Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị hà nội trực thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3

1. ĐẶC ĐIỂM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 3

1.1. Chi phớ sản xuất sản phẩm xõy lắp 3

1.2. Giỏ thành sản phẩm xõy lắp 3

1.3. Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp 3

2. CễNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 4

2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 4

2.2.Phõn loại chi phớ sản xuất 4

2.2.1. Phõn loại chi phớ theo nội dung tớnh chất kinh tế của chi phớ 4

2.2.2. Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí 4

2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động 5

2.2.4. Phõn loại chi phớ theo mối quan hệ với quy trỡnh cụng nghệ sản xuất 5

2.2.5. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí vào các đối tượng chi phí 5

2.3. Phương pháp kế toán chi phớ sản xuất 5

2.3.1. Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (CP NVL TT) 5

2.3.1.1. Nội dung chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 5

2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 5

2.3.1.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ NVL TT 5

2.3.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 6

2.3.2.1. Nội dung chi phớ nhõn cụng trực tiếp 6

2.3.2.2. Tài khoản sử dụng 6

2.3.2.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 6

2.3.3. Kế toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 6

2.3.3.1. Nội dung chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 6

2.3.3.2. Tài khoản sử dụng 6

2.3.3.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sử dụng MTC 7

2.3.4. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung 7

2.3.4.1. Nội dung chi phớ sản xuất chung 7

2.3.4.2. Tài khoản sử dụng 7

2.3.4.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sản xuất chung 7

2.4. Tổng hợp chi phớ sản xuất trong doanh nghiệp xõy lắp 8

2.4.1. Nội dung tập hợp chi phớ sản xuất 8

2.4.2. Tài khoản sử dụng 8

2.4.3. Trỡnh tự kế toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang 8

3. CễNG TÁC KẾ TOÁN GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 8

3.1. Đối tượng tính giá thành và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 8

3.1.1. Đối tượng tính giá thành 8

3.1.2. Phõn loại giỏ thành sản phẩm xõy lắp 8

3.1.2.1. Phân loại theo thời điểm và cơ sở số liệu tính 9

3.1.2.2. Phõn loại theo phạm vi tớnh toỏn và nội dung chi phớ cấu thành trong giỏ thành 9

3.2. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang 9

3.2.1. Phương pháp đánh giá SPDD theo CP NVL chính trực tiếp hoặc CP NVL TT 9

3.2.2. Phương pháp đánh giá SPDD theo số lượng SP hoàn thành tương đương 10

3.2.3. Phương pháp đánh giá SPDD theo CPSX định mức 10

3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 11

3.3.1.Phương pháp tính giá thành trực tiếp ( phương pháp giản đơn ) 11

3.3.2.Phương pháp cộng chi phí 12

3.3.3.Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 12

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 13

1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI TRỰC THUỘC TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI 13

1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển 13

1.1.1. Lịch sử hỡnh thành 13

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 14

1.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 15

1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 16

1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cụng ty (Phụ lục 12) 16

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 16

1.3. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và hỡnh thức kế toỏn ỏp dụng 17

1.3.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn (Phụ lục 13) 17

1.3.2. Chế độ kế toán áp dụng 18

2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI 18

2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 18

2.1.1. Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất 18

2.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 19

2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm 19

2.2.1.Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất 20

2.2.1.1. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 20

2.2.1.2. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp 21

2.2.1.3. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng: 22

2.2.1.4. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất chung 23

2.2.1.4.1.Kế toỏn chi phớ nhõn viờn xớ nghiệp, ban chủ nhiệm cụng trỡnh 23

2.2.1.4.2. Chi phí vật liệu và công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất thuộc phạm vi tổ đội 24

2.2.1.4.3. Kế toỏn chi phớ khỏc bằng tiền 25

2.2.2. Kế toỏn toàn doanh nghiệp 25

2.2.3. Tớnh giỏ thành sản phẩm 25

2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 25

2.2.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm. 26

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ HÀ NỘI

doc71 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị hà nội trực thuộc tổng công ty đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khai thường xuyờn - Phương phỏp hạch toỏn giỏ trị nguyờn vật liệu xuất kho: Theo phương phỏp giỏ thực tế đớch danh - Phương phỏp khấu hao TSCĐ: phương phỏp khấu hao đường thẳng - Phương phỏp tớnh thuế GTGT: Theo phương phỏp khấu trừ thuế. - Kỳ tớnh giỏ thành: là khi cụng trỡnh hay HMCT hoàn thành bàn giao theo cỏc giai đoạn qui ước giữa chủ đầu tư và đơn vị thi cụng. - Hàng thỏng tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều được ghi vào sổ nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh và định khoản kế toỏn cỏc nghiệp vụ đú . Đồng thời với việc vào sổ nhật ký chung, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được vào cỏc sổ kế toỏn chi tiết liờn quan mở riờng cho từng đối tượng. Sau đú chương trỡnh kế toỏn mỏy MISA tự động lấy số liệu trờn sổ nhật ký chung để vào cỏc tài khoản phự hợp với bảng cõn đối. 2. THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ Đễ THỊ HÀ NỘI 2.1. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 2.1.1. Đối tượng của kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất - Căn cứ vào đặc điểm sản xuất của ngành xõy dựng và đặc điểm quy trỡnh sản xuất của cụng ty là liờn tục từ khi khởi cụng đến khi hoàn thành bàn giao sản phẩm xõy lắp của cụng ty thường là cụng trỡnh, HMCT, vỡ vậy đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất là từng cụng trỡnh, HMCT. - Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội sủ dụng phương phỏp trực tiếp để tập hợp chi phớ sản xuất. - Cỏc chi phớ trực tiếp được tớnh và quản lý chặt chẽ, chi phớ sản xuất phỏt sinh ở cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh nào thỡ được hạch toỏn trực tiếp vào cụng trỡnh hay hạng mục cụng trỡnh đú . - Cỏc chi phớ giỏn tiếp nếu phỏt sinh ở cụng trỡnh nào thỡ hạch toỏn vào cụng trỡnh đú. Cũn đối với chi phớ giỏn tiếp cú tớnh chất chung cho toàn cụng trỡnh hoặc HMCT thỡ phõn bổ theo tiờu thức thớch hợp. - Chi phớ sản xuất được tập hợp theo 4 khoản mục: Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp (NVLTT), Chi phớ nhõn cụng trực tiếp (NCTT), Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng (SDMTC), Chi phớ sản xuất chung (CPSXC). 2.1.2. Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm - Đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm là cỏc loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoặc chế tạo cần phải tớnh giỏ thành. Cụng ty Cổ Phần Kinh Doanh Phỏt triển Nhà và Đụ Thị Hà Nội hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng, xõy lắp, nhận thầu….vỡ vậy đối tượng kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất đồng thời cũng là đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm. Đú là cỏc cụng trỡnh hay HMCT - Kỳ tớnh giỏ thành là khi cụng trỡnh hay HMCT hoàn thành bàn giao theo cỏc giai đoạn qui ước giữa chủ đầu tư và đơn vị thi cụng. Kỳ tớnh giỏ thành cú thể là cuối thỏng, mỗi quý hoặc khi đó hoàn thành đơn đặt hàng hay HMCT. Cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành giản đơn: Giỏ thành sản phẩm = Giỏ trị sản phẩm dở dang ĐK + Chi phớ sản xuất trong kỳ - Giỏ trị sản phẩm dở dang CK 2.2. Kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm * Luận văn lấy vớ dụ về Cụng trỡnh Nõng cấp gara và phũng nghỉ cho diễn viờn ca mỳa nhạc Việt Nam. Đõy là một cụng trỡnh nhỏ được Đội 1- trực thuộc Xớ nghiệp xõy lắp số 1 – Cụng ty Cổ Phần Kinh doanh Phỏt triển Nhà và Đụ thị Hà nội đảm nhận. Cụng trỡnh bắt đầu thi cụng vào 01/07/2006 và bàn giao vào ngày 31/12/2006. 2.2.1.Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất 2.2.1.1. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Thụng thường đối với cỏc cụng trỡnh xõy dựng thỡ chi phớ nguyờn vật liệu là loại chi phớ chiếm tỉ trọng cao, thường từ 70% đến 80% trong giỏ thành sản phẩm Nguyờn vật liệu trực tiếp bao gồm: gạch cỏc loại, cỏt cỏc loại, đỏ cỏc loại, xi măng, sỏi…Nguồn nhập vật liệu chủ yếu dựng trong doanh nghiệp là do mua ngoài của nhà cung cấp. Cụng ty tổ chức kế toỏn chi tiết vật liệu bằng phương phỏp thẻ song song ( Phụ lục 15). *Phương phỏp tớnh giỏ vật tư, CCDC: Tớnh giỏ vật tư, CCDC nhập kho theo giỏ thực tế Giỏ vốn thực tế nhập kho = Giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn (bao gồm cả cỏc khoản thuế nhập khẩu, thuế khỏc nếu cú) + Chi phớ thu mua thực tế(nếu cú) - Cỏc khoản chiết khấu,giảmgiỏ (nếucú) Căn cứ phiếu nhập kho ngày 12/09/2006 (Phụ lục 16), ta tớnh được giỏ thực tế nhập kho của mặt hàng: Gạch Ceramic 30*30 = 242viờn x 76.000đ/viờn + 0 + 0 = 18.392.000đ Tớnh giỏ vật tư, CCDC xuất kho theo phương phỏp giỏ thực tế đớch danh: khi xuất kho vật liệu, CCDC thuộc lụ hàng nào thỡ căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giỏ nhập kho thực tế của lụ hàng đú để tớnh ra giỏ thực tế xuất kho. Ta cú phiếu xuất kho ngày 13/09/2006 (Phụ lục 17) Cuối thỏng 9/06, căn cứ vào số liệu trờn Bảng xuất vật tư, cụng cụ dụng cụ (Phụ lục 18), kế toỏn cụng ty nạp số liệu vào mỏy theo định khoản: Nợ TK 621 -NHCMNVN 116.746.833đ Cú TK 152(1) 116.746.833đ Cuối mỗi thỏng, cụng tỏc kế toỏn được thực hiện tương tự như trờn Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ CPNVLTT sang TK 154: Nợ TK 154- NHCMNVN 236.655.593 đ Cú TK 621 236.655.593 đ Sổ cỏi TK 621 (Phụ lục 19) 2.2.1.2. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là khoản chi phớ trực tiếp ở cụng ty và gắn liền với lợi ớch của nguời lao động. Do vậy việc hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ nhõn cụng cú ý nghĩa quan trọng trong việc tớnh lương, trả lương cho người lao động. Việc thanh toỏn lương cho CNV được tiến hành một lần trong thỏng theo quy trỡnh (Phụ lục 20) *Chi phớ nhõn cụng trực tiếp bao gồm : - Tiền lương cụng nhõn trong danh sỏch: tớnh lương phương phỏp trực tiếp Tổng lương = Số cụng x Ngày lương + Phụ cấp ăn trưa (Theo đặc thự của ngành xõy lắp, ngày lương của cụng nhõn TTSX đó bao gồm cỏc khoản trớch theo lương bao gồm 19% BHXH+ BHYT+ KPCĐ, và cỏc khoản khấu trừ lương gồm 6% BHXH+BHYT, vỡ vậy, ở bảng phõn bổ tiền lương và BH sẽ thụi khụng trớch nữa). Vớ dụ: Theo bảng chấm cụng thỏng 09/06 (Phụ lục 21), Anh Lờ Hữu An – cụng nhõn tổ nề, trong thỏng 9/2006, anh làm được 28 cụng, ta tớnh được: Tổng lương = 28cụng*64.282đ + 28cụng*14.000đ/cụng = 2.191.056đ Phản ỏnh tiền lương CN trong danh sỏch trong thỏng 9/2006: Nợ TK 622- CNTDS 7.490.607đ Cú TK 334(2) - Lương CNTT 7.490.607 đ Bảng thanh toỏn lương cụng nhõn (Phụ lục 22) - Tiền lương cụng nhõn thuờ ngoài : tớnh theo hợp đồng giao khoỏn (Phụ lục 23) Theo đú, kế toỏn định khoản: Nợ TK 622- LKT 2.711.204 đ Cú TK 334(2) – Lương CNTTSX 2.711.204 đ * Phản ỏnh tiền lương cụng nhõn trực tiếp sản xuất trong thỏng 9/2006 Nợ TK 622- NHCMNVN 10.201.811đ Cú TK 334(2) 10.201.811đ Cuối mỗi thỏng, cụng việc kế toỏn được tiến hành tương tự như trờn: Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ CP NCTT sang TK 154: Nợ TK 154- NHCMNVN 54.348.169đ Cú TK 622 54.348.169đ Sổ cỏi Tài khoản 622 (Phụ lục 24) 2.2.1.3. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng: Chi phớ sử dụng MTC là toàn bộ cỏc chi phớ liờn quan trực tiếp đến việc sử dụng MTC nhằm thực hiện cụng tỏc lắp, đặt mỏy thi cụng . Ngày nay, với sự phỏt triển của KHKT, việc sử dụng mỏy thi cụng trong cụng tỏc xõy lắp ngày càng trở nờn thiết yếu. Ở Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội, toàn bộ chi phớ cú liờn quan đến việc sử dụng MTC như tiền điện, nhiờn liệu, nhõn cụng điều khiển MTC… được tập hợp vào TK 623 “chi phớ sử dụng mỏy thi cụng”. Cuối kỳ, căn cứ vào thực tế chi phớ sử dụng MTC cho mỗi cụng trỡnh để tiến hành tập hợp vào TK 623- chi tiết cho từng cụng trỡnh. Cụng thức phõn bổ khấu hao TSCĐ cho cỏc cụng trỡnh như sau: Số khấu hao TSCĐ phõn bổ cho cụng trỡnh A = Tổng số khấu hao TSCĐ phục vụ thi cụng x Số CPTT ở cụng trỡnh A Tổng số CPTT ở cỏc cụng trỡnh Vớ dụ: Tổng số khấu hao MTC phải trớch trong thỏng 9/2006 là 11.200.000đ, dựa vào CPTT, ta tớnh được số khấu hao MTC phõn bổ cho CT NHCMN VN là: 11.200.000 x 291.039.762 = 1.048.152 đ 3.109.896.897 Theo đú, kế toỏn định khoản: Nợ TK 623(4)-NHCMNVN 1.048.152đ Cú TK 214 1.048.152đ Bảng khấu hao phõn bổ mỏy thi cụng (Phụ lục 25) Tiền lương của cụng nhõn sử dụng mỏy thi cụng được tớnh theo phương phỏp trực tiếp như đối với nhõn cụng trực tiếp. Cụng nhõn sử dụng MTC được theo dừi chung trong bảng chấm cụng của cỏc đội mà cỏc cụng nhõn đú trực thuộc. Mỗi đội thi cụng cú 2 cụng nhõn điều khiển mỏy với bậc lương là 5/7. CT Nhà hỏt ca mỳa nhạc Việt Nam chỉ sử dụng MTC trong thỏng 9/06 với 13 ca. Vớ dụ: Anh Bựi Hảo Long- cụng nhõn điều khiển MTC, trong thỏng 9/2006 anh làm 13 cụng, ta tớnh được: Tiền lương của Bựi Hảo Long = 13cụng*64.252 + 13*14.000/cụng = 1.017.276đ Kế toỏn định khoản: Nợ TK 623(1) – BHL 1.017.276đ Cú TK 334(2) 1.017.276đ Cỏc chi phớ SDMTC mua ngoài bằng tiền khỏc, kế toỏn căn cứ vào cỏc chứng từ cụ thể như: phiếu chi tiền mặt, giấy bỏo nợ của ngõn hàng, hoỏ đơn thuế GTGT. Vớ dụ: Trong thỏng 9/2006, dựa vào phiếu chi tiền điện phục vụ MTC, kế toỏn định khoản: Nợ TK 623(7) – NHCMNVN 989.870đ Cú TK 111(1) 989.870đ Cuối mỗi thỏng, cụng việc kế toỏn được tiến hành tương tự như trờn: Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ CP SDMTC sang TK 154: Nợ TK 154 – NHCMNVN 3.055.298đ Cú TK 623 3.055.298đ Sổ cỏi TK 623 (Phụ lục 26) 2.2.1.4. Kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ sản xuất chung 2.2.1.4.1.Kế toỏn chi phớ nhõn viờn xớ nghiệp, ban chủ nhiệm cụng trỡnh Đối với chi phớ về tiền lương của cụng nhõn xớ nghiệp, ban chủ nhiệm cụng trỡnh cũng được tập hợp riờng cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh và được tớnh theo phương phỏp giỏn tiếp theo cụng thức sau: Tiền lương = (HS lương + HS phụ cấp)*450.000đ*Số ngày cụng thực tế + Phụ cấp khỏc 26 Vớ dụ: Theo bảng chấm cụng thỏng 9/2006, lương của ễng Nguyễn Văn Tý - Trưởng BCH được tớnh là: (3,89 + 0,4)*450.000*28 + 392.000 + 200.000 + 200.000 = 2.518.200 đ 26 Cụ thể trong thỏng 9/2006, tiền lương phải trả cho cỏc ban chủ nhiệm từng cụng trỡnh được thể hiện ở bảng thanh toỏn lương của BCH (Phụ lục 27) Bảng phõn bổ tiền lương và bảo hiểm xó hội trong T9/2006 (Phụ lục 28) Vớ dụ : Với cụng trỡnh NHCMNVN, trong thỏng 9/06 kế toỏn hoạch toỏn như sau : + Phản ỏnh lương chớnh BCH đội Nợ TK627(1)- BCH 3.741.231 đ Cú TK 334(1) – Lương BCH 3.741.231 đ + Phản ỏnh cỏc khoản PC BCH và tiền ăn bữa: Nợ TK 627(1) 3.432.000đ Cú TK 334(3)- PC BCH +TAB 3.432.000đ + Phản ỏnh cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 627(1)- NHCMNVN 710.834đ Cú TK338 710.834đ (SCT TK 338(2) 74.825đ TK 338(3) 561.184đ TK338(4) 74.825đ ) 2.2.1.4.2. Chi phớ vật liệu và cụng cụ dụng cụ dựng cho sản xuất thuộc phạm vi tổ đội Trong thỏng 09/2006, CT NHCMNVN xuất gỗ để phục vụ thi cụng với giỏ vốn thực tế xuất kho là :37.653.020đ. Số lần luõn chuyển của gỗ là 7 lần, tớnh ra giỏ trị phõn bổ trong thỏng là: 37.653.020 : 7 = 5.379.002đ (Căn cứ Phụ lục 18) Khi xuất kho, kế toỏn định khoản: Nợ TK 142 37.653.020 đ Cú TK 152 37.653.020 đ Phản ỏnh giỏ trị phõn bổ T9/2006: Nợ TK 627(2) 5.379.020 đ Cú TK 142 5.379.020 đ Đối với cụng cụ sản xuất, trong thỏng cụng trỡnh xuất dụng cụ sản xuất phục vụ thi cụng với giỏ vốn thực tế xuất kho là 3.720.680đ, thời gian phõn bổ là 4 năm, giỏ trị phõn bổ trong thỏng là: 3.720.680: 48 thỏng = 77.514đ (Căn cứ Phụ lục 18) Khi xuất kho, kế toỏn định khoản: Nợ TK 142(1) 3.720.680 đ Cú TK 153 3.720.680 đ Phản ỏnh giỏ trị phõn bổ T9/2006: Nợ TK 627(3) 77.514 đ Cú TK 142 77.514 đ 2.2.1.4.3. Kế toỏn chi phớ khỏc bằng tiền Để hạch toỏn chi phớ khỏc bằng tiền, Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội sử dụng TK 6278. Chi phớ này bao gồm toàn bộ chi phớ mà khụng thuộc những chi phớ đó nờu ở trờn. Cỏc chi phớ này cuối thỏng kết chuyển toàn bộ vào TK 154 (chi tiết từng cụng trỡnh) để xỏc định chi phớ tớnh giỏ thành cụng trỡnh. Vớ dụ: Căn cứ vào Sổ cỏi TK 627 (Phụ lục 29), Cỏc phiếu chi tiền mặt trong thỏng 9 của CT NHCMNVN - đội 1 là 4.672.098 đ, kế toỏn định khoản: Nợ TK 627(8) – NHCMNVN 4.672.098 đ Cú TK 111(1) 4.972.098 đ Cuối mỗi thỏng, cụng tỏc kế toỏn được thực hiện tương tự như trờn. Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ chi phớ sản xuất chung sang TK 154: Nợ TK 154 – NHCMNVN 49.098.047đ Cú TK 627 49.098.047đ 2.2.2. Kế toỏn toàn doanh nghiệp Cuối thỏng, từ cỏc sổ chi tiết TK 621 “Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp”, Sổ chi tiết TK 622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”, Sổ chi tiết TK 623 “Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng“, Sổ chi tiết TK 627“Chi phớ sản xuất chung“ của từng đối tượng, kế toỏn tiến hành tập hợp vào bờn Nợ TK 154 ”Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”của riờng từng đối tượng đú. Với cụng trỡnh Nhà hỏt ca mỳa nhạc Việt Nam kế toỏn định khoản: Nợ TK 154- NHCMNVN 343.157.107 đ Cú TK 621 236.655.593 đ Cú TK 622 54.348.169 đ Cú TK 623 3.055.298 đ Cú TK 627 49.098.047 đ Sổ cỏi Tài khoản 154 (Phụ lục 30) 2.2.3. Tớnh giỏ thành sản phẩm 2.2.3.1. Đỏnh giỏ sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm xõy lắp của Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội được xỏc định bằng phương phỏp kiểm kờ theo định kỳ bỏo cỏo căn cứ vào khối lượng cụng việc xõy lắp thực tế đó thực hiện với chi phớ định mức theo mức độ đó hoàn thành của cụng việc. Cuối kỳ bỏo cỏo, nếu cụng trỡnh (HMCT) nào chưa hoàn thành đều coi là sản phẩm dở dang để xỏc định chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ sau. Cụng ty Cổ phần Kinh doanh Phỏt triển Nhà Và Đụ thị Hà Nội ỏp dụng phương phỏp xỏc định giỏ trị sản phẩm dở dang theo số lượng hoàn thành tương đương (theo khoản mục) Giỏ trị spdd ck từng khoản mục = Giỏ trị spdd đk từng khoản mục + CPPS trong kỳ từng khoản mục X Số lượng spdd ck Số lượng sp hoàn thành trong kỳ + Số lượng spdd cuối kỳ Theo đặc thự của ngành xõy lắp là giỏ cụng trỡnh hay HMCT là giỏ trỳng thầu nờn giỏ vốn và chi phớ của sản phẩm xõy lắp được xỏc định và phõn bổ trước khi tiến hành thi cụng, do đú, chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ được thể hiện trờn sổ cỏi TK 154. 2.2.3.2. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm. Từ cỏc sổ chi tiết chi phớ sản xuất của từng cụng trỡnh, kế toỏn lấy số liệu đưa vào khoản mục chi phớ của từng cụng trỡnh tương ứng trờn bảng tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp (Phụ lục 31). Sau đú ỏp dụng cụng thức để tớnh giỏ thành cho từng cụng trỡnh . Giỏ thành CT Nhà hỏt ca mỳa nhạc Việt Nam được tớnh như sau: Z = Giỏ trị sản phẩm dở dang ĐK + Chi phớ sản xuất trong kỳ - Giỏ trị sản phẩm dở dang CK = 433.686.269 + 343.157.107 – 15.467.012 = 761.376.364 đ Căn cứ vào số liệu này , kế toỏn kết chuyển giỏ thành thực tế của cụng trỡnh sang TK 632 “Giỏ vốn hàng bỏn“ theo định khoản: Nợ TK 632 – NHCMNVN 761.376.364 đ Cú TK 154 761.376.364 đ Sổ cỏi tài khoản TK 632 - Giỏ vốn hàng bỏn (Phụ lục 32) CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ Đễ THỊ HÀ NỘI 1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TỔ CHỨC QUẢN Lí HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CễNG TY Việc tỡm kiếm cỏc cụng trỡnh trong cơ chế thị trường dưới hỡnh thức đấu thầu đang diễn ra hết sức gay gắt đũi hỏi người làm cụng tỏc quản lý phải hết sức thận trọng trong cụng việc tiết kiệm CPSX, nếu khụng sẽ dẫn đến việc kinh doanh bị thua lỗ. Đõy cũng là vấn đề nổi cộm đối với cỏc nhà thầu hiện nay, với mong muốn tỡm việc làm cho đội ngũ cụng nhõn lao động đang gúp phần đẩy mạnh năng lực sản xuất, cải thiện đời sống cho toàn cụng ty. Trước tỡnh hỡnh đú, tập thể CBCNV trong Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội đó phỏt huy những tiềm năng và thế mạnh vốn cú của mỡnh tăng cường tỡnh đoàn kết vượt mọi khú khăn trở ngại, đồng thời được sự quan tõm chỉ đạo sỏt sao của lónh đạo cụng ty, sự hợp tỏc chặt chẽ với cỏc đơn vị bạn, Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội đó phấn đấu hoàn thành tốt cỏc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đó được đề ra. Một điều khụng thể thiếu khi núi đến cụng ty là nỗ lực luụn tỡm cỏch tiếp cận thị trường, mở rộng quy mụ kinh doanh, thu hỳt khỏch hàng và ký kết cỏc hợp đồng kinh doanh xõy dựng. Trờn cơ sở mở rộng sản xuất, tỡm kiếm thờm cụng trỡnh theo đỳng chức năng, ngành nghề đó đăng ký để tạo việc làm và tăng cường thu nhập cho người lao động, tăng tớch luỹ trong cụng ty cũng như hoàn thành tốt nghĩa vụ với ngõn sỏch nhà nước. Riờng đối với cụng tỏc xõy lắp, cụng ty luõn thực hiện đỳng quy trỡnh, quy phạm kỹ thuật đảm bảo uy tớn chất lượng cụng trỡnh . Đặc biệt, cụng ty đó ỏp dụng hỡnh thức giao khoỏn xuống cỏc xớ nghiệp đội xõy dựng thi cụng, kết hợp với sự quản lý trực tiếp của ban lónh đạo, sự phối hợp chặt chẽ giữa cỏc phũng ban. Phũng vật tư cú nghĩa vụ cung ứng vật tư cho cụng trỡnh, phũng kỹ thuật xõy lắp, phũng quản lý cơ giới, phũng kinh tế kế hoạch cú trỏch nhiệm quản lý, giỏm sỏt về tiến độ, khối lượng, chất lượng cụng trỡnh. Phũng tài chớnh kế toỏn giỏm sỏt về mặt tài chớnh kết hợp với phũng kế hoạch lập thủ tục thanh toỏn với bờn A. Đối với mỗi cụng trỡnh, cụng ty đều lập hồ sơ dự thầu, lập ra cỏc dự toỏn tối ưu để thắng thầu. Chớnh vỡ thế, năm 2005 mặc dự cũn nhiều thiếu thốn, hầu hết cỏc dự ỏn trong cỏc ngành, địa phương mở ra rất hạn chế, lực lượng cỏc nhà thầu lại nhiều, đều trong hoàn cảnh thiếu việc làm nhưng với nỗ lực của mỡnh, cụng ty đó trỳng thầu nhiều cụng trỡnh, và năm 2005 trở thành một năm đầy thành cụng với Cụng ty. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được tổ chức hết sức gọn nhẹ, quy trỡnh làm việc khoa học tay nghề cao, bố trớ hợp lý, phự hợp với khả năng của từng người, tạo điều kiện nõng cao trỏch nhiệm đối với cụng việc được giao. Sự kiểm tra đối chiếu giữa cỏc chứng từ và nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được thực hiện nghiờm tỳc, thường xuyờn. Ngoài ra, phũng kế toỏn cụng ty cũn được trang bị thờm mỏy múc hiện đại như mỏy vi tớnh , điện thoại ……. Mặc dự vậy, bờn cạnh những ưu điểm nổi bật, Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội cũng cú những hạn chế nhất định trong việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của sản phẩm xõy lắp. 2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CễNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ Đễ THỊ HÀ NỘI 2.1.Ưu điểm Cụng tỏc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp tại Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội đó hạch toỏn đỳng theo trỡnh tự kế toỏn thống kờ hiện hành. Việc ỏp dụng hệ thống tài khoản kế toỏn trong DNXL đỳng theo chế độ quy định núi chung và mở đăng ký cỏc tài khoản chi tiết phự hợp với mụ hỡnh quản lý của doanh nghiệp. Hỡnh thức sổ sỏch kế toỏn nhật ký chung mà cụng ty ỏp dụng là thớch hợp với cơ cấu tổ chức bộ mỏy cũng như đặc thự riờng của cụng ty thi cụng nhiều cụng trỡnh phõn tỏn trờn cỏc địa bàn khỏc nhau. Xuất phỏt từ đặc điểm tổ chức sản xuất và yờu cầu của cụng tỏc quản lý nờn cụng ty đó ỏp dụng phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp hoàn thành và giỏ thành của cụng trỡnh được xỏc định theo cỏc khoản mục chi phớ. Điều này là hoàn toàn hợp lý. Trong điều kiện hiện nay đa dạng hoỏ hỡnh thức sản xuất kinh doanh là điều cần thiết do vậy để tăng lợi nhuận, ngoài việc thi cụng cỏc cụng trỡnh mới thỡ cụng ty đó thực hiện nhiều hợp đồng cải tạo, nõng cấp cỏc cụng trỡnh, với cỏc hợp đồng này thỡ thời gian thi cụng ngắn hơn, giỏ trị khối lượng xõy lắp khụng lớn lờn rất thuận lợi cho việc thanh toỏn dứt điểm, trỏnh tỡnh trạng ứ đọng vốn. Với cỏc hợp đồng cải tạo, nõng cấp cụng ty ỏp dụng việc tớnh giỏ thành theo đơn đặt hàng. Như vậy CPSX và giỏ thành sản phẩm xõy lắp của cỏc đơn vị đặt hàng được quản lý một cỏch chặt chẽ, phương phỏp tớnh toỏn lại đơn giản, nhanh chúng, khi hoàn thành hợp đồng là cú thể tớnh toỏn xỏc định ngay được giỏ thành xõy lắp của cỏc đơn đặt hàng mà khụng phải đợi đến kỳ hạch toỏn. 2.2. Nhược điểm 2.2.1.Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu: Do đặc thự cụng ty cú nhiều cụng trỡnh thi cụng trờn cỏc địa bàn ở xa, do vậy việc tập hợp chứng từ ban đầu (phiếu nhập, xuất vật tư …) nộp về phũng kế toỏn chưa đỳng thời gian quy định, dẫn đến việc tập hợp chi phớ sản xuất và cụng tỏc kiểm kờ thuế GTGT đầu vào chưa được kịp thời . Nếu tập hợp chứng từ ban đầu khụng kịp thời sẽ dẫn đến việc tập hợp chi phớ khụng được chớnh xỏc và cụng tỏc kiểm kờ thuế GTGT đầu vào với cục thuế sẽ bị chậm dẫn đến đơn vị bị chậm trong việc khấu trừ thuế gõy ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. 2.2.2. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp : Cụng ty Cổ Phần Kinh doanh Phỏt triển Và Đụ thị Hà Nội sử dụng chế độ khi nhõn viờn nghỉ phộp trong mức quy định thỡ cụng nhõn viờn được hưởng 100% tiền lương thời gian và chi phớ đú được tớnh vào giỏ thành sản phẩm. Cụng ty khụng ỏp dụng phương phỏp trớch trước tiền lương nghỉ phộp đối với CBCNV mà lương nghỉ phộp của CBCNV phỏt sinh thỏng nào thỡ hạch toỏn vào CPSX thỏng đú. Nếu khụng trớch trước tiền lương nghỉ phộp của cỏn bộ cụng nhõn viờn thỡ lương nghỉ phộp phỏt sinh thỏng nào hạch toỏn vào chi phớ sản xuất và giỏ thành sẽ bị đột biến. 2.2.3. Đối với cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sử dụng MTC Cụng ty Cổ Phần Kinh doanh Phỏt triển Và Đụ thị Hà Nội phõn bổ khấu hao mỏy thi cụng theo tổng chi phớ trực tiếp phỏt sinh trong kỳ bỏo cỏo. Việc phõn bổ khấu hao mỏy thi cụng cho cỏc đối tượng theo chi phớ trực tiếp sẽ làm thay đổi chi phớ phỏt sinh thực tế của mỗi cụng trỡnh, HMCT, do đú sẽ làm mất cõn đối chi phớ sản xuất của doanh nghiệp. 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CễNG TÁC CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CễNG TY CP KINH DOANH PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ Đễ THỊ HÀ NỘI Từ những phõn tớch về thực trạng, ưu - nhược điểm của cụng tỏc tập hợp CPSX và tớnh giỏ thành sản phẩm của cụng ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị sau: 3.1. Đối với cụng tỏc kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ NVL Do yờu cầu của việc phỏt triển và mở rộng SXKD, Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội đó tham gia đấu thầu và thi cụng nhiều cụng trỡnh khỏc nhau. Nhưng do đặc thự của ngành xõy dựng là cỏc cụng trỡnh thường phõn tỏn ở xa, do vậy mà cỏc CPSX phỏt sinh cũng phõn tỏn theo cỏc cụng trỡnh dẫn đến việc cập nhật chứng từ khụng được kịp thời, gõy khú khăn cho cụng tỏc kế toỏn. Do vậy để khắc phục tỡnh trạng này cụng ty cú thể xem lại quy chế đối với cỏc cụng trỡnh thi cụng ở xa và cú biện phỏp như: cỏc đội thi cụng hoặc Xớ nghiệp phải tập hợp chi phớ kịp thời, đõy là việc làm cần thiết và bắt buộc, ngoại trừ lý do bất khả khỏng, đồng thời giao trỏch nhiệm cho từng cỏ nhõn cụ thể . Đối với những vật liệu cú tớnh chất luõn chuyển, hiện nay cụng ty dựng TK 142 để trớch trước mà khụng tớnh đến giỏ trị và thời gian luõn chuyển của vật liệu. Đối với bao bỡ luõn chuyển cú giỏ trị nhỏ, cụng ty dựng TK 142 để trớch trước là hoàn toàn hợp lý. Tuy nhiờn, đối với những vật liệu như giàn giỏo, gỗ cốt pha phục vụ thi cụng cho nhiều cụng trỡnh khỏc nhau cú giỏ trị lớn và thời gian luõn chuyển trờn một năm thỡ cụng ty nờn đưa vào TK 242 để trớch trước : Khi xuất kho, kế toỏn ghi. Nợ TK 242: Tổng giỏ trị thực tế xuất kho. Cú TK 152, 153 (1531) Phản ỏnh giỏ trị phõn bổ mỗi lần. Nợ TK 627, 641, 642 giỏ trị phõn bổ mỗi lần Cú TK 242 Vớ dụ: Căn cứ vào Bảng xuất vật tư, cụng cụ dụng cụ (Phụ lục 8) Trong thỏng 09/2006, CT NHCMNVN xuất gỗ để phục vụ thi cụng với giỏ vốn thực tế xuất kho là :37.653.020đ. Số lần luõn chuyển của gỗ là 7 lần, tớnh ra giỏ trị phõn bổ trong thỏng là: 37.653.020 : 7 = 5.379.002đ Khi xuất kho, kế toỏn định khoản: Nợ TK 242 37.653.020 đ Cú TK 152 37.653.020 đ Phản ỏnh giỏ trị phõn bổ T9/2006: Nợ TK 627(2) 5.379.020 đ Cú TK 242 5.379.020 đ 3.2. Đối với cụng tỏc kế toỏn tập hợp và phõn bổ chi phớ NCTT Ở Cụng Ty CP Kinh Doanh Phỏt Triển Nhà Và Đụ Thị Hà Nội, kế toỏn khụng trớch trước lương nghỉ phộp đối với người lao động trong cụng ty mà lương nghỉ phộp của cụng nhõn viờn thường phỏt sinh vào kỳ nào thỡ hạch toỏn vào kỳ đú. Do vậy, dự chi phớ này tuy khụng quỏ lớn nhưng nú cũng làm mất cõn đối trong việc phõn bổ chi phớ lương phộp. Cú thời điểm cả quý khụng cú tiền lương nghỉ phộp, cú thời điểm lại dồn rất nhiều vào một thỏng. Do vậy để khắc phục tỡnh trạng này thỡ cụng ty nờn trớch trước lương nghỉ phộp đối với số cụng nhõn viờn trong cụng ty. Tuỳ theo số lượng CVN cú tiờu chuẩn nghỉ phộp ở từng xớ nghiệp, đội cụng trỡnh và ở bộ phận quản lý cụng ty mà việc thực hiện tớnh toỏn trớch trước tiền lương nghỉ phộp ở từng bộ phận cho phự hợp: Trớch trước tiền lương nghỉ phộp, tuỳ thực tế phỏt sinh trong kỳ ở cỏc bộ phận sản xuất mà kế toỏn định khoản: Nợ TK 622 (Đối với CN trực tiếp sản xuất) Nợ TK 623 (Đối với cụng nhõn điều khiển MTC) Nợ TK 627 (Đối với CN viờn quản lý xớ nghiệp, đội cụng trỡnh) Cú TK 335 – Chi phớ phải trả Số trớch trước tiền lương phộp vào CPSXKD trong thỏng = Tiền lương phải trả cho CNV x Tỷ lệ trớch trước tiền lương nghỉ phộp Tỷ lệ trớch trước tiền lương nghỉ phộp = S Tiền lương nghỉ phộp CNV dự tớnh S Tiền lương chớnh của CNV phải trả trong năm Cuối năm cần điều chỉnh số trớch trước theo số thực chi về tiền lương nghỉ phộp trong năm như sau: - Nếu số trớch trước lớn hơn số thực chi thi ghi giảm chi phớ: Nợ TK 335 – Chi phớ phải trả Cú TK 622,623,627 - Nếu số trớch trước nhỏ hơn số thực chi thỡ tớnh tăng chi phớ: Nợ TK 622,623,627 Cú TK 335 – Chi phớ phải trả 3.3. Đố

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0677.doc
Tài liệu liên quan