĩa
Chính nghĩa
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Hoạt động 2: : Phần ghi nhớ
Hoạt động 3 :: Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2: Tiến hành tương tự
Bài tập 3:
Bài 4:
3. Củng cố dặn dị:
- Làm tiếp bài tập chưa hồn chỉnh.
- Nhận xét tiết học và dặn dị bài sau.
HS đọc lại 1 khổ thơ bài “Sắc màu em yêu”
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc đoạn văn - Cả lớp đọc thầm theo
- Trái với đạo lí
- Đúng với đạo lí
- Nêu yêu cầu bài tập
+ sống = chết
+ vinh = nhục
- Cách dùng từ trái nghĩa tạo vế tương phản làm nổi bật quan điểm sống của người VN
- 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp đọc thầm lại
-Bài 1: 4 HS lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa, cả lớp làm vào vở BT
- Trao đổi nhĩm rồi thi tiếp sức
* HS đặt câu cĩ chứa cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ
_______________________________________________
Thứ Năm ngày 27 tháng 9 năm 2017
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (Làm bt: 1, 2)
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: yêu cầu HS tĩm tắt rồi giải bài tốn theo cách tìm tỉ số
Bài 2: Gợi ý để HS làm
*Bài 3: HS khá, giỏi tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số
*Bài 4: YC HS khá, giỏi tự tĩm tắt rồi giải
3. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
1) Bài giải
30 000 đồng gấp 15 000 đồng số lần là:
30 000 : 15 000 = 2( lần)
Nếu mua vở giá 15 000đ/1quyển thì mua được số quyển là:
25 x 2 = 50 ( quyển)
Đáp số: 50 quyển
2) Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình cĩ 3 người là
800 000 x 3 = 2 400 000(đồng)
Tổng thu nhập khơng đổi với gia đình cĩ 4 người thì bình quân mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000(đồng)
Bình quân thu nhập hàng tháng mỗi người giảm là:
800 000 – 600 000 = 200 000(đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
* 3) Đáp số: 105 mét mương
* 4) Bài giải
Xe tải cĩ thể chở số kg gạo là:
50 x 300 = 15 000(kg)
Xe tải cĩ thể chở được số bao gạo75kg là:
15 000 : 75 = 200(bao)
Đáp số: 200 bao
_______________________________________________
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngơi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngơi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hồn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhĩm.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: HD HS luyện tập
Bài tập 1:
- GV cùng cả lớp nhận xét
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS chọn một phần thân bài đã lập dàn ý, chuyển thành một đoạn văn miêu tả hồn chỉnh
- GV chấm điểm, đánh giá cao những đoạn văn viết tự nhiên chân thực
3. Củng cố dặn dị: Nhận xét tiết học.
- HS trình bày kết quả quan sát
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- Một vài HS trình bày k/q quan sát ở nhà
- HS lập dàn ý chi tiết
- 2,3 em làm bài vào bảng nhĩm
- HS trình bày
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS viết một đoạn văn ở phần thân bài. Riêng HS khá giỏi ghi ra bảng nhĩm
- HS nối tiếp trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
- Xem lại bài văn
_______________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5)
* Học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT 1, làm được tồn bộ BT 4.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bút dạ, bảng nhĩm
III. Các hoạt động dạy hoc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho VD.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
H/d HS làm bài tập
Bài tập 1:
- Giao việc cho học sinh.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
Bài tập 3
-GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 4: Gợi ý cho HS nên dùng cặp từ trái nghĩa cùng từ loại: cao / thấp; cao kều / lùn tịt; cao cao / thâm thấp...
3. Củng cố dặn dị: NX tiết học
- 1 HS trả lời
- HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ BT2
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- 2,3 HS làm vào bảng nhĩm
- Cả lớp làm vào vở BT
* HS học thuộc lịng 4 thành ngữ, tục ngữ
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS thảo luận và làm vở BT
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống
- Các cặp từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ơ trống: nhỏ, vụng, khuya
- HS làm bài - Trình bày
- HS đặt câu cĩ thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa hoặc 2 câu, mỗi câu 1 từ trái nghĩa
* Làm được tồn bộ bài tập 4 và nêu trước lớp.
_______________________________________________
KHOA HỌC
VỆ SINH Ở TUỔI TUỔI DẬY THÌ
I.Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên khơng nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì .
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Xác định giá trị của bản thân, tự chăm sĩc vệ sinh cơ thể.
* GDMT (Mức độ liên hệ): Con người cần thức ăn, nước uống, .. lấy từ mơi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 18,19 SGK - Ảnh của bản thân hoặc trẻ em cùng lứa tuổi.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
+Biét dược chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời cĩ lợi gì?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
HĐ1 : Những việc nên làm
+ Ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luơn sạch sẽ và thơm tho tránh bị mụn “trứng cá?”
HĐ2 : Làm việc với phiếu
(Nội dung phiếu ở SGV)
- Đi từng nhĩm giúp HS giải đáp thắc mắc
HĐ 3 : Xác định những việc làm và khơng nên làm
- Yêu cầu HS thảo luận nhĩm TL câu hỏi:
+ Chỉ và nêu nội dung từng hình ?
+ Chúng ta nên làm gì và khơng nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
HĐ 4 : Tập làm “diễn giả”
+ Chúng ta rút ra được điều gì qua phần trình bày của bạn?
3. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời
- Thảo luận nhĩm đơi
+ Rửa mặt sạch sẽ, thường xuyên
+ Tắm rửa, gội đầu thay quần áo thường xuyên
- Nam nhận phiếu “vệ sinh nam”
- Nữ nhận phiếu “vệ sinh nữ”
- Đọc thầm đoạn đầu mục “Bạn cần biết”
- Làm việc nhĩm 4
- Các nhĩm quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang17 để trả lời các câu hỏi GV đưa ra
+ Chỉ và nêu nội dung từng hình
+ Ăn đủ chất, tăng cường luyện tập thân thể, khơng dùng chất gây nghiện ...
* Tích hợp rèn KNS: - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và khơng nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Xác định giá trị của bản thân, tự chăm sĩc vệ sinh cơ thể.
- HS chơi đĩng vai.
* GDMT (liên hệ): Con người cần thức ăn, nước uống, .. lấy từ mơi trường. Do đĩ cần phải biết bảo vệ mơi trường sống.
_______________________________________________
Kĩ thuật
THÊU DẤU NHÂN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân
- Đường thêu cĩ thể bị dúm.
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
*Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam cĩ thể thực hành với đính khuy.
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Thêu dấu nhân (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành .
- Nhận xét , hệ thống lại cách thêu dấu nhân ; hướng dẫn nhanh một số thao tác cần lưu ý thêm .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS , nêu các yêu cầu của sản phẩm như mục III SGK và thời gian thực hành .
- Quan sát , uốn nắn cho những em còn lúng túng .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân .
- Thực hiện lại thao tác thêu 2 mũi dấu nhân .
- Thực hành thêu dấu nhân .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
- Nêu yêu cầu đánh giá .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức : A+ và A .
Hoạt động lớp .
- Trưng bày sản phẩm .
- 3 em lên đánh giá sản phẩm được trưng bày .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
5. Dặn dò : Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .
_______________________________________________
Thứ Sáu ngày 28 tháng 9 năm 2017
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài tốn liên quan đến tỉ lệ bằng 1 trong 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” (làm bt: 1, 2, 3).
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gợi ý HS giải bài tốn “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đĩ”
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Bài 3: HS tự tìm hiểu đề và giải bằng cách tìm tỉ số
* Bài 4: Yêu cầu HS khá, giỏi tự tĩm tắt rồi giải bằng cách nào tùy ý (nhưng cĩ 2 cách giải, gợi ý cho các em hiểu thêm)
3. Củng cố dặn dị
-Nhận xét tiết học
Hoạt động của HS
1) Bài giải
Số học sinh nam là:
28 : ( 2 + 5 ) x 2 = 8 (h/s)
Số học sinh nữ là:
28 – 8 = 20 (h/s)
Đáp số: 20h/s nữ; 8h/s nam
2) Chiều rộng: 15 : ( 2 – 1) x 1 = 15(m)
Chiều dài : 15 + 15 = 30(m)
Chu vi : (30 + 15) x 2 = 90(m)
3) 100km gấp 50km số lần:
100 : 50 = 2(lần)
Ơ tơ đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 2 = 6(lít)
* 4) C1: Số bộ bàn ghế hồn thành theo kế hoạch: 12 x 30 = 360(bộ)
Thời gian làm 360 bộ bàn ghế:
360 : 18 = 12(ngày)
C2: Mỗi ngày làm 1 bộ bàn ghế thì làm trong: 30 x 12 = 360(ngày)
Thời gian để làm xong 360 bộ bàn ghế:
360 : 18 = 12(ngày)
* Nêu kq, Xem lại các BT.
TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn miêu tả hồn chỉnh cĩ đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy kiểm tra (hoặc vở), bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài :
2. Dạy bài mới: Ra đề
Dựa vào những đề gợi ý trang 44 SGK, GV ra đề cho HS viết bài (Cĩ thể dùng 1 - 2 thậm chí cả 3 đề gợi ý trong SGK để ra)
Ở đây nên dùng đề 2: Tả một cơn mưa
- Nêu yêu cầu, thời gian làm bài
- Thu chấm
3. Củng cố dặn dị:
- Đọc trước nội dung tiết TLV tuần 5
Nhận xét tiết học
HS chép đề, tìm hiểu kĩ yêu cầu.
- HS làm bài
_______________________________________________
ĐỊA LÍ
SƠNG NGỊI
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số dặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi VN.
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 4.doc