Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ Chăm sóc hàng hoá Việt Nam

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . .3

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 4

LỜI MỞ ĐẦU 6

Phần I: Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 9

I. Những vấn đề chung nhất về Công ty Cổ phần Dịch vụ Chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 9

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam 9

2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất của công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 10

3. Bộ máy tổ chức của Công ty dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam . 15

II. Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán của công ty dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 18

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 18

2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế toán của Công ty CPDV chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 19

Phần II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá Việt Nam 23

I. Khái quát phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 23

1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 23

2. Đặc điểm của phương pháp tính giá thành của công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá việt Nam. 23

3. Sơ đồ luân chuyển chứng từ của phần hành tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm 24

II/ Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 27

III/Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 39

IV. Kế toán chi phí sản xuất chung 51

V. Kế toán tập hợp CPSX toàn DN. 63

1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở Công ty .62

2.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 66

Phần III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 78

I. Đánh giá tổng quát công tác kế toán tại công ty công ty cổ phần dịch vụ chăm sóc hàng hoá việt nam. 78

1. Ưu điểm. 78

2. Những tồn tại cần khắc phục. 80

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá Việt Nam. 80

KẾT LUẬN 85

 

doc105 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dịch vụ Chăm sóc hàng hoá Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phẩm lan can con tiện là:6.945.040 đ. Cột 9 là trị giá nguyên vật liệu thực tế phát sinh cho sản phẩm tay vịn cầu thang là: 22.410.227đ. Cột 10 là trị giá nguyên vật liệu thực tế phát sinh cho sản phẩm cửa kính thuỷ lực, theo px48 thì trị giá là: 4.673.516đ. Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN (Bảng biểu 5 Sổ chi phí sản xuất Tài khoản 621 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền Nẹp khuôn lim Lan can con tiện lim Tay vịn cầu thang lim Cửa kính thuỷ lực 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 31/05/08 PX28 10/05/08 Xuất kho nguyên vật liệu chính 1521 38,234,144 8,878,877 6,945,040 22,410,227 31/05/08 PX48 18/05/08 Xuất kho nguyên vật liệu chính 4,673,516 4,673,516 31/0/08 Cộng số phát sinh 42,907,660 31/05/08 Ghi có tài khoản 621 154 42,907,660 8,878,877 6,945,040 22,410,227 4,673,516 Ngày 31 tháng 05 năm20008 Ngời lập biểu Kế toán trởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Từ các chứng từ và bảng kê xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán vào sổ nhật ký chung sau đó từ sổ nhật ký chung vào sổ cái tài khoản liên quan. Biểu số 6: Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Trích Sổ cái Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 05 năm 2008 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 31/05/08 PX28 10/05/08 Xuất kho NVL 1521 38,234,144 31/05/08 PX29 18/05/08 Xuất kho NVL 1521 4,673,516 31/05/08 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 154 42,907,660 Cộng số phát sinh 42,907,660 42,907,660 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) III/Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Nội dung: - Bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo định mức ngày công. Công ty tự xây dựng định mức ngày công theo trình độ lành nghề của công nhân và theo thoả thuận lương của giám đốc với công nhân. Hằng tháng cứ ngày đầu tháng kế toán lập bảng chấm công đưa xuống từng tổ sản xuất giao cho người có trách nhiệm chấm công thường là tổ trưởng các tổ để chấm công theo tình hình thực tế. Cuối tháng kế toán tập hợp bảng chấm công để tính ra tiền lương phải trả cho từng công nhân của từng tổ và lập lên bảng thanh toán lương cho từng tổ (ví dụ bảng biểu số 7). Trong đó tiền lương của từng công nhân được tính theo công thức: Tiền lương theo định mức của từng công nhân = Định mức ngày công * Số ngày công làm việc thực tế Ví dụ: tiền lương theo định mức của công nhân Ngô Minh Tính (TT) được xác định: Định mức ngày công là 70,000đ/ngày Số ngày làm việc thực tế được tập hợp trên bảng chấm công là 26 ngày Tiền lương thời gian = 70,000 * 26 = 1,820,000(đ) Trong tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất đã bao gồm tiền ăn 1 ngày của công nhân do đó các khoản giảm trừ tiền lương có BHYT, BHXH, tiền ăn và các khoản khác nếu có. Vậy số tiền BHYT, BHXH mà công nhân Ngô Minh Tính phải nộp là: BHYT phải nộp : 1%* Tiền lương theo định mức của từng côngnhân. BHXH phải nộp:5% * Tiền lương theo định mức của từng công nhân. Tiền ăn trưa trừ vào tiền lương của công nhân sản xuất = Số ngày công làm việc thực tế * 10,000đ Ví dụ: BHYT phải nộp của công nhân Ngô Minh Tính: = 0.01 *1,820,000 = 18,200 (đ) BHXH phải nộp của công nhân Ngô Minh Tính: = 0.05 * 1,820,000 = 91,000 (đ) Tiền ăn trưa : = 26 * 10,000 = 260,000(đ) Bảng biểu số 7 Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Bảng thanh toán lương Tổ mộc stt Tên đm lsp lơng TG Nghỉ việc NV hởng 100%L Tổng số Tạm ứng Các khoản khấu trừ vào Lg Còn lĩnh ký nhận công công thành tiền công tt BHXH BHYT ăn tra Khác Cộng 1 Ngô Minh Tính(TT) 70,000 26 1,820,000 1,820,000 500,000 91,000 18,200 260,000 369,200 950,800 2 Bùi Văn Vượng 60,000 26 1,560,000 1,560,000 500,000 78,000 15,600 260,000 353,600 706,400 3 Trần Văn Hoà 55,000 25 1,375,000 1,375,000 500,000 68,750 13,750 250,000 332,500 542,500 4 Lơng Văn Vũ 60,000 26 1,560,000 1,560,000 500,000 78,000 15,600 260,000 353,600 706,400 5 Nguyễn Xuân Bách 55,000 24 1,320,000 1,320,000 500,000 66,000 13,200 240,000 319,200 500,800 6 Trần Văn Huy 45,000 23 1,035,000 1,035,000 500,000 51,750 10,350 230,000 292,100 242,900 7 Ngô Minh Huy 45,000 26 1,170,000 1,170,000 500,000 58,500 11,700 260,000 330,200 339,800 8 Lưu Văn Hồng 45,000 22 990,000 990,000 500,000 49,500 9,900 220,000 279,400 210,600 Cộng 198 10,830,000 10,830,000 4,000,000 541,500 108,300 1,980,000 2,629,800 4,200,200 Kế toán Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Bảng biểu số 8 Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN STT Họ và tên định mức Lương thời gian Giảm trừ đã ứng còn lĩnh ký nhận công thành tiền BHYT BHXH Tiền ăn Khác Cộng 1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 12 13 14 I Tổ sản xuất 411 24,655,000 246,550 1,232,750 4,110,000 5,849,300 9,000,000 9,805,700 Tổ mộc 198 10,830,000 108,300 541,500 1,980,000 2,629,800 4,000,000 4,200,200 Tổ ô can 113 6,375,000 63,750 318,750 1,130,000 1,512,500 2,500,000 2,362,500 Tổ sơn 100 5,630,000 56,300 281,500 1,000,000 1,337,800 2,000,000 2,292,200 Quản lý pxưởng sx 26 1,820,000 18,200 91,000 260,000 369,200 500,000 950,800 II Khối văn phòng 14,250,000 712,500 142,500 4,000,000 9,395,000 Phòng kế toán 75 4,250,000 212,500 42,500 1,500,000 2,495,000 Phòng quản trị 60 5,500,000 275,000 55,000 1,000,000 4,170,000 Bảo vệ 62 3,000,000 150,000 30,000 1,000,000 1,820,000 Nhân viên bán hàng 30 1,500,000 75,000 15,000 500,000 910,000 38,905,000 959,050 1,375,250 13,000,000 19,200,700 Ngày 31 tháng 05 nă năm 2008 Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ đó, kế toán hoàn thiện bảng thanh toán lương của tổ, khối và lấy đó làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương của công ty Sau đó kế toán tổng hợp lại để lên bảng thanh toán lương của cả công ty. Dựa vào bảng thanh toán lương tổ, bảng thanh toán lương công ty(biểu số 8), kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (biểu số 9). Cách lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của công ty: Cột A điền số thứ tự của các đối tượng phân bổ chi phí. Cột B là các chi phí phân bổ được xắp xếp theo số thứ tự. Cột 1 là khoản tiền lương mà người lao động được nhận lấy số liệu cột tổng lương trên bảng thanh toán lương trừ đi số tiền ăn ta được tiền lương trả cho từng tổ tương ứng lương trên bảng thanh toán lương.Tiền lương này được phân bổ cho các sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. Chi phí tiền lương phân bổ cho từng loại sản phẩm = Tổng tiền lương tổ * Chi phí NVL chính trực tiếp cho từng loại sản phẩm Tổng chi phí NVL chính trực tiếp Ví dụ: Chi phí tiền lương của tổ mộc phân bổ cho nẹp khuôn lim là 10.830.000 * 8.878.877 = 2.241.051(đ) 42.907.660 Cột 2 là khoản tiền ăn trưa cũng được phân bổ như trên. Cột 3 cộng có tài khoản 334. Cột 4 là số tiển kinh phí công đoàn trích nộp từ chi phí.(Cột 3 * 2%) KPCĐ = Tiền thu nhập lương * 2% Ví dụ: Tiền trích kinh phí công đoàn từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim: 2.241.051 *2% = 44.821(đ). Cột 5 là số tiền bảo hiểm xã hội trích nộp từ chi phí BHXH = Tiền thu nhập lương * 15% Ví dụ :Trích bảo hiểm xã hội từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim: 2.241.051*15% = 336.158(đ) Cột 6 là số tiền bảo hiểm y tế trích nộp từ chi phí: BHYT = Tiền thu nhập lương * 2% Ví dụ :Trích bảo hiểm y tế từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim: 2.241.051 *2% = 44.821(đ). Cột 7 ghi cộng cóTK338: Cột 7 = cột 4 + cột 5 + cột 6 Ví dụ: ở dòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim tổng có 338 là lấy tổng 3 cột 4, 5, 6 ứng với dòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim : = 44.821 + 336.158 + 44.821 = 425.800 (đ). Cột 8 ghi cộng có TK334 và TK338 (tức là cộng cột 3 và cột7). Ví dụ : Cột 8 ứng với dòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim là: Cột 3 cộng có tài khoản 334. Cột 4 là số tiển kinh phí công đoàn trích nộp từ chi phí.(Cột 3 * 2%) KPCĐ = Tiền thu nhập lương * 2% Ví dụ: Tiền trích kinh phí công đoàn từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim: 2.241.051 *2% = 44.821(đ). Cột 5 là số tiền bảo hiểm xã hội trích nộp từ chi phí BHXH = Tiền thu nhập lương * 15% Ví dụ : Trích bảo hiểm xã hội từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim: 2.241.051*15% = 336.158(đ) Cột 6 là số tiền bảo hiểm y tế trích nộp từ chi phí: BHYT = Tiền thu nhập lương * 2% Ví dụ : Trích bảo hiểm y tế từ lương sản phẩm nẹp khuôn lim: 2.241.051 *2% = 44.821(đ). Cột 7 ghi cộng cóTK338: Cột 7 = cột 4 + cột 5 + cột 6 Ví dụ: ở dòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim tổng có 338 là lấy tổng 3 cột 4, 5, 6 ứng với dòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim : = 44.821 + 336.158 + 44.821 = 425.800 (đ). Cột 8 ghi cộng có TK334 và TK338 (tức là cộng cột 3 và cột7). Ví dụ : Cột 8 ứng với dòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim là: = 425.800 + 2.241.051 = 2.666.851 (đ). Bảng biểu số 9 Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội stt Ghi có các tk Ghi nợ các tk TK334 - Phải trả ngời lao động TK338 - Phải trả phải nộp khác Tổng Lương các khoản # Cộng có 334 3382 3383 3384 Cộng có338 A B 1 2 3 4 5 6 7 8 I TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp 18,725,000 4,110,000 22,835,000 456,700 3,425,250 456,700 4,338,650 27,173,650 1 Tổ mộc 8,850,000 1,980,000 10,830,000 216,600 1,624,500 216,600 2,057,700 12,887,700 Nẹp khuôn gỗ lim 1,831,329 409,721 2,241,051 44,821 336,158 44,821 425,800 2,666,851 Lan can con tiện lim 1,432,462 320,483 1,752,945 35,059 262,942 35,059 333,060 2,086,005 Tay vịn cầu thang gỗ lim 4,622,263 1,034,134 5,656,397 113,128 848,460 113,128 1,074,715 6,731,112 Cửa kính thuỷ lực 963,945 215,662 1,179,607 23,592 176,941 23,592 224,125 1,403,732 2 Tổ ô can 5,245,000 1,130,000 6,375,000 127,500 956,250 127,500 1,211,250 7,586,250 Nẹp khuôn gỗ lim 1,085,347 233,831 1,319,178 26,384 197,877 26,384 250,644 1,569,822 Lan can con tiện lim 848,956 182,902 1,031,858 20,637 154,779 20,637 196,053 1,227,912 Tay vịn cầu thang gỗ lim 2,739,409 590,187 3,329,597 66,592 499,439 66,592 632,623 3,962,220 Cửa kính thuỷ lực 571,287 123,080 694,367 13,887 104,155 13,887 131,929 826,296 3 Tổ sơn 4,630,000 1,000,000 5,630,000 112,600 844,500 112,600 1,069,700 6,699,700 Nẹp khuôn gỗ lim 958,085 206,930 1,165,015 23,300 174,752 23,300 221,352 1,386,367 Lan can con tiện lim 749,412 161,860 911,273 18,225 136,691 18,225 173,142 1,084,414 Tay vịn cầu thang gỗ lim 2,418,201 522,290 2,940,491 58,810 441,074 58,810 558,694 3,499,185 Cửa kính thuỷ lực 504,301 108,920 613,221 12,264 91,983 12,264 116,511 729,732 II TK627- Chi phí quản lý phân xưởng 1,560,000 260,000 1,820,000 36,400 273,000 36,400 345,800 2,165,800 TK627(1) 1,560,000 260,000 1,820,000 36,400 273,000 36,400 345,800 2,165,800 III TK641 - Chi phí bán hàng 1,500,000 1,500,000 30,000 225,000 30,000 285,000 1,785,000 IV TK642- Chi phí quản lý . 12,750,000 12,750,000 255,000 1,912,500 255,000 2,422,500 15,172,500 Phòng kế toán 4,250,000 4,250,000 85,000 637,500 85,000 807,500 5,057,500 Phòng quản trị 5,500,000 5,500,000 110,000 825,000 110,000 1,045,000 6,545,000 Bảo vệ 3,000,000 3,000,000 60,000 450,000 60,000 570,000 3,570,000 V TK334 374,050 1,870,250 Khối sản xuất 246,550 1,232,750 Phòng kế toán 42,500 212,500 Phòng quản trị 55,000 275,000 Bảo vệ 30,000 150,000 Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội kế toán lập sổ chi phí của TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Phương pháp lập sổ: Sổ được lập có kết cấu giống với sổ chi phí tài khoản 621. Gồm có 10 cột : Cột 1 ghi ngày tháng tháng ghi sổ chi phí: ví dụ ở biểu số 9 là 31/05/08 Cột 2, 3 ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ chi phí. Ví dụ: cuối tháng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội vì thế cột số 3 điền ngày 31/05/08 Cột 4 ghi tóm tắt nội dung kinh tế phát sinh: Ví dụ trích tiền lương cho các loại sản phẩm. Cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản 622: là các tài khoản 334, 338(2), 338(3), 338(4). Cột 6 ghi tổng số tiền phát sinh ví dụ tổng tiền lương tháng 05/08 là 22.835.000đ. Cột 7 là ứng với dòng tài khoản 334 là tiền lương được chia cho từng loại sản phẩm (cột 7 = tổng 3 dòng chi tiết cho từng loại sản phẩm tương ứng của cột số 3 trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội). Ví dụ: nẹp khuôn lim, theo bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội thì ta có : Cột 7 sổ chi phí = 2.241.051 + 1.319.178 + 1.165.015 = 4.725.244đ. Dòng tài khoản 3383: Tương tự cũng là tổngdòng chi tiết cho sản phẩm nẹp khuôn lim với số liệu trên cột 5 của bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Ví dụ dòng tài khoản 3383 ứng với sản phẩm nẹp khuôn lim thể hiện trên sổ chi phí là: = 336,158 + 197,877 + 174,752 = 708,787(đ). Tương tự dòng tài khoản 3382 lấy tổng số liệu của 3 dòng chi tiết cho các sản phẩm ở cột số 4 và dòng tài khoản 338(4) thì lấy tổng số liệu 3 dòng của cột số 6 trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Cột 8 là tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn chi tiết cho sản phẩm lan can con tiện. Cột 9 là tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn chi tiết cho sản phẩm tay vịn cầu thang. Cột 10 là tiền lương , bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn chi tiết cho sản phẩm cửa kính thuỷ lực. Bảng biểu số 10 Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Sổ chi phí sản xuất Tài khoản 622 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền Nẹp khuôn lim Lan can con tiện lim Tay vịn cầu thang lim Cửa kính thuỷ lực 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 31/05/08 Phân bổ tiền lơng cho các sản phẩm. 334 22,835,000 4,725,244 3,696,076 11,926,485 2,487,195 Trích BHXH 338(3) 3,425,250 708,787 554,412 1,788,973 373,079 Trích BHYT 338(4) 456,700 94,505 73,921 238,530 49,743 Trích KPCĐ 338(2) 456,700 94,505 73,921 238,530 49,743 31/05/08 Cộng số phát sinh 27,173,650 5,623,041 4,398,330 14,192,518 2,959,760 31/05/08 Ghi có tài khoản 622 154 27,173,650 5,623,041 4,398,330 14,192,518 2,959,760 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngời lập biểu Kế toán trởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) IV. Kế toán chi phí sản xuất chung Nội dung: Chi phí sản xuất chung ở Công Ty CPDV Chăm sóc hàng hoá Việt Nam bao gồm những chi phí liên quan tới công việc phục vụ quản lý sản xuất như chi phí nhân viên nhà máy, chi phí vật liệu phụ, công cụ, chi phí bằng tiền khác... *Chi phí nhân viên phân xưởng : Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính ra tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. Sau đó tập hợp vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 8) Định khoản theo bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội : Nợ TK 6271 : 2,165,800 Có TK 334 : 1,820,000 Có TK 3382 : 36,400 Có TK 3383 : 273,000 Có TK 3384 : 36,400 *Chi phí vật liệu cho phân xưởng sản xuất: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật liệu phục vụ phân xưởng của nhân viên phân xưởng mà kế toán chi tiết viết phiếu xuất kho vật liệu. Đơn vị: Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Địa chỉ: Số 41 ngõ Thái Hà-phố Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Phiếu xuất kho Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Nợ:627.. Số 45 Có: 1522 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hữu Hùng..... .Địa chỉ(bộ phận)..Khối sản xuất.... Lý do xuất kho: ........................Xuất cho sản xuất Xuất tại kho : ...Kho công ty Đơn vị tính: VNĐ STT Tên sp,vật tư, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bản lề cửa sổ BLS Bộ 5 5 8.500 42.500 2 Bản lề goòng BLG Bộ 7 7 1.857,14 13.000 3 Đầu tô vít DTV Cái 1 1 6000 6.000 4 Nạo VT77 Cái 10 10 2.000 20.000 5 Vít, nở VT86 Cái 2 2 9.000 18.000 6 Keo VT87 kg 2 2 15.000 30.000 7 Súng sơn VT90 Cái 1 1 10.000 10.000 Cộng 139.500 (Bằng chữ: Một trăm ba mươi chín nghìn năm trăm đồng chẵn.) Xuất, ngày 31 tháng 05 năm 2008 KT trưởng Giám đốc Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 11: Trích Sổ cái TK 622 Tháng 05 năm 2008 ĐVT: VND Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 61 - - - Phân bổ tiền lương trong tháng Trích BHXH trong tháng Trích BHYT trong tháng Trích KPCĐ trong tháng K/C sang TK 154 334 3383 3384 3382 1542 22.835.000 3.425.250 456.700 456.700 27.173.650 Cộng số phát sinh 27.173.650 27.173.650 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Người lập sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu(bảng biểu số 8) mà kế toán xác định chi phí vật liệu xuất kho phục vụ phân xưởng, kế toán định khoản: Nợ TK6272: 1,579,001 Có TK1522: 1,579,001 *Chi phí dụng cụ sản xuất: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho công cụ dụng cụ của nhân viên phân xưởng mà kế toán lập phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ đồng thời cuối tháng tập hợp để lên bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.Căn cứ vào bảng này mà kế toán xác định chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng sản xuất. Theo bảng biểu số 8 ta có: Nợ TK 6273: 93,000 Có TK 153: 93,000 *Chi phí khấu hao TSCĐ. Đối với chi phí khấu hao TSCĐ, Công ty tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Mức tính khấu hao trung bình hàng năm của mỗi TSCĐ Thời gian sử dụng = Nguyên giá của TSCĐ Mức tính khấu hao trung bình hàng tháng 12 tháng = Mức tính khấu hao trung bình hàng năm Số khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng = Số khấu hao TSCĐ đã trích tháng trước + Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng - Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được thực hiện trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng biểu số 12 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 05 năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ TT Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp 6274 6414 6423 NG Khấu hao 1 Số KH đã trích tháng trước 24.876.264 27.389.198 2 Số Kh tăng tháng này 3 Số KH giảm tháng này 4 Số KHphải trích tháng này 24.876.264 27.389.198 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Theo bảng tính và phân bổ khấu hao của doanh nghiệp ta có chi phí khấu hao mỗi tháng là: 24.876.264 + 27.389.198 = 52.265.462(đ) Kế toán ghi Nợ TK 6274: 24.876.264 Có TK214: 24.876.264 *Chi phí dịch vụ mua ngoài. Kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan (Hoá đơn...) định khoản, và vào các sổ kế toán liên quan. Chi phí dịch vụ mua ngoài của doanh nghiệp hàng tháng có chi tiền điện sản xuất: Nợ TK 6277: 2.558.072 Nợ TK1331: 255.803 Có TK331: 2.813.880 *Chi phí khác bằng tiền. Những Chi phí khác bằng tiền bao gồm các khoản như chi phí tiếp khách, văn phòng phẩm... phục vụ trong quá trình sản xuất. Nhận được chứng từ, kế toán tiến hành định khoản và viết phiếu chi tiền mặt cho các khoản phát sinh hợp lý. Trong tháng 05/08 phát sinh khoản chi phí tiếp nhận nguyên vật liệu là khoản chi khác bằng tiền: Nợ TK6278: 250.000 Có TK111: 250.000 *Phân bổ chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp: Chi phớ SX chung cho từng loại sản phẩm Tổng chi phớ sản xuất chung Tổng chi phớ NVL chính trực tiếp Chi phớ NVL chính trực tiếp cho từng loại sản phẩm = x Tổng chi phí sản xuất chung tập hợp được là: = 2,165,800 + 1,579,001 + 93,000 + 24,876,264 + 2,558,072 + 250,000 = 31,552,137(đ) Chi phí sản xuất chung phân bổ ở công ty như sau: - Nẹp khuôn lim = 31,522,137 x 8,878,877 = 6,522,872(đ) 42,907,660 - Lan can con tiện lim = 31,522,137 x 6,945,040 = 5,102,178(đ) 42,907,660 - Tay vịn cầu thang lim = 31,522,137 x 22,410,227 = 16,463,686 (đ) 42,907,660 - Cửa kính thuỷ lực = 31,522,137 x 4,673,516 = 3,433,401(đ) 42,907,660 Trong số các khoản mục chi tiết trong TK627 cũng được phân bổ theo tiêu thức trên. Số liệu đã phân bổ ở trên là tổng chi phí sản xuất chung cho tứng loại sản phẩm. Sau khi phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán chi phí giá thành sẽ lập sổ chi tiết chi phí TK627. Sổ chi tiết chi phí TK627 cũng được lập tương tự như sổ cho tiết chi phí TK621 trong phần tập hợp chi phí NVL trực tiếp. Bảng biểu số 13 Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN. Sổ chi phí sản xuất Tài khoản 627 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng tiền Nẹp khuôn lim Lan can con tiện lim Tay vịn cầu thang lim Cửa kính thuỷ lực 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 31/05/08 Phân bổ tiền lơng cho các sản phẩm. 334 1,820,000 376,612 294,585 950,567 198,235 Phân bổ KPCĐ 338(2) 36,400 7,532 5,892 19,011 3,965 Phân bổ BHXH 338(3) 273,000 56,492 44,188 142,585 29,735 Phân bổ BHYT 338(4) 36,400 7,532 5,892 19,011 3,965 Chi phí NVL xuất cho sản xuất chung 152 1,579,001 326,742 255,577 824,696 171,985 Chi phí CCDC xuất cho sản xuất chung 153 93,000 19,244 15,053 48,573 10,130 Trích khấu hao TSCĐ 214 24,876,264 5,147,642 4,026,476 12,992,615 2,709,531 Chi tiền điện 331 2,558,072 529,342 414,050 1,336,055 278,626 Chi tiếp nhận NVL 111 250,000 51,732 40,465 130,572 27,230 31/05/08 Cộng số phát sinh 31,522,137 6,522,872 5,102,178 16,463,686 3,433,401 31/05/08 Ghi có tài khoản 627 154 31,522,137 6,522,872 5,102,178 16,463,686 3,433,401 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Ngời lập biểu Kế toán trởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối tháng kế toán vào sổ cái tài khoản 627: Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Bảng biểu 14 Trích Sổ cái Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung Đơn vị:VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 02/05/08 10/05/08 20/05/08 31/05/08 31/05/08 31/05/08 31/05/08 PX25 PC115 004578 Xuất CCDC phục vụ sản xuất Chi tiền tiếp nhận nguyên vật liệu Chi phí DV mua ngoài phải trả (tiền điện) Xuất kho vật liệu phụ phục vụ sản xuất Trích KHTSCĐ trong tháng Tính tiền lương phải trả Trích BHXH Trích BHYT Trích KPCĐ Kết chuyển chi phí SXC 153 111 331 1522 214 334 3382 3383 3384 154 93.000 250.000 2.558.072 1.579.001 24.876.264 1.820.000 36.400 273.000 36.400 31.522.137 Cộng số phát sinh 31.522.137 31.522.137 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) V. Kế toán tập hợp CPSX toàn DN. Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển: Nợ TK 154: 101.603.447 Có TK 621: 42.907.660 Có TK 622: 27.173.650 Có TK 627: 31.522.137 Sau khi kết chuyển chi phí vào tài khoản 154 ta lập sổ chi phí TK154. Sổ này có kết cấu giống như sổ chi phí các TK621, 622, 627. 1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở Công ty. Công ty đánh gía sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu chính tiêu hao. Theo phương pháp này chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp còn các khoản chi phí khác tính cả vào sản phẩm hoàn thành. Công thức: Dck = Dđk + C x Qd Qht + Qd Trong đó : Dck là chi phí dở dang cuối kỳ. Dđk là chi phí dở dang đầu kỳ. Qht là sản lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Qd là số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Theo số liệu thực tế ta có bảng sản phẩm hoàn thành tính đến ngày 31/05/08 là: Đơn vị: Công ty CPDV Chăm sóc hàng hoá VN Địa chỉ: Số 41 ngõ Thái Hà-phố Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành TT Tên sản phẩm Đơn vị Qht Qd 1 Lan can con tiện gỗ lim M 32 7 2 Nẹp khuôn lim M 4000 50 3 Tay vịn cầu thang gỗ lim M 105 6 4 Cửa kính thuỷ lực M2 6.48 0 Ngày 31 tháng 05 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Sản phẩm cửa kính thuỷ lực các tháng trước không có dở dang cuối kỳ và tháng này cũng không phát sinh dở dang cuối kỳ mà các chi phí phát sinh kết tinh hết vào trong sản phẩm hoàn thành do đó Qd = 0 và Dđk =0. Ví dụ: Tính dở dang cuối kỳ của lan can con tiện gỗ lim: = 152,602 + 6,945,040 x 7 = 1,273,936 (đ) 32 + 7 Dở dang cuối kỳ của nẹp khuôn lim: = 2,227,658 + 8,878,877 x 50 = 137,118 (đ) 4000 + 50 Dở dang cuối kỳ của tay vịn cầu thang lim: = 3,150,498 + 22,410,227 x 6 = 1,381,661 (đ) 105 + 6 Dở dang cuối kỳ của cửa kính thuỷ lực: = 4,673,516 x 0 = 0 (đ) 6.48 Số liệu của sản phẩm dở dang cuối kỳ sẽ được lấy làm căn cứ trên thẻ tính giá thành của từng loại sản phẩm. 2.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, Công ty đã xác định giá thành theo phương pháp giản đơn. Mỗi loại sản phẩm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6453.doc
Tài liệu liên quan