DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BẠCH ĐẰNG 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 3
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 4
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 6
1.3.1 Ngành nghề kinh doanh 6
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất 7
1.3.3 Đặc điểm quy trình sản Công nghệ sản xuất 8
1.3.4. Đặc điểm về thị trường và khách hàng 10
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 14
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 14
1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ 15
1.5.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 15
1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ Kế toán 16
1.5.5. Tổ chức vận dụng hệ thống Báo cáo kế toán 17
PHẦN II . THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BẠCH ĐẰNG 19
2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 19
2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 19
2.1.2. Đối tượng tính giá thành 19
2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 20
2.2.1. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 20
2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty 20
2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 21
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 29
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 37
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 49
2.4. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51
2.5. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty 52
2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 52
2.5.2. Tính toán trọng lượng của sản phẩm sản xuất và hoàn thành 52
2.5.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành 53
PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BẠCH ĐẰNG 59
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 59
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.2. Nhược điểm 61
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng 64
KẾT LUẬN 68
PHỤ LỤC THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 79 trang
79 trang | 
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
guyên vật liệu cho giai đoạn sau, nên kế toán hạch toán:
 Nợ TK 621 (Chi tiết) 
 Có TK 155 (Chi tiết)
(Tham khảo sổ cái 2.1 – Sổ cái TK 621. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Công ty CP Nhựa Bạch Đằng
Biểu số 2.4
Bảng phân bổ nguyên vật liệu & công cụ lao động
Tháng 11 năm 2007
TT
Ghi có TK
TK 152.1
152.2
TK 152.3
TK 152.4
TK 153
Cộng
Ghi nợ TK
Đối tượng sử dụng
5,513,117,936
TK 111: Tiền mặt
45,506,810
45,506,810
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
19,322,486
19,322,486
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu
5,448,288,640
5,448,288,640
2
TK 627: Chi phí sản xuất chung
13,502,355
5,905,630
198,470,187
40,169,536
258,047,708
3
TK 641: Chi phí bán hàng
88,000,909
545,455
12,272,730
100,819,094
4
TK 642: CP quản lý doanh nghiệp
1,950,000
14,548,630
16,498,630
5
TK 632: Giá vốn hàng bán
6
TK 142: Chi phí chờ kết chuyển
7
TK 338.8 : Phải trả khác
Cộng
5,513,117,936
101,503,264
8,401,085
198,470,187
66,990,896
5,888,483,368
Ké toán trưởng 
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Người lập biểu
Công Hồng Diệp 
Trần Thu Hằng 
Trên biểu số 2.4 – Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tháng 11/2007, ta có thể thấy một số nghiệp vụ bất thường.
Nợ TK 111 : 45.506.810
Nợ TK 112 : 19.322.486
 Có TK 152 : 64.829.296
Nội dung của nghiệp vụ đã được kế toán giải thích 
- Khi mua nguyên vật liệu vào, kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 : Giá mua Nguyên vật liệu + Tiền vận chuyển
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ 
 Có TK 331 : Phải trả người bán
 Có TK 111/112 : Tiền vận chuyển	
- Khi xuất nguyên vật liệu cho sản xuất, kế toán tiến hành phân bổ nguyên vật liệu:
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Có TK 152 : Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng ứng với phần trị giá mua
Và bút toán:
Nợ TK 111/112 : Tiền vận chuyển
 Có TK 152 : Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng ứng với phần tiền vận chuyển
Như vậy, có thể thấy việc kế toán hạch toán phân bổ nguyên vật liệu là chưa hợp lý, chưa theo đúng nguyên tắc kế toán quy định. Vì khi mua nguyên vật liệu mua vào thì giá trị nguyên vật liệu được ghi nhận là bao gồm cả trị giá mua và chi phí vận chuyển. Theo đó, khi xuất nguyên vật liệu và tiến hành phân bổ nguyên vật liệu thì kế toán phải hạch toán:
Nợ TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng 
 Có TK 152 : Giá mua + Chi phí vận chuyển
Từ Nhật ký chứng từ số 7, kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái tài khoản:
 TK 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
 TK 154 – Chi phí Sản xuất, kinh doanh dở dang
2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.3.2.1. Đặc điểm công tác quản lý chi phí nhân công trực tiếp tại công ty
Cơ sở để xây dựng định mức về chi phí nhân công trực tiếp sản xuất trong tháng là kế hoạch sản xuất và năng suất lao động thực tế của công nhân tháng liền trước. Việc xây dựng định mức chi phí nhân công trực tiếp do phòng kế hoạch tổ chức thực hiện.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Cụ thể: 
Tiền lương chính: Công ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức tiền lương sản phẩm
Tiền lương phụ: Bao gồm các khoản như lương phép, lương hội họp, lương học tập bồi dưỡng,
Tuy nhiên tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng tiền ăn ca không được tính vào chi phí nhân công trực tiếp mà tính vào chi phí sản xuất chung.
Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được công ty trích theo đúng chế độ hiện hành. Cụ thể là trích KPCĐ 2% trên tổng tiền lương thực tế, BHXH trích 20% và BHYT trích 3%trên tiền lương cơ bản của lao động trong danh sách đóng bảo hiểm. Trong đó, doanh nghiệp chịu 19% đưa vào chi phí Nhân công trực tiếp trên TK 622, còn công nhân chịu 6% trừ thẳng lương.
2.3.2.1. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, được chi tiết thành các tài khoản cấp 2, bao gồm:
 TK 6211 – CPNCTT sản phẩm ống u.PVC
 TK 6212 – CPNCTT sản phẩm ống HDPE
 TK 6213 – CPNCTT sản phẩm ống PP-R
 TK 6214 – CPNCTT sản phẩm khác
Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
- Bên Có: - Điều chỉnh giảm chi phí nhân công trực tiếp vào cuối kỳ
 - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
- TK 622 cuối kỳ không có số dư.
Cơ sở hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
ở các phân xưởng: hàng ngày tổ trưởng sản xuất lập bảng chấm công theo dõi thời gian làm việc, thời gian nghỉ và lý do nghỉ làm việc của công nhân. Đây là chứng từ làm căn cứ trả lương cho người lao động. Cuối tháng người chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công, chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như: giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy xin nghỉ việc không lương về bộ phận kế toán để kiểm tra, tính ra ngày công thực tế ( Biểu số 2.5 – Bảng chấm công)
Bên cạnh đó, mỗi công nhân sản xuất đều có biểu ghi sản lượng sản xuất hàng ngày. Cuối tháng công nhân nộp biểu ghi sản lượng của mình để lập bảng tổng hợp sản phẩm ra máy của cả tổ ( Biểu số 2.6 – Sản phẩm ra máy tổ ống 1, sản phẩm C05)
BIỂU SỐ 2.5
BẢNG CHẤM CễNG THÁNG 11 NĂM 2007
TỔ ỐNG 
HỌ VÀ TấN
CẤP 
BẬC VÀ
THANG LƯƠNG
NGÀY ĐI LÀM
QUY RA CễNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
.
31
Ngày 
làm 
thực tế
Họp
Lễ
Phộp
Búng
Thai
sản
Tai
nạn
R
R0
Tổng cộng
cụng
Lờ Mạnh Hựng
1,505,000
lễ
x
M
B
x
x
x
x
x
.
P
20
2
1
2
3
28
Phạm Xuõn Thắng
1,470,000
lễ
x
x
B
x
R0
x
x
x
x
.
P
22
1
1
3
27
Nguyễn Văn Huy
1,221,500
lễ
x
x
B
x
x
x
R
x
x
.
P
23
1
1
9
34
Nguyễn Sơn Tựng
1,015,000
lễ
x
x
B
x
x
M
x
x
x
.
P
21
1
1
23
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Kí HIỆU CHẤM CễNG
Lương thời gian
x
Mỏy hỏng
M
Khụng nhiệm vụ sản xuất
Mưa bóo
B
Nghỉ việc riờng ko lương
R
Nghỉ việc riờng cú lương
R0
BIỂU SỐ 2.6
TỔNG HỢP SẢN PHẨM RA MÁY – C05
 TỔ ỐNG 1
Thỏng 11 năm 2007
Ngày 
Ca
Tên SP
SLg RM(m)
TLkg
PPkg
 SKKg
Lý do
1/11
1
ốp 03
940
310
15
27
2
3
1050
346
18
14
Trợt DK MĐ
3
3
930
300
9
16
4
3
462
152
33
4
5
2
745
245
40
Thg S PP
6
2
804
296
23
7
2
895
295
30
17
8
1
9
1
10
1
11
3
820
270
5
20
12
3
837
276
64
Thg S PPTHáo
13
3
ốp 01
1144
377
101
14
2
484
159
10
MM
15
2
ốp 03
1060
350
4
16
2
1040
343
7
3
17
2
1088
354
18
1
1005
331
21
19
1
952
314
18
20
1
999
329
30
8
21
3
1239
408
11
22
3
810
267
15
3
MM
23
3
1160
382
8
7
24
2
1064
351
2
25
2
1056
348
4
26
2
1080
356
14
27
1
1044
344
10
28
1
25
MM Tháo Sửa Đ
29
1
859
283
42
15
Nốt DK
30
3
1150
379
16
4
Tổng
24717
8165
423
290
Từ bảng tổng hợp sản phẩm ra máy của mỗi tổ, quản đốc phân xưởng để tiến hành kiểm tra sau đó cùng với bảng chấm công, quản đốc phân xưởng lập bảng tổng hợp tiền lương của từng tổ và gửi lên phòng kế toán để hạch toán.
ở phòng kế toán: kế toán tiền lương căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương của từng tổ để lập bảng tổng hợp tiền lương của cả phân xưởng, rồi lập Bảng tổng hợp lương cả công ty.
Tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng, tiền lương cho nhân viên quản lý phân xưởng không được kế toán tập hợp vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung, mà vẫn tập hợp vào TK 622 – CPNCTT. Về mặt ý nghĩa toán học thì sự tập hợp này không làm sai kết quả tính giá thành sản phẩm vào cuối kỳ, nhưng về mặt ý nghĩa kinh tế thì nó phản ánh không chính xác bản chất của chi phí nhân công trực tiếp.
Biểu số 2.7
 Bảng tổng hợp tiền lương Phân xưởng 
Tháng 11 năm 2007
stt
Tên đơn vị 
Tổng số tiền được lĩnh 
Tổng cộng 
Các khoản khấu trừ 
Còn được lĩnh kỳ II
Ký nhận 
Đã lĩnh kỳ I
5% BHXH 
1% BHYT
1% KPCĐ 
141
1
Văn phòng PX
 30,380,548 
 30,380,548 
455,925
91,185
164,591
29,668,847
2
Tổ ống 1
 70,789,392 
 70,789,392 
802,200
160,440
257,080
69,569,672
3
Tổ ống 2
 66,458,000 
 66,458,000 
600,775
120,155
218,590
65,518,480
4
Tổ ống 3
 60,463,980 
 60,463,980 
714,175
142,835
226,110
59,380,860
5
Tổ Phụ tùng 
 19,691,500 
 19,691,500 
339,850
75,005
154,719
19,121,926
6
Tổ điện 
 14,691,400 
 14,691,400 
161,700
32,340
58,811
14,438,549
7
Tổ kho 
 45,399,000 
 45,399,000 
349,725
69,945
131,570
44,847,760
8
Tổ nghiền 
 15,022,300 
 15,022,300 
168,525
33,705
50,756
14,769,314
9
Tổ vận chuyển 
 11,718,900 
 11,718,900 
27,125
5,425
41,189
11,645,161
10
Tổ máy 
 89,780,980 
 89,780,980 
 350,000 
736,400
147,280
293,509
88,253,791
11
Tổ trộn 
 32,004,000 
 32,004,000 
429,450
85,890
130,040
31,358,620
Tổng 
 456,400,000 
 456,400,000 
 350,000 
4,785,850
964,205
1,726,965
-
448,572,980
Bằng chữ : Một trăm bảy mơi sáu triệu tám trăm trăm tám mơi ba ngàn năm trăm tám mơi đồng
Người lập biểu 
Kế toán trưởng
Giám đốc
Dựa vào bảng tổng hợp tiền lương của phân xưởng và toàn công ty, kế toán tiền lương tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Theo đó, kế toán chi phí giá thành sản phẩm tập hợp vào Nhật ký chứng từ số 7, làm căn cứ cho kế toán tổng hợp ghi sổ cái TK 622 (Sổ 2.2) và TK 154 (Sổ 2.4).
 Nhìn trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của công ty tại tháng 11/2007, ta thấy tỷ lệ trích BHXH và BHYT không theo quy định. Nguyên nhân của sự sai lệch này là do hàng tháng kế toán tiền lương ghi theo ước tính các khoản trích lập BHXH và BHYT khi lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Đến thời điểm có quyết toán tiền lương BHXH thì kế toán mới tiến hành trích lập theo đúng quy định hiện hành và thực hiện các bút toán điều chỉnh chi phí nhân công trực tiếp. Theo đó, việc điều chỉnh này sẽ làm thay đổi đến việc tập hợp chi phí vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm vào cuối kỳ.
Biểu số 2.8
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 
Tháng 11/2007
Đối tượng sử dụng 
Ghi nợ TK: 334-Thanh toán với CNV 
Ghi có TK:334-Thanh toán với CNV 
Ghi có TK: 338-Thanh toán BHXH 
Lương chính 
Cộng nợ TK: 334
Lương chính 
Cộng có TK: 334
TK: 3382
TK:3383
TK:3384
Cộng TK:338
TK: 111
331,627,900
331,627,900
TK: 131
500,000
500,000
TK: 338.3
6,776,855
6,776,855
TK: 338.4
1,355,371
1,355,371
TK: 338.8
2,665,575
2,665,575
TK: 622
456,400,000
456,400,000
9,128,000
20,000,000
3,000,000
32,128,000
TK: 336
TK: 112
TK: 141
300,000
300,000
Cộng 
343,225,701
343,225,701
456,400,000
456,400,000
9,128,000
20,000,000
3,000,000
32,128,000
Nợ TK 154: 
488.528.000 đ
(= 456,400,000 
+32,128,000)
Có TK 622: 
488.528.000 đ
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.3.1. Đặc điểm công tác quản lý chi phí sản xuất chung tại công ty
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bao gồm các khoản như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nhiên liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí điện nước và các khoản chi phí khác bằng tiền.
Tuy nhiên, tại Công ty không tiến hành tập hợp chi phí nhân viên quản lý phân xưởng vào chi phí sản xuất chung mà tập hợp hết vào chi phí nhân công trực tiếp. Bên cạnh đó thì tiền ăn ca của toàn bộ công nhân được tập hợp hết vào chi phí sản xuất chung.
2.3.3.2. Kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty
Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 – Chi phí sản xuất chung. Tài khoản này được mở chi tiết thành các TK cấp 2, bao gồm:
 TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
 TK 6272 – Chi phí nguyên vật liệu
 TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
 TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung hoặc kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Cơ sở hạch toán 
a. Chi phí nhân viên phân xưởng: Khoản chi phí này chỉ bao gồm tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng
b. Chi phí nguyên vật liệu: Khoản chi phí này thường là các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng như: xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà cửa kho tàng, các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng,
Trình tự hạch toán như sau:
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho NVL để vào bảng kê xuất vật tư, từ đó làm căn cứ lập bảng phân bổ NVL - CCDC. Tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng thì khi xuất kho NVL – CCDC, kế toán tính giá xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. 
Theo dõi trên Bảng phân bổ NVL – CCDC tháng 11/2007 ta thấy: Tổng giá trị NVL xuất dùng phục vụ chung toàn doanh nghiệp là: 5,513,117,936. Trong đó, xuất dùng cho phân xưởng là: 258,047,708. Cụ thể:
 TK 152.1 – NVL chính : 0
 TK 152.2 – Vật liệu phụ : 13,502,355
 TK 152.3 – Nhiên liệu : 5,905,630
 TK 152.4 – Phụ tùng : 198,470,187
Từ số liệu trên Bảng phân bổ NVL – CCDC, kế toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (Biểu số 2.13), Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 2.14), sổ cái tài khoản 627 (Sổ 2.3) và tài khoản 154 (Sổ 2.4).
c. Chi phí công cụ dụng cụ: Khoản chi phí này thường là các khoản chi như: chi phí mua đồ dùng bảo hộ lao động, chi phí mua bóng đèn, dây điện được lắp trong phân xưởng, các chi phí vật tư để sửa chữa máy móc thiết bị,
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC để vào bảng kê xuất vật tư, từ đó làm căn cứ lập bảng phân bổ NVL - CCDC. Tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng thì khi xuất kho NVL – CCDC, kế toán tính giá xuất theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Bên cạnh đó, CCDC được xuất dùng đều có giá trị nhỏ nên kế toán áp dụng phương pháp phân bổ một lần trực tiếp vào sản phẩm.
Theo dõi trên Bảng phân bổ NVL – CCDC tháng 11/2007 ta thấy: Giá trị CCDC xuất dùng cho sản xuất tại phân xưởng là: 40,169,536. 
Từ số liệu trên Bảng phân bổ NVL – CCDC, kế toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung, Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 2.15), sổ cái tài khoản 627 (Sổ 2.3)và tài khoản 154 (Sổ 2.4).
Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khoản chi phí này phản ánh phần giá trị hao mòn của máy móc thiết bị.
Các loại TSCĐ được sử dụng trong công ty:
Tài sản cố định của công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng được chia thành các loại sau:
* Máy móc thiết bị: Máy NTT F83 số 2,3; Máy in LETBINGEG số 1 của Đức; Hệ thống làm lạnh nước CN số 2; Máy in ống IMAJE số 2,3; Máy ốp tường F68;
* Nhà xưởng: Nhà sản xuất số 1, nhà kho 4B Trần Phú, nhà kho 2 tầng,
* Phương tiện vận tải: Xe Ifa (2 nguồn), xe ôtô Nissan,
* Tài sản cố định vô hình: - San lấp mặt bằng
 - Thiết kế lập dự toán xây dựng cơ sở sản xuất Nam Sơn
 -
Phương pháp khấu hao TSCĐ:
Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng, theo đó mức khấu hao hằng năm của TSCĐ được tính bằng công thức:
Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm
Tỷ lệ khấu hao năm = 100/ Số năm dự kiến sử dụng
Và một số căn cứ mà kế toán công ty áp dụng để xác định số năm sử dụng của TSCĐ :
Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ theo thiết kế
Hiện trạng TSCĐ
Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ
Trình tự hạch toán
Cuối tháng, kế toán tiến hành tính toán chi phí khấu hao TSCĐ và lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ để lằm căn cứ ghi vào Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung. 
Biểu số 2.9 - Bảng tính khấu hao tscđ
Tháng 11/2007
TT
Tên Tài sản cố định 
Ký hiệu ISO
Đơn vị tính 
Năm sử dụng 
Nguyên giá
Số trích khấu hao trong tháng
Năm 
Giá trị 
khấu hao 
A
Máy móc thiết bị
I
Vốn tự có
1
Máy in LETBINGEG số 1 (Đức )
1cái 
 10/2002 
166,719,276
 3 năm 
 4,631,091 
2
Hệ thống làm lạnh nớc CN số 2
1cái 
 01/2003 
190,000,000
 6 năm 
 2,638,889 
3
Máy in ống IMAJE số 2
1 cái 
 T12/2004 
21,826,563
 3 năm 
 606,293 
.
.
Cộng 
7,923,635,003
 131,195,839 
II
Vốn vay 
1
Máy nong ống nối gioăng 
1 cái 
 T4/2004 
917,557,400
 3 năm 
 25,487,706 
2
Máy ép phun 250T
1 cái 
 T11/2004 
744,611,000
 3 năm 
 20,683,639 
3
 Máy biến thế 
1 cái
 T9/2006 
467,028,571
 5 năm 
 7,783,810 
Cộng 
2,129,196,971
 53,955,154 
B
Nhà xưởng 
1
 Nhà phục vụ bộ phận phụ trợ 14.04x45m 
631,8m2
 T9/2006 
355,062,565
 6 năm 
 4,931,425 
2
 Hệ thống điện chiếu sáng 
 T9/2006 
723,027,160
 5 năm 
 12,050,453 
.
Tổng cộng 
6,687,878,320
 111,464,639 
TSCĐ tăng năm 2007
1
Máy ép đùn LSE-45vít xoắn kép côn số 5,6 (54.000$)
2cái
 T6/2007 
1,871,344,000
 3 năm 
 51,981,778 
2
 Máy trộn nguội (14.000$) 
1 cái
 T7/2007 
219,797,600
 5 năm 
 3,663,293 
3
 Máy in phun mực trắng EBS 6000P-2 số 5 
1 cái 
 T7/2007 
157,250,800
 3 năm 
 4,368,078 
Cộng 
3,311,460,451
 75,714,462 
Tổng cộng
20,052,170,745
 372,330,093 
D
TSCĐ vô hình
2189290072
36488167.87
1
San lấp mặt bằng 
m3
T3/2005
2189290072
5 năm
36488167.87
Tổng cộng
22,241,460,817
 408,818,261 
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đối ứng: Nợ TK 627 : 408,818,261
 Có TK 214 : 408,818,261
	Theo số liệu của bảng tính khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.9) thì tổng khấu hao trích vào chi phí sản xuất chung là khấu hao của TSCĐ tại phân xưởng sản xuất, không phải tổng khấu hao TSCĐ toàn doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài được tính vào chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí về tiền điện, nước phục vụ cho toàn bộ công ty. Số liệu tổng hợp vê tài khoản chi phí này được phản ánh trên Bảng chi tiết ghi có TK 331, TK 111Nó là căn cứ để lập Nhật ký chứng từ số 5.
BIỂU SỐ 2.10
BẢNG CHI TIẾT GHI Cể TK 331
Tài khoản
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
.............
.............
.............
.............
6277
236
20/11/2007
Thanh toán tiền điện
205.348.375
6277
237
20/11/2007
Thanh toán tiền nước
44.740.118
.............
.............
.............
.............
.............
Tổng cộng
250.088.493
Biểu số 2.11
Trích nhật ký chứng từ số 5
GHI Cể TK 331
Thỏng 11/2007
Tên đơn vị 
(hoặc người bán)
Số dư đầu tháng
Ghi có tk 331, ghi nợ các tk
Ghi Nợ TK 331
Số dư cuối tháng
Nợ
Có
.........
TK 627
..........
Điện lực Hồng Bàng
205.348.375
Công ty cấp nước
44.740.118
Tổng cộng
250.088.493
Căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 5 (Biểu số 2.11), kế toán tập hợp vào Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 2.15)
Chi phí khác bằng tiền
Các chi phí khác bằng tiền được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng bao gồm: chi phí sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị dùng cho sản xuất, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí giao dịch, tiếp khách tại phân xưởng,Số liệu tổng hợp về tài khoản chi phí này được phản ánh trên Bảng chi tiết ghi có TK 111 (Biểu số 2.12). Căn cứ vào đó, cuối tháng kế toán đưa vào Nhật ký chứng từ số 1 (Biểu số 2.13). Theo đó, Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu số 2.15) được lập, làm cơ sở để ghi sổ cái TK 627 (Sổ 2.3), TK 154 (Sổ 2.4).	
BIỂU SỐ 2.12
Bảng chi tiết ghi có TK 111
Tài khoản
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số
Ngày
6278
1458
01/11/2007
Sửa chữa máy in màu
5.245.000
6278
1674
07/11/2007
Chi mua bánh răng và vòng bi
5.650.000
6278
1755
25/11/2007
Tiếp khách
2.500.000
Tổng cộng
48.838.000
BIỂU SỐ 2.13
NHẬT Kí CHỨNG TỪ SỐ 1
(phần đối ứng 627 phõn xưởng) 
THÁNG 11/2007
STT
Ngày
Ghi Cú TK 111 ghi Nợ cỏc tài khoản
..............
6278
...............
Cộng cú TK 111
1
01/11/2007
5.245.000
2
07/11/2007
5.650.000
3
25/11/2007
2.500.000
...........
.............
...........
..............
..............
.................
Tổng
48.838.000
Biểu số 2.14
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tại phân xưởng
Tháng 11/ 2007
TK Có
TK nợ
Cộng
Có TK 111
Có TK 152
Có TK 153
Có TK 214
Có TK 331
Có TK 334
Có TK 338
6271
-
-
-
6272
258,047,708
258,047,708
6273
40,169,536
40,169,536
6274
408,818,261
408,818,261
6277
250,088,493
250,088,493
6278
48,838,000
48,838,000
Tổng cộng
1,005,961,998
48,838,000
258,047,708
40,169,536
408,818,261
250,088,493
-
-
Biểu số 2.15
Nhật ký chứng từ số 7
Tháng 11 năm 2007
TK có
111
152
153
331
334
338
621
622
627
Cộng
TK nợ
TK 154
5,513,117,936
488,528,000
556,974,201
6,558,620,137
TK 627
48,838,000
217,878,172
40,169,536
250,088,493
556,974,201
TK 621
5,513,117,936
5,513,117,936
TK 622
456,400,000
32,128,000
488,528,000
TK 632
-
TK 641
898,276,769
12,272,730
910,549,499
TK 642
86,032,329
14,548,630
100,580,959
.
Tổng cộng
984,309,098
5,730,996,108
66,990,896
250,088,493
456,400,000
32,128,000
5,513,117,936
488,528,000
556,974,201
14,079,532,732
Sổ 2.1
Sổ CáI TK 621- CHI PHí NGUYêN VậT LIệU TRựC TIếP
Số dƯ đầu năm
Nợ 
Có
Ghi có các 
TK đối ứng 
9
10
11
12
Cộng 
TK 152
 5,750,861,569 
 5,513,117,936 
 7,943,904,223 
 19,207,883,728 
TK 155
 69,312,908 
 29,431,650 
 98,744,558 
TK 156
 - 
 - 
Cộng phát sinh 
 Nợ 
 5,750,861,569 
 5,582,430,844 
 7,973,335,873 
 19,306,628,286 
 Có 
 5,750,861,569 
 5,582,430,844 
 7,973,335,873 
 19,306,628,286 
Dư cuối tháng 
 Nợ 
 Có
Số dư đầu năm 
Nợ
Có 
Ghi có các 
TK đối ứng 
9
10
11
12
Cộng 
TK 334
 444,000,000 
 456,400,000 
 721,600,000 
 1,622,000,000 
TK 338.2
 8,880,000 
 9,128,000 
 14,432,000 
 32,440,000 
TK 338.3
 20,000,000 
 20,000,000 
 26,535,897 
 66,535,897 
TK 338.4
 3,000,000 
 3,000,000 
 2,823,183 
 8,823,183 
Cộng phát sinh 
 Nợ 
 475,880,000 
 488,528,000 
 765,391,080 
 1,729,799,080 
 Có 
 475,880,000 
 488,528,000 
 765,391,080 
 1,729,799,080 
Dư cuối tháng 
 Nợ 
 Có
Sổ 2.2
Sổ cái TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Số dư đầu năm 
Nợ 
Có 
Ghi có các 
TK đối ứng 
9
10
11
12
Cộng 
TK 111
 35,675,000 
 48,838,000 
 62,543,000 
 147,056,000 
TK 112
 6,800,000 
 6,800,000 
TK 152.2
 14,397,409 
 13,502,355 
 64,516,280 
 92,416,044 
TK 152.3
 12,376,727 
 5,905,630 
 17,761,285 
 36,043,642 
TK 152.4
 69,457,570 
 198,470,187 
 254,140,355 
 522,068,112 
TK 153
 24,738,354 
 40,169,536 
 179,623,200 
 244,531,090 
TK 214
 241,332,808 
 408,818,261 
 214,790,036 
 864,941,105 
TK 331
 266,611,101 
 250,088,493 
 243,136,368 
 759,835,962 
Điện 
 259,288,291 
 238,894,767 
 238,090,024 
 736,273,082 
Nước
 7,057,096 
 11,193,726 
 5,046,344 
 23,297,166 
TK 142
 52,072,833 
 93,731,101 
 145,803,934 
Cộng phát sinh 
 Nợ 
 716,661,802 
 965,792,462 
 1,137,041,625 
 3,579,066,137 
 Có 
 716,661,802 
 965,792,462 
 1,137,041,625 
 3,579,066,137 
Dư cuối tháng 
 Nợ 
 Có
Sổ 2.3 - Sổ cái TK 627 – Chi phí sản xuất chung
2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Các chi phí sản xuất nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung đến cuối kỳ đều phải tập hợp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Kết cấu tài khoản: 
- Bên Nợ: Tổng hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm hay tổng giá thành sản xuất thực tế của các sản phẩm hay lao vụ đã hoàn thành.
- Dư nợ: Chi phí thực tế của các sản phẩm, lao vụ hay dịch vụ dở dang, chưa hoàn thành.
Sơ đồ hạch toán:
TK 621
TK 622
TK 155
TK 154
TK 627
Kết chuyển CP NVLTT
Kết chuyển CP NCTT
Kết chuyển CP SXC
Kế toán tại công ty sau khi đã tập hợp được các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ thì tiến hành ghi sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Sổ 2.4)
Sổ 2.4 
 Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số dư đầu năm 
Nợ 
Có 
 727,465,593 
Ghi có các 
TK đối ứng 
9
10
11
12
Cộng 
TK 621
 ... 
 5,750,861,569 
 5,582,430,844 
 7,157,926,873 
 18,491,219,286 
TK 622
 ... 
 475,880,000 
 488,528,000 
 765,391,080 
 1,729,799,080 
TK 627
 ... 
 716,661,802 
 965,792,462 
 1,137,041,625 
 2,819,495,889 
Cộng phát sinh 
 Nợ 
 ... 
 6,943,403,371 
 7,036,751,306 
 9,060,359,578 
 23,040,514,255 
 Có 
 ... 
 7,416,169,938 
 6,590,087,288 
 10,737,643,748 
 24,743,900,974 
Dư cuối tháng 
 Nợ 
 ... 
 5,871,262,079 
 6,317,926,097 
 4,640,641,927 
 Có
2.4. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá sản phẩm, doanh nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang.
Tại công ty Cổ phần Nhựa Bạch Đằng, sản phẩm dở dang thường là các sản phẩm đã hoàn thành nhưng tại thời điểm hạch toán chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm mà vẫn để tại phân xưởng sản xuất. Tỷ lệ sản phẩm dở dang của công ty chiếm khoảng 30% là tương đối lớn do vậy việc tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang là đặc biệt quan trọng.
Có nhiều phương pháp để đánh giá sản phẩm dở dang và kế toán chi phí và giá thành tại công ty đã lựa chọn phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm. Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính.
Số lượng SPDD cuối kỳ
Số lượngTP + Số lượng SPDD
Giá trị vật liệu chính nằm trong SPDD
=
x
Toàn bộ giá trị VLC xuất
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 6597.doc 6597.doc