-Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
-Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
-Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.
-Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
-Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kĩ năng
-Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
-Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
-Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
-Tính chất kim loại, phi kim.
-Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
17 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6515 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giảng dạy hóa lớp 10 và 12 cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác dụng của axit, kiềm với lòng trắng trứng.
-Phản ứng màu: lòng trắng trứng với HNO3.
-Thử phản ứng của polietilen (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ sợi với axit, kiềm, nhiệt độ.
-Phân biệt tơ tằm và tơ tổng hợp.
Kĩ năng
-Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
-Viết tường trình thí nghiệm.
Tiết 25: KT 45 phút.
Chương 5: Đại cương về kim loại
Bài 17: Vị Trí Của Kim Loại Trong Bảng Tuần Hoàn
26
Biết được:
-Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, liên kết kim loại.
Kĩ năng: So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị.
Bài 18: Tính Chất Của Kim Loại
27, 28, *
Hiểu được:
-Tính chất vật lí chung: ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
-Tính chất hoá học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối).
-Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa các kim loại ( các nguyên tử được sắp xếp theo chiểu giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiểu tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó.
Kĩ năng
-Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa - khử dựa vào dãy điện hoá .
-Viết được các PTHH phản ứng oxi hoá - khử chứng minh tính chất của kim loại.
-Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
Bài 19: Hợp Kim
29
Kiến thức
Biết được: Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy...), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).
Kĩ năng
-Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
-Xác định % kim loại trong hợp kim.
Bài 20: Sự Ăn Mòn Kim Loại
30, 31
Hiểu được:
-Các khái niệm: ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá.
-Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại.
Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.
Kĩ năng
-Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế.
-Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.
Bài 21: Điều Chế Kim Loại
32, 33
Hiểu được:
-Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).
Kĩ năng
-Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại.
-Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể.
-Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại.
Ôn tập học kì 1
34, 35
Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải được các dạng bài tập cơ bản.
T36: KT HKI
Bài 22: Luyện Tập
37
-Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại, đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
-Giải thích được nguyên nhân gay ra các tính chất vật lí chung và tính chất hoá học đặc trưng của kim loại.
2-Kỹ năng
Rèn luyện cho HS các kĩ năng:
-Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại.
-Suy diễn: Từ cấu tạo nguyên tử kim loại và đơn chất kim loại suy ra tính chất vật lí chung và tính chất hoá học của kim loại.
-Giải bài tập về kim loại:
+Bài tập định tính như: nhận biết các mẫu kim loại, tách kim loại ra khỏi hỗn hợp kim loại bằng phương pháp hóa học.
+Bài tập định lượng như: xác định nồng độ mol, lượng chất tham gia và tạo thành sau phản ứng hóa học, xác định nguyên tử khối của kim loại, ...
+Bài tập trắc nghiệm.
Bài 23: Luyện Tập
38, 39
1-Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
-Nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại.
-Bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và cách chống ăn mòn kim loại.
2-Kỹ năng: Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế được theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
Bài 24: Thực Hành
40
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
-So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl.
-Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4.
-Zn phản ứng với :
a)dung dịch H2SO4 ;
b)dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4.
Kĩ năng
-Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
-Viết tường trình thí nghiệm.
Kim loại kiềm – kiềm thổ, nhôm.
Bài 25: Kim Loại Kiềm Và Hợp Chất Quan Trọng Của Kim Loại Kiềm (bỏ B)
41
Biết được:
-Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm.
-Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm.
Hiểu được:
-Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).
-Tính chất hoá học: Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim).
-Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy).
Kĩ năng
-Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất kim loại kiềm.
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế.
-Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng.
Bài 26: Kim Loại Kiềm Thổ
Và Hợp Chất Quan Trọng Của Kim Loại Kiềm Thổ
42, 43
Biết được:
-Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ.
-Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.
-Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng.
-Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.
Hiểu được: Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit).
Kĩ năng
-Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.
-Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học.
-Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng.
Bài 27: Nhôm Và Hợp Chất Của Nhôm
44, 45, 46
Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm.
Hiểu được:
-Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại.
-Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy
-Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất: Al2O3, Al(OH)3 , muối nhôm.
-Tính chất lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3 : vừa tác dụng với axit mạnh, vừa tác dụng với bazơ mạnh;
-Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch.
Kĩ năng
-Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm
-Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.
-Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm
-Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.
-Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.
-Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.
-Tính khối lượng boxit để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng;
Tiết 44: KT 15P.
Bài 28: Luyện Tập
47
1-Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, KLK thổ và hợp chất của chúng
2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về kim loại kiềm và KLK thổ.
Bài 29: Luyện Tập
48, 49
1-Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về nhôm và hợp chất của nhôm.
2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài tập về kim loại kiềm và KLK thổ.
Bài 30: Thực Hành
50
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
-So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước.
-Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
-Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng.
Kĩ năng
-Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
-Viết tường trình thí nghiệm.
Tiết 51: KT 45P.
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng.
Bài 31: Sắt (bỏ II.4)
52
Biết được:
-Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.
-Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, dung dịch axit, dung dịch muối).
-Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).
Kĩ năng
-Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.
-Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.
-Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm.
Bài 32: Hợp Chất Của Sắt
53
Biết được:
-Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được :
+Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
Kĩ năng
-Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
-Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.
-Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.
-Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
-Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
Bài 33: Hợp Kim Của Sắt (bỏ các lò sx thép)
54, 55
Biết được:
-Định nghĩa và phân loại gang, sản xuất gang (nguyên tắc, nguyên liệu, cấu tạo và chuyển vận của lò cao, biện pháp kĩ thuật) .
-Định nghĩa và phân loại thép, sản xuất thép (nguyên tắc chung, pưhh).
-ứng dụng của gang, thép.
Kĩ năng
-Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ... rút ra được nhận xét về nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép.
-Viết các PTHH phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong lò luyện gang, luyện thép.
-Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, bằng thép.
-Sử dụng và bảo quản hợp lí được một số hợp kim của sắt.
-Tính khối lượng quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.
Bài 34: Crom và Hợp Chất Của Crom
56
Biết được:
-Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí (độ cứng, màu, khối lượng riêng) của crom, số oxi hoá; tính chất hoá học của crom là tính khử (phản ứng với oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch axit).
-Tính chất của hợp chất crom (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan, tính oxi hoá và tính khử, tính lưỡng tính); Tính chất của hợp chất crom (VI), K2CrO4, K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính oxi hoá).
Kĩ năng
-Dự đoán và kết luận được về tính chất của crom và một số hợp chất.
-Viết các PTHH thể hiện tính chất của crom và hợp chất crom.
-Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.
Bài 37: Luyện Tập
58
HS hiểu:
-Vì sao Fe thường có số oxi hóa +2 và +3.
-Vì sao tính chất hóa học cơ bản của hợp chất sắt(II) là tính khử, của hợp chất sắt(III) là tính oxi hóa.
Kĩ năng Giải bài tập về sắt và hợp chất của sắt.
KT 15P.
Bài 38: Luyện Tập
59
HS biết: Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
Kĩ năng Giải bài tập về sắt và hợp chất của sắt.
Bài 39: Thực Hành
60
Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể:
-Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá chất cần thiết.
-Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7.
-Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Kĩ năng
-Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét.
-Viết tường trình thí nghiệm.
Tiết 61: KT 45P.
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ.
Bài 40: Luyện Tập
62
HS giải được một số bài tập nhận biết ion
Bài 41: Luyện Tập
63
HS giải được một số bài tập nhận biết chất khí.
Bài 42: Luyện Tập
64
Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết.
Luyện tập
*, *
HS giải bài tập tổng hợp về nhận biết chất vô cơ.
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển KT-XH-MT.
Bài 43: Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế
65, 66
Biết được: Vai trò của hoá học đối với sự phát triển kinh tế.
Kĩ năng
-Tìm thông tin và trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử lí thông tin và rút ra nhận xét về các vấn đề trên.
-Giải quyết một số tình huống trong thực tế về tiết kiệm năng lượng, nhiên liệu, vật liệu, chất phế thải,…
-Tính khối lượng chất, vật liệu, năng lượng sản xuất được bằng con đường hoá học.
Bài 44: Hóa Học Và Vấn Đề Xã Hội
67, 68
Biết được: Hoá học đã góp phần thiết thực giải quyết các vấn đề về lương thực, thực phẩm, tơ sợi, thuốc chữa bệnh, thuốc cai nghiện ma tuý.
Kĩ năng
- Tìm thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong bài học, xử lí thông tin, rút ra kết luận về các vấn đề trên.
- Giải quyết một số tình huống trong thực tiễn về thuốc chữa bệnh, lương thực, thực phẩm.
Bài 45: Hóa Học Và Vấn Đề Môi Trường
69
Biết được:
-Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, nước.
-Vấn đề về ô nhiễm môi trường có liên quan đến hoá học.
-Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống, sản xuất và học tập có liên quan đến hoá học.
Kĩ năng
-Tìm được thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng về vấn đề ô nhiễm môi trường. Xử lí các thông tin, rút ra nhận xét về một số vấn đề ô nhiễm và chống ô nhiễm môi trường.
-Vận dụng để giải quyết một số tình huống về môi trường trong thực tiễn.
-Tính toán lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất.
Tiết 70: KT học kì 2.
MÔN HÓA HỌC LỚP 10 CƠ BẢN.
CHƯƠNG – BÀI
TIẾT
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
KIỂM TRA
Ôn tập đầu năm
1, 2
-Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã hoá học cơ bản đã học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.
-Phân biệt dược các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử nguyên tố hoá học, phân tử, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp; dung dịch, nồng độ dung dịch.
Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình hóa học, tỉ khối của chất khí.
-Kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở ĐKTC (V), số mol phân tử chất (A).
Chương 1: Nguyên tử.
Bài 1: Thành Phần Nguyên Tử
3
Biết được:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
- Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
Kĩ năng
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
Bài 2: Hạt Nhân Nguyên Tử - Nguyên Tố Hóa Học – Đồng Vị
4, 5
Hiểu được :
-Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
-Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
-Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
-Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
Kĩ năng
-Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
-Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Bài 3: Luyện tập
6
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
-Thành phần cấu tạo nguyên tử.
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
Về kĩ năng:
-Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
-Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
Bài 4. Cấu Tạo Vỏ Nguyên Tử
7, 8
Biết được:
-Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
-Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N).
-Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
-Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
Kĩ năng: Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
Tiết 8: KT 15P.
Bài 5. Cấu Hình Electron Của Nguyên Tử
9
Biết được:
-Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
-Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên.
-Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Kĩ năng
-Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
-Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản (là kim loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.
Bài 6: Luyện tập
10, 11
Kiến thức: Củng cố kiến thức về: Thứ tự các phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử; số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cấu hình electron của nguyên tử.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xác định số electron của các lớp và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử 20 nguyên tố đầu trong BTH, từ đó suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố.
Tiết 12: KT 45P.
Chương 2: BTH- Định luật tuần hoàn.
Bài 7. Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hoá Học
13, 14
Biết được:
-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
-Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
Kĩ năng: Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
Bài 8. Sự Biến Đổi Tuần Hoàn Cấu Hình Electron Nguyên Tử
Của Các Nguyên Tố HH
15
HS biết
-Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hoàn
-Số electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A.
Về kỹ năng:
Nhìn vào vị trí nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó, dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố đó.
Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
Bài 9. Sự Biến Đổi Tuần Hoàn Tính Chất Của Các Nguyên Tố Hoá Học. Định Luật Tuần Hoàn
16, 17
-Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
-Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
-Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.
-Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
-Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
Kĩ năng
-Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
-Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
-Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
-Tính chất kim loại, phi kim.
-Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
Bài 10. Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hoá Học
18
Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
Kĩ năng
Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
-Cấu hình electron nguyên tử
-Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
-So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
Bài 11: Luyện tập
19, 20, *
Học sinh nắm vững:
-Cấu tạo của BTH.
-Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện và hóa trị.
-Định luật tuần hoàn.
Về kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng BTH: Từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất, cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
Tiết 21: KT 45P.
Chương 3: Liên Kết Hóa Học
Bài 12. Liên Kết Ion. Tinh Thể Ion (bỏ III)
22, 23
Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
Kĩ năng
-Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
-Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
Bài 13. Liên Kết Cộng Hoá Trị
24
Biết được:
-Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
-Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất.
-Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
-Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion.
Kĩ năng
-Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
-Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng.
Luyện tập
25
Củng cố kiến thức về liên kết hóa học.
Kĩ năng
Giải bài tập về liên kết hóa học.
Bài 15. Hoá Trị. Số Oxi Hoá
26
Biết được:
- Điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố.
Kĩ năng: Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
Bài 16: Luyện tập
27, 28
Về kiến thức: HS nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
Về kĩ năng: Xác định hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất và hợp chất.
Dựa vào hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học.
Tiết 28: KT 15P.
Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 17. Phản Ứng Oxi Hoá- Khử
29, 30, *
Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận electron.
- Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử,
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
Kĩ năng
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
Bài 18. Phân Loại Phản Ứng Trong HH Vô Cơ
31
Hiểu được:
Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
Kĩ năng
Nhận biết được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Bài 19: Luyện tập
32, 33
HS nắm vững các khái niệm: Sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử trên cơ sở cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn, liên kết hóa học và số oxi hóa.
HS vận dụng: Nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, cân bằng pthh của phản ứng oxi hóa – khử, phân loại phản ứng hóa học.
Về kĩ năng:
Củng cố và phát triển kĩ năng xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
Củng cố và phát triển kĩ năng cân bằng pthh của phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
Rèn luyện kĩ năng nhận biết phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa, chất khử, chất tạo môi trường cho phản ứng.
Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hóa – khử.
Bài 20. Thực Hành Phản Ứng Oxi Hoá - Khử
34
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit, muối..
+Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
Kĩ năng
-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
-Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
-Viết tường trình thí nghiệm.
Ôn tập học kì 1.
35
HS vận dụng được kiến thức đã học để giải các dạng bài tập cơ bản.
Chương 5: Nhóm halogen.
Bài 21. Khái Quát Về Nhóm Halogen
37
Biết được:
-Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
-Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
-Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
-Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
Kĩ năng
-Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
-Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
-Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
-Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
Tiết 36: KT HKI.
Bài 22. Clo
38, 39
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
Kĩ năng
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
-Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
-Viết các p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KH giảng dạy hóa 10 , 12 cb.doc