LUYỆN TẬP
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức , kĩ năng , thái độ
a/ Kiến thức: HS hiểu chắc nội dung định lí về tính chất đường phân giác.
b/ Kĩ năng: HS biết vận dụng định lí để giải bài tập.
c/ Thái độ: Rèn khả năng tư duy.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tính toán :Là năng lực thông qua khả năng sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản; sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công cụ tính toán .
II Chuẩn bị
1/ GV Bảng phụ vẽ hình
2/ HS : Ôn lại bài tính chất đường phân giác trong tam giác.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ) (8’)
Mục tiu: Hiểu định lí về đường phân giác của tam giác
- HS1: Hãy phát biểu định lí về đường phân giác của tam giác
27 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch Tuần 21 - Toán 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của định lí Py-ta-go.
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7')
?4
ÐBAC = 900
* Định lí: SGK
GT
ABC cú
KL
ABC vuụng tại A
3. Hoạt động luyện tập: (90’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 57 - tr131 SGK
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét và chốt lại.
HS theo dõi và ghi bài.
Bài tập 56 - tr131 SGK
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- Giáo viên chốt kết quả.
Bài tập 83 - tr108 SGK
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- Học sinh: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? Học sinh lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 59
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 59
- Học sinh đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải.
- Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
Bài tập 60 (tr133-SGK)
- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 học sinh lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
Bài tập 61 (tr133-SGK)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 135
- Học sinh quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- Học sinh trả lời.
- Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 57 - tr131 SGK
- Lời giải trên là sai
Ta có: AB2+BC2=82+152 =64+225=289
AC2 = 172 = 289
Þ AB2 +BC2 = AC2
Vậy DABC vuông taij B (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go
Bài tập 56 - tr131 SGK
a) Vì
Vậy tam giác là vuông.
b)
Vậy tam giác là vuông.
c)
Vì 98100
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 - tr108 SGK
20
12
5
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi DABC (AB+BC+AC)
Chứng minh:
Xét DAHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
Xét DAHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của DABC là:
Bài tập 59
xét DADC có .
Thay số:
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK)
2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
DAHB có
BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
Xét DAHC có
Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy DABC có AB = , BC = ,
AC = 5
IV. Rút kinh Nghiệm:
.
....
ĐẠI SỐ 8
Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 21
Ngày dạy: 29/1 - 3/02/2018 Tiết 41
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
Kiến thức: Củng cố các kiến thức về biến đổi các biểu thức hữu tỉ, ĐKXĐ của phân thức, giá trị của phân thức
Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, thực hiện dãy các phép tính
Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập.
2/ Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán...
II.CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Gv: giáo án , bảng phụ...
- Hs: ôn lại các kiến thức đã học, xem bài trước ở nhà, sgk.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
-Thế nào là biểu thức hữu tỉ? Cho VD?
- Làm bài 46b (SGK/57)
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài: 1’
Để Củng cố các kiến thức về biến đổi các biểu thức hữu tỉ, ĐKXĐ của phân thức, giá trị của phân thức . Chúng ta sẽ làm các bài tập sau
2/ Hoạt động hình thành kiến thức: (33’)
Nội dung
Hoạt động của GV – HS
Cho HS làm các bài sau:
1.Tìm đk để giá trị của phân thức sau xđ:
2.Cho phân thức:
a/Tìm đk để giá trị của phân thức xđ.
b/Tính giá trị của phân thức khi x=0 và x=3
3. Bài tập 53a trang 58 SGK.
4. Bài 54 (SGK/59)
5.Bài 50(SGK/58)
1.
HS: Lên bảng làm
Đk để phân thức xđ khi x3+1≠0 => x≠-1
2.
HS: Lên bảng làm
a/ ĐKXĐ của phân thức là x ≠0 và x≠ 1
b/Khi x=0 không thoả mãn ĐKXĐ
Khi x=3 thoả mãn ĐKXĐ nên giá trị của biểu thức là:
=
3.
HS: Lên bảng làm
3.
4.
HS: Lên bảng làm
a/Đk để phân thức xđ khi 2x2-6x ≠ 0=> 2x(x-3) ≠0=>x ≠ 0 và x ≠ 3
5.
HS: Lên bảng làm
3/ Hoạt động củng cố. 5’
Làm bài 55 SGK
IV/ Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 21
Ngày dạy: 29/1 - 3/02/2018 Tiết 42
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
-Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
-Kĩ năng: Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập.
2/ Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán...
II.CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1/ Hoạt động dẫn dắt vào bài: 3’
GV đặt vấn đề giới thiệu chương 3 như SGK
2/ Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút).
Mục tiêu: hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình.
1/ Phương trình một ẩn.
Ví dụ 1: (SGK)
Chú ý: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Kết luận:
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như:
Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các pt một ẩn.
HS: Lắng nghe.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
HS thảo luận: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình.
-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK cho HS thảo luận.
HS: Quan sát và lắng nghe giảng
- cho HS thảo luận làm ?1
HS thảo luận: ?1Chẳng hạn:
a) 5y+18=15y+1
b) -105u+45=7-u
- cho HS thảo luận làm ?2
HS thảo luận: ?2
Phương trình 2x+5=3(x-1)+2
Khi x = 6
VT=2.6+5=17
VP=3(6-1)+2=17
Vậy x=6 là nghiệm của phương trình.
- cho HS thảo luận làm ?2
HS thảo luận: ?3
Phương trình 2(x+2)-7=3-x
a) x= -2 không thỏa mãn nghiệm của phương trình.
b) x=2 là một nghiệm của phương trình.
- cho HS thảo luận tìn hiểu chú ý SGK
x=2 có phải là một phương trình không? Nếu có thì nghiệm của phương trình này là bao nhiêu?
HS: x=2 có phải là một phương trình. Nghiệm của phương trình này là 2
-Phương trình x-1=0 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
HS: Phương trình x-1=0 có một nghiệm là x = 1.
-Phương trình x2=1 có mấy nghiệm? Đó là nghiệm nào?
HS: Phương trình x2=1 có hai nghiệm là x = 1 ; x = -1
-Phương trình x2=-1 có nghiệm nào không? Vì sao?
HS: Phương trình x2=-1 không có nghiệm nào, vì không có giá trị nào của x làm cho VT bằng VP.
Hoạt động 2: Giải phương trình. (12 phút).
Mục tiêu: hiểu được tập nghiệm của phương trình.
2/ Giải phương trình.
Kết luận:
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi S.
-Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là gì? Và kí hiệu ra sao?
HS: Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó, kí hiệu là S.
-Hãy thảo luận nhóm để giải hoàn chỉnh?4.
HS: Thảo luận ?4
a) Phương trình x=2 có S={2}
b) Phương trình vô nghiệm có S =
Hoạt động 3: Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì? (9 phút).
Mục tiêu: hiểu được Phương trình tương đương..
3/ Phương trình tương đương.
Kết luận:
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
-Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
HS: Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 có tương đương nhau không? Vì sao?
HS: Hai phương trình x+1=0 và x= -1 tương đương nhau vì hai phương trình này có cùng một tập nghiệm.
3.Hoạt động củng cố : (3’)
Cho vd về pt bậc nhất.Tập nghiệm của phương trình là gì?Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương?
4.Hoạt động vận dụng: (4’)
Bài tập 1a trang 6 SGK.
a) 4x-1 = 3x-2
khi x= -1, ta có VT= -5 ; VP=-5
Vậy x= -1 là nghiệm của phương trình 4x-1 = 3x-2
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 21
Ngày dạy: 29/1 - 3/02/2018 Tiết 41
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức , kĩ năng , thái độ
a/ Kiến thức: HS hiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là phân giác trong của góc A.
b/ Kĩ năng: Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK.
c/ Thái độ: Rèn tính chính xác và cẩn thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tính toán :Là năng lực thông qua khả năng sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản; sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công cụ tính tốn .
II Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ ghi định lí và vẽ hình.
2/ HS: Xem bài trước
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ) (3’)
Mục tiêu: Củng cố định lí Ta lét, định lí đảo và hệ quả của định lí Ta lét
? Hãy phát biểu định lí đảo và hệ quả của định lí Ta lét, vẽ hình và ghi giả thiết kết luận
Đặt vấn đề: Đường phân giác của một góc trong tam giác chia cạnh đối diện với góc đó thanh hai đoạn thẳng theo tỉ số nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Định lí (20’)
Mục tiêu: Hiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác của tam gic
1/ Định lí:
*/ Định lí: SGK
GT ∆ABC, AD là tia phân giác của
KL
Chứng minh: SGK
KẾT LUẬN:
Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy
- GV cho HS làm ?1 – SGK
?1/
- GV: Kết quả trên vẫn đúng với các tam giác khác nhờ vào định lí sau (GV treo bảng phụ định lí)
- GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của định lí, sau đó hướng dẫn HS chứng minh như SGK
- HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV
- GV theo dõi nhận xét
- GV quay trở lại câu hỏi đầu bài và gọi HS trả lời
Hoạt động 2 : Chú ý (11’)
Mục tiêu: Hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là phân giác trong của góc A
2/ Chú ý:
Định lí vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác
Ta có : = (AB ≠ AC)
?2/
a) Trong ∆ABC, có AD là phân giác nên :
= hay
b) Khi y = 5 ta có : Þ x =
?3/ Do DH là tia phân giác DEDF nên :
hay Þ HF == 5,1
Vậy x = HE + HF = 3 + 5,1 = 8,1
- GV giới thiệu chú ý như SGK
- HS theo dõi và ghi chép
- GV cho HS thực hiện ?2 (treo hình 23a)
- HS lên bảng thực hiện
- GV cho HS hoạt động nhóm, cùng thực hiện ?3 (treo hình 23b)
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức )(10’)
Mục tiu: Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK
- Yêu cầu HS nhắc lại định lí đường phân giác của tam giác.
*/ Bài 17 sgk: GV treo bảng phụ hình 25, hướng dẫn và gọi HS lên bảng
Đáp án: A
D E
B M C
Do MD, ME lần lượt là phân giác của DMAB, DMAC nên:
mà BM = MC (gt)
Nên DE // BC ( định lý )
4. Hoạt động vận dụng
-Lồng ghép với các hoạt động trên
5. Hoạt động tìm tịi , mở rộng (1' )
Mục tiêu: HS biết áp dụng bài để làm bài tập về nhà
- BTVN những bài còn lại
- Xem bài tập phần luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 21
Ngày dạy: 29/1 - 3/02/2018 Tiết 42
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức , kĩ năng , thái độ
a/ Kiến thức: HS hiểu chắc nội dung định lí về tính chất đường phân giác.
b/ Kĩ năng: HS biết vận dụng định lí để giải bài tập.
c/ Thái độ: Rèn khả năng tư duy.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Năng lực tính toán :Là năng lực thông qua khả năng sử dụng các phép tính và đo lường cơ bản; sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công cụ tính toán .
II Chuẩn bị
1/ GV Bảng phụ vẽ hình
2/ HS : Ôn lại bài tính chất đường phân giác trong tam giác.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ) (8’)
Mục tiu: Hiểu định lí về đường phân giác của tam giác
- HS1: Hãy phát biểu định lí về đường phân giác của tam giác
BT15a sgk
Đáp án:
15a/ Do AD là tia phân giác DABC nên:
hay Þ x =
- HS2: Ghi giả thiết, kết luận của định lí về đường phân giác của tam giác
BT15b sgk
Đáp án:
15b/ Do PQ là tia phân giác DPMN nên:
hay Þ
Đặt vấn đề: Để củng cố tính chất đường phân giác trong tam giác, ta vào tiết luyện tập
2. Hoạt động hình thành kiến thức
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
HĐ 1: Luyện tập (35’)
Mục tiêu: Hiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác
1/ Bài tập 18 – SGK
Theo tính chất của đường phân giác ta có :
Þ Þ EB =
Þ EB = = 3,18 cm
Nên EC = 7 – 3,18 = 3,82 cm
2/ Bài tập 19 – SGK
Kẻ đường chéo AC; giả sử AC cắt EF ở O
Theo định lí Ta lét ta có:
a/
b/
c/
3/ Bài tập 21 – SGK
a/ Ta có : AC > AB (n > m) , do AD là phân giác của góc BAC nên :
Do đó DB < DC Þ D nằm giữa M và B
Gọi diện tích tam giác ABD là S1, diện tích tam giác ACD là S2
Ta có :
Þ hay
Þ S2 =
Mặt khác : SADM = S2 – = –
=
b/ Ta có :
Vậy SADM = S = 20%S
- GV cho HS hoạt động nhóm trong ít phút rồi gọi đại diện lên bảng trình bày lời giải.
- GV nhận xét và trình bày cách giải chi tiết.
- GV hướng dẫn: nếu kẻ thêm đường chéo AC thì theo định lí Ta lét ta có những cặp đoạn thẳng nào tỉ lệ ? Từ đó rút ra lời giải bài toán.
- GV cho HS nhắc lại các tính chất về diện tích đa giác và một số kiến thức có liên quan đã chứng minh thông qua việc giải các bài tập trước đó để áp dụng vào giải bài tập. Sau đó cho HS cùng thảo luận nhóm trong ít phút và lên bảng giải.
- GV nhận xét, đánh giá bài giải của học sinh.
3. Hoạt động luyện tập (củng cố kiến thức )
-Lồng ghép với các hoạt động trên
4. Hoạt động vận dụng
-Lồng ghép với các hoạt động trên
5. Hoạt động tìm tòi , mở rộng (2' )
Mục tiu: HS biết vận dụng định lí để giải bài tập.
- BTVN những bài còn lại
- Xem bài tập phần luyện tập
IV. Rút kinh nghiệm
VẬT LÝ 7
Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 21
Ngày dạy: 29/1 - 3/02/2018 Tiết 21
BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a)Kiến thức:
-Biết có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
b)Kỹ năng:
Làm thí nghiệm nhiễm điện do vật bằng cách cọ xát.
c)Thái độ:
Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành cho học sinh năng lực năng lực tính toán, hoạt động nhóm, thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ
- GV:Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử, bảng phụ ghi sẵn nội dung
- HS: Xem trước bài ở nhà
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 5ph)
Mục tiêu: Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
*Kiểm tra bài cũ:
Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào?
Một vật bị nhiễm điện có tính chất gì ?
*Giới thiệu bài mới:
-GV: Đặt vấn đề: (SGK).
-HS: theo dõi nắm nội dung vấn đề.
2.Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:(10ph) Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng
Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để tìm hiểu có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
-GV:Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1:
-GV:Gọi 1, 2 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
-GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông.
-HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xảy ra.
Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vsao?
Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không ?
-GV:Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 ( theo nhóm-2 phút)
Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra?
Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này.
-HS:Tiến hành th/ng và đưa ra nhận xét.
I.Hai loại điện tích.
Thí nghiệm 1
Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau.
Hoạt động 2:(10ph) Thí nghiệm 2 Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau
và mang điện tích khác loại
Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm về hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
-GV:Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm.(theo nhóm 2 phút)
-HS: Tiến hành thí nghiệm.
-Lưu ý: HS tiến hành theo các bước.
Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại?
Thí nghiệm 2:
Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại.
Hoạt động 3:(5ph) Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng
giữa chúng
Mục tiêu: Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
-GV:Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
-GV:Thông báo về quy ước điện tích.
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
-HS: Trả lời C1:
Hai loại
Đẩy nhau
Hút nhau
* Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
* Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau, chẳng hạn như:
- Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau;
- Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
Hoạt động 3:(7ph) Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử
Mục tiêu: Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương, các electrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn.
-GV: treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4
-HS: Quan sát.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử.
-HS: đọc
II. Sơ lược cấu tạo ngtử:
Sơ lược cấu tạo nguyên tử: Mọi vật được cấu tạo từ các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó, bình thường nguyên tử trung hòa về điện.
Hoạt động 4:(5ph) Vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về vật nhiễm điện âm và vật nhiễm điện dương để trả lời các câu hỏi.
-GV:Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi vận dụng.
-HS: Trả lời các câu C2,C3,C4.
-GV: Nhận xét.
III. Vận dụng:
C2: phải. electron và hạt nhân.
C3: Vì các vật trung hòa về điện.
C4: Thước nhựa nhận thêm electron, nhiễm điện âm.
Mảnh vải mất bớt electron, nhiễm điện dương.
3.Hoạt động luyện tập (3 ph)
Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu lại kiến thức
- Có mấy loại điện tích?
- Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau?
- Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
*Dặn dò :
- Qua bài học các em cần học thuộc
bài.
- Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4
- Chuẩn bị bài học mới.
-Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, các điện tích khác loại thì hút nhau.
-Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, các vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau,
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..
...........................................................................................
VẬT LÝ 8
Ngày soạn: 19/1/2018 Tuần 21
Ngày dạy: 29/1 - 3/02/2018 Tiết 21
BÀI 16 : CƠ NĂNG
I. Môc tiªU BÀI HỌC
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a)Kiến thức:
- Tìm được VD minh hoạ cho các khái niệm có năng, thể năng , động năng.
- Thấy được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Tìm được VD minh hoạ.
b)Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
c)Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực học tập.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
Hình thành cho học sinh năng lực tự học và sáng tạo.
ii. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- GV: Tranh vẽ hình 15.1
-HS : Xem trước bài ở nhà.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( 6phút)
Mục tiêu: Dẫn dắt học sinh vào bài mới
*Kiểm tra
Thế nào là công suất ? Viết công thức tính công suất?
*Giới thiệu bài mới
-GV:Khi nào thì có công cơ học?
-HS: Trả lời
-GV:Vậy khi 1 vật có khả năng thực hiện công ta gọi là gì?
2.Hoạt động hình thành kiến thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ năng. (`10 phút)
Mục tiêu: -Biết được khái niệm cơ năng
- Tìm được VD minh hoạ cho các khái niệm cơ năng.
-Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK vcà hỏi:
- HS: Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- GV: Cơ năng là gì? đơn vị cơ năng là gì?
- HS: Khi 1 vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng
-HS: Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng lớn
- HS: Đơn vị cơ năng là Jun(J)
- GV: Cho học sinh lấy 1 vài VD chứng tỏ vật có cơ năng
-HS: Nờu VD.
I.CƠ NĂNG:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
Hoạt động 3: Hình thàng khái niệm thế năng. (12 phút)
Mục tiêu: - Biết được khái niệm thế năng.
- Thấy được 1 cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
-Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- GV: Treo tranh hình 16.1a,b
- GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK
- HS :Đọc SGK và quan sát tranh để biết trường hợp nào không có khă năng sinh công
- GV:Yêu cầu học sinh đọc câu 1 và trả lời
- HS:Đọc câu 1 và trả lời
- GV:Thông báo cơ năng của vật trong trường hợp nay là thế năng
- GV:Cho học sinh so sánh cùng 1 vật ở 2 vị trí cao thấp khác nhau thì ở vị trí nào vật có khả năng thực hiện công lớn hơn
- HS: So sánh
- GV:Thông báo về thế năng hấp dẫn và khi vật ở trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0
-HS: Lắng nghe , ghi vở
-GV: Cho học sinh giải thích
- HS: Giải thích Vì vật không có khả năng thực hiện công
- HS: Có vì vật có khả năng thực hiện công
-GV:Lấy VD về thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng đê học sinh so sánh
- HS: So sánh
-GV: Thông báo chú ý
-HS: Lắng nghe, ghi vở
- GV:Cho học sinh đọc SGK phần 2 (thế năng đàn hồi)
- GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 và dự đoán kết quả
-HS: Đọc SGK và trả lời câu 2
- GV:Cho học sinh làm thí nghiệm kiểm tra
- HS: Nêu kết quả làm thí nghiệm để kiểm tra
- GV:Thông báo về thế năng đàn hồi
II.THẾ NĂNG:
1.Năng hấp dẫn:
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2.Thế năng đàn hồi:
Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
Ví dụ: Nén một lò xo lá tròn và buộc lại bằng một sợi dây không dãn, lúc này lò xo bị biến dạng. Nếu cắt đứt sợi dây, thì lò xo bị bật ra và làm bắn miếng gỗ đặt phía trước lò xo. Như vậy, khi lò xo bị biến dạng thì nó có cơ năng.
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm động năng. (10 phút)
Mục tiêu: Biết được khái niệm động năng
Tìm được VD minh hoạ cho khái niệm động năng.
- GV: Đặt vấn đè và thông báo thí nghiệm - HS: Đọc thí nghiệm SGK
-GV: Cho học sinh trả lời câu 3 và làm thí nghiệm kiểm tra
- HS: Tiến hành thí nghiệm
-GV: Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 4,5
- HS: Trả lời câu 3,4,5
-GV: Thông báo về động năng
-GV:Thông báo về thí nghiệm 2,3 và cho học sinh so sánh với thí nghiệm 1 để thấy sự phụ thuộc của đông năng vào khối lượng và vận tốc làm thí nghiệm kiểm tra
- HS: So sánh
- HS: Làm thí nghiệm kiểm tra
- HS: Trả lời các câu hỏi câu 6,7,8
-GV: Nêu chú y
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 21 huyền.doc