Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng thuộc Công ty than Uông Bí - Quảng Ninh

 

LỜI MỞ ĐẦU. 1

NỘI DUNG:

PHẦN A: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP SÀNG TUYỂN VÀ CẢNG . 3

I.Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng 3

II.Tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng

 7

2.1.Hệ thống sổ kế toán áp dụng: .

 7

2.2. Hệ thống tài khoản và chứng từ sử dụng: . 8

2.2.1.Hệ thống chứng từ sử dụng: . 8

2.2.2Hệ thống tài khoản sử dụng:. 9

2.2.3.Hệ thống báo cáo tài chính:. 11

PHẦN B:KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SÀNG TUYỂN VÀ CẢNG:

 

12

I/Kế toán thành phẩm tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng: . 12

1.1.Đặc điểm thành phẩm: . 12

1.1.1.Quy trình sản xuất than thành phẩm: 12

1.1.2.Các loại than thành phẩm và đặc điểm của từng loại than thành phẩm: 13

1.2.Tính giá thành phẩm:. 15

1.2.1.Tính giá thành phẩm nhập kho:.

1.2.2.Tính giá thành phẩm xuất kho:. 18

1.3.Kế toán chi tiết thành phẩm:. 19

1.3.1Chứng từ sử dụng: . 19

1.3.2.Kế toán chi tiết thành phẩm:. 22

1.4.Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho thành phẩm: 25

1.4.1.Tài khoản sử dụng:. 25

1.4.2 Kế toán trên sổ:. 25

II.Kế toán tiêu thụ thành phẩm 30

2.1.Phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng: . 30

2.2.Kế toán chi tiết: . 32

2.3.Kế toán tổng hợp 36

2.3.1.Tài khoản sử dụng:.

 36

2.3.2 Kế toán trên sổ:. 37

III/Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng 43

3.1.Tài khoản sử dụng:. 43

3.2.Kế toán trên sổ:. 44

3.2.1.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 44

3.2.2Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:. 52

Kết luận chung: 57

Tài liệu tham khảo:. 58

Mục lục: .

 59

 

 

 

 

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng thuộc Công ty than Uông Bí - Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á đơn, đối chiếu các chỉ tiêu, chủng loại, quy cách, số lượng, khối lượng, phẩm chất ghi trên hoá đơn với thực tế. Sau khi kiểm tra, nếu hợp lý thì cho nhập kho số thành phẩm đó, khi nhập kho thủ kho phải xem xét số thành phẩm nhập đó có đúng chủng loại, số lượng ghi trên hoá đơn, cho tiến hành nhập kho và ký nhận số thực nhập vào phiếu nhập kho. Ví dụ: Trong 23/11/2006 xí nghiệp đã mua than cục 2b của xí nghiệp CN mỏ về tiêu thụ.Sau khi kiểm tra chất lượng cũng như số lượng của than cục 2b thì kế toán đã thực hiện ghi phiếu nhập kho: Công ty than Uông Bí Mẫu số: 01 – VT Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Theo QĐ: 15/2006- TC/QĐ/BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính Phiếu nhập kho Ngày 23 tháng 11 năm 2006 Nợ TK 155: Có TK 331: Họ tên người mua hàng:Lê Văn Hùng Theo hoá đơn 283240, ngày 23/11/2006 xí nghiệp của xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Nhập tại kho: Tại kho thành phẩm của xí nghiệp CN mỏ (đơn vị: đ ) Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ/tấn) Thành tiền (VNĐ) Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Than cám 2b Tấn 12,12 12,12 970.000 11.756.400 Cộng: Tổng số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu bảy trăm năm sáu nghìn bốn đồng chẵn./ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho *Xuất kho thành phẩm: Tại xí nghiệp khi xuất kho thành phẩm chứng từ sử dụng là phiếu xuất kho.Sau khi thủ kho xem xét và kiểm tra hoá đơn GTGT do người mua hoặc người vận chuyển đem đến, thủ kho viết Phiếu xuất kho theo hoá đơn để giao hàng cho khách hàng làm 3 liên lưu, 1 liên lưu, 1 liên giao cho người nhận hàng, 1liên đưa lên phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ. Ví dụ: Ngày 31/10/2006 xuất kho 168,82 tấn than cục 1c cho Nhà máy điện Uông Bí.Kế toán thực hiện viết phiếu xuất kho thành phẩm như sau: Công ty than Uông Bí Mẫu số: 01 – VT Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Theo QĐ: 15/2006- TC/QĐ/BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính Phiếu xuất kho Ngày 23 tháng 11 năm 2006 Nợ : 632 Số: Có : 155 Họ tên người nhận: Trần Văn Hưng Địa chỉ(bộ phận): Nhà máy điện Uông Bí Lý do xuất kho: Bán cho Nhà máy điện Uông Bí Xuất tại kho: Tại kho vật tư xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư(sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (VNĐ/tấn) Thành tiền (VNĐ) Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Than cám 1c Tấn 168,82 168,82 720.000 121.550.400 Cộng: Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm hai mốt triệu năm trăm năm mươi nghìn bốn trăm đồng chẵn. Xuất, Ngày 25 tháng 10 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận sử dụng Thủ kho Người nhận hàng 1.3.2.Kế toán chi tiết thành phẩm: Kế toán chi tiết thành phẩm là việc hạch toán chi tiết từng thành phẩm, từng kho thành phẩm và theo từng người chịu trách nhiệm bảo quản thành phẩm.Tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng sử dụng phương pháp thẻ song song để kế toán chi tiết thành phẩm. Nghĩa là người kế toán phải kịp thời ghi chép đầy đủ những hoạt động phát sinh xảy ra trong ngày, trong tháng, và trong quý đó. Đầu niên độ kế toán, kế toán tiến hành di chuyển số dư cuối kỳ trước sang đầu kỳ này và bắt đầu việc ghi chép sổ sách, chứng từ phát sinh trong quý. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ Nhập- Xuất để ghi số lượng hàng hoá thực nhập và thực xuất vào thẻ kho. Sau đó mở sổ chi tiết hàng hoá theo đúng với thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị của mặt hàng đó. Hàng ngày khi kiểm nhận chứng từ nhập- xuất kế toán luôn phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền để phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết. Vào cuối tháng kế toán đối chiếu số liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết hàng hóa. Mặt khác, kế toán cũng tổng hợp số liệu đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp hàng hoá. Một niên độ kế toán được công ty áp dụng là một quý hạch toán. Phương pháp này được tiến hành như sau: -ở kho : Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập- xuất ghi số lượng thành phẩm thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp trong từng thẻ kho theo loại, nhóm than thành phẩm tiện cho việc kiểm tra và đối chiếu. Thủ kho thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên thẻ kho với số tồn sản phẩm, hàng hoá thực tế hàng ngày sau khi ghi thẻ xong, thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập- xuất cho phòng kế toán, kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập. Ví dụ: Trong tháng 10/2006 thủ kho của xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã xuất và nhập 1 lượng than cục 2b nhất định, dựa vào các chứng từ xuất-nhập loại than cám 1c thủ kho đã lập thẻ kho như sau: Đơn vị: Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng Tên kho: Kho vật tư 1 Thẻ kho Ngày lập thẻ :1/10/2006 Tên,nhãn hiệu,quy cách thành phẩm : Than cục 2b Đơn vị tính: Tấn STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập,xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 1 283237 10/10 Mua than cục 2b của CT Viêtminđo 10/10 16,25 2 283238 25/10 Mua than cục 2b của CN mỏ 25/10 11,88 28,13 3 166653 25/10 Bán than cục 2b cho nhà máy điện Ubí 25/10 11,64 16,49 4 283239 27/10 Mua than cục 2b của CT Viêtminđo 27/10 13,43 29,92 5 166654 31/10 Bán than cục 2b cho nhà máy Phân Lân 31/10 10,34 19,58 Cộng 41,56 21,89 Tồn cuối tháng 19,58 Ngày 31tháng 10năm 2006 Thủ kho -ở phòng kế toán : Mở sổ hoặc thẻ chi tiết sản phẩm hàng hoá cho đúng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi kiểm nhận chứng từ nhập- xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền(hoàn chỉnh chứng từ) phân loại chứng từ sau đó ghi vào thẻ hoặc sổ chi tiết, cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho với thẻ, sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Mặt khác, kế toán còn phải tổng hợp số liệu đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp sản phẩm hàng hoá. Sau khi lập thẻ kho để phản ánh quá trình xuất nhập loại than cục 2b thì kế toán sẽ tiến hành lập sổ chi tiết thành phẩm như sau: Công ty than Uông Bí Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Sổ chi tiết thành phẩm Tháng 10/2006 Loại thành phẩm: Than cục 2b Đơn giá:970.000VNĐ chứng từ Diễn giải Nhập xuất Tồn SH NK Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền 283237 10/10 Mua than cục 2b của CT Viêtminđo 16.25 15.762.500 283238 25/10 Mua than cục của CN mỏ 11.88 11.523.600 166653 26/10 Bán than cục 2b cho nhà máy điện Ubí 11.64 11.290.800 283239 27/10 Mua than cục 2b của CT Viêtminđo 13.43 13.027.100 166654 31/10 Bán than cục 2b cho nhà máy Phân Lân 10.34 10.029.800 Tồn 19.6 18.992.600 Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng sơ đồ phương pháp ghi thẻ song song Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho Kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi cuối tháng Ghi hàng ngày quan hệ đối chiếu 1.4.Kế toán tổng hợp nhập-xuất kho thành phẩm: 1.4.1.Tài khoản sử dụng:Để kế toán nhập-xuất kho thành phẩm xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng đã sử dụng tài khoản:TK 155: “thành phẩm” và một số tài khoản khác có liên quan như: + Các TK liên quan thanh toán: TK 111, 112, 331 + TK 133 “thuế GTGT được khấu trừ” + TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” *Kết cấu tài khoản 155 được sử dụng ở xí nghiệp: Nợ TK155- Thành phẩm Có Dư đầu kỳ: Trị giá thực tế của than thành phẩm tồn kho đầu kỳ. Phát sinh tăng: - Trị giá thực tế của than thành phẩm nhập kho. - Trị giá than thành phẩm thừa khi kiểm kê. Phát sinh giảm: - Trị giá thực tế của than thành phẩm xuất kho. - Trị giá than thành phẩm thiếu khi kiểm kê. Dư cuối kỳ: Trị giá thực tế của than thành phẩm tồn kho cuối kỳ 1.4.2 Kế toán trên sổ: Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tiến hành lập bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho thành phẩm,nhật ký chứng từ và tổng hợp ghi vào sổ cái các tài khoản.Thông qua các chứng từ và sổ cái tài khoản sẽ đánh giá được tình hình hoạt động của xí nghiệp theo từng tháng,từng quý,từng năm..để từ đó có những biện pháp tích cực giúp xí nghiệp hoạt động có hiệu quả cao nhất. Để thấy rõ hơn tình hình nhập xuất các loại than thành phẩm trong quý IV năm 2006 có thể theo dõi bảng kê số 8: Công ty than Uông Bí Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng Bảng kê số 8 Tài khoản:155,156 Quý 4 năm 2006 số chứng từ ngày ctừ diễn giải ghi nợ TK,ghi có các TK Ghi có TK,ghi nợ các TK 154 3311 3361 cộng nợ 138 157 6321 cộng có 283237 10/10/2006 Tiền mua than cục 2b=16,24tấn (CN mỏ) 15.762.500 15.762.500 283238 25/10/2006 Tiền mua than cám2b=410,47tấn (CN mỏ) 139.559.800 139.559.800 16653 30/10/2006 Tiền mua than cục 7c=162,31tấn 45.446.800 45.446.800 …. … ….. …. … … …. ….. ….. INDO 31/10/2006 Than mua Indo tháng 10 8.751.636.152 8.751.636.152 KC 31/10/2006 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 71.224.591.624 71.224.591.624 KC 31/10/2006 Kết chuyển giá vốn than 68.510.993.214 68.510.993.214 283239 17/11/2006 Tiền mua than cục 2b=70,59tấn (CN mỏ) 68.472.300 68.472.300 283239 17/11/2006 Tiền mua than cục 2b=13,0tấn (CN mỏ) 12.610.000 12.610.000 55 30/11/2006 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 44.405.349.752 44.405.349.752 55 30/11/2006 Kết chuyển giá vốn than bao tiêu 7.513.819.963 7.513.819.963 283241 30/11/2006 Tiền mua than cục 7a=148,99 tấn(CN mỏ) 47.676.800 47.676.800 ….. ….. …… …… ……… …… ……… ….. ……… ……. ………. 244555 27/12/2006 Tiền mua than sạch don 6b(192,3 tấn) 77.937.415 77.937.415 244555 27/12/2006 Tiền mua than sạch don 7b(15,98 tấn) 4.122.401 4.122.401 244555 27/12/2006 Tiền mua than sạch cám 6a(5,54 tấn) 1.700.319 1.700.319 244555 27/12/2006 Tiền mua than sạch cám5(36,71 tấn) 12.714.657 12.714.657 BB 31/12/2006 Tạm HT tiền than cục 6-22 cho vay 261.499.956 261.499.956 PB 31/12/2006 Kết chuyền hàng đI đường 15.574.275.903 15.574.275.903  ….  …… ……… ……… ……… …….. ………. …….. ……… ………. ………. Tổng cộng 208.183.684.686 30.000.431.294 257.911.901.899 257.911.901.899 261.499.956 15.574.275.903 271.110.049.558 286.945.825.417 31/12/2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Bảng kê số 8 đã chỉ rõ tình hình nhập-xuất-tồn kho thành phẩm tại xí nghiệp.Qua đó đánh giá được tình hình kinh doanh tiêu thụ than cũng như tình hình sản xuất đưa sản phẩm vào tiêu thụ của xí nghiệp.Theo bảng kê số 8 ta thấy được trong quý 4 năm 2006 xí nghiệp đã bán một lượng than khá lớn.Cũng trong quý 4 số lượng than thành phẩm sản xuất ra cũng khá cao để đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ của xí nghiệp.Để thấy rõ hơn tình hình hoạt động của xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng sẽ được tổng hợp qua nhật ký chứng từ số 8. Công ty than Uông Bí Xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng Nhật ký chứng từ số 8 Tài khoản:155,156,131,511,515,632,635,641,642,711,811,911,157 Quý 4 năm 2006 Mã Diễn giải Ghi nợ TK,ghi có các TK 1311 1312 155 156 157 511 515 632 635 ……. Cộng nợ 111 Tiền mặt 1.395.400.644 2.961.795.769 1.395.400.644 1121 TGNH công thơng UBí 25.958.820.343 22.544.936 25.981.365.279 1122 TGNH nông nghiệp UBí 10.635.000 10.635.000 1123 TGNH nông nghiệp MC 7.949.000 7.949.000 1311 PhảI thu trong tổng công ty 24.971.4701.523 …… 25.052.533.678 1312 PhảI thu khách hàng khác 1.359.292.200 154 XDCB dở dang 3.197.438 3.197.438 157 hàng đI đường 15.574.275.903 . 15.574.275.903 … ….. ……..  …… ……… …….. …….. …….. …… …….. …… …. ………. 6321 Giá vốn hàng bán 244.779.286.835 26.330.762.723 4.384.684.968 275.494.734.526 9111 XĐKQ kinh doanh SX than 275.494.734.526 …… 312.773.009.540 … ….. ……..  ……. …….. …….. …….. …….. …… …….. …… … …….. Tổng cộng 31.618.702.445 260.615.062.694 26.330.762.723 42384.684.968 364.956.595.491 73.342.759 277.711.995.328 68.323.155 ……… 1.377.235.498.425 31/12/2006 Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Bên cạnh lượng than thành phẩm xuất nhập rất lớn thì lượng hàng đi đường cũng rất cao và dựa vào các số liệu cũng như các chứng từ đã được lập ta có thể lập sổ chi tiết và sổ cái hàng đi đường như sau: Công ty than uông bí Xí nghiệp sàng tuyển và cảng sổ chi tiết TK:157-Hàng đI đường Quý 4 năm 2006 Số dư đầu kỳ Nợ:4.384.684.968 Có: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng PS Nợ PS Có Số hiệu Ngày tháng 31/12 PB 31/12 Kết chuyển hàng đI đường 155 15.574.275.903 31/10 KC 31/10 Kết chuyển than bao tiêu 6321 4.384.684.968 Tổng cộng 15.574.275.903 4.384.684.968 Số dư cuối kỳ Nợ:15.574.275.903 Có: Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Sổ chi tiết tài khoản 157 phản ánh số hàng đI đường đã được nhập về kho và số hàng chưa được nhập kho.Như vậy quý 4 năm 2006 xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng còn 1 lượng hàng trị giá là 15.574.275.903 VNĐ chưa về nhập kho.Đây là lượng hàng có tổng trị giá rất cao.Dựa vào sổ chi tiết ta tiến hành lập sổ cáI tài khoản 157-hàng đI đường như sau: Công Ty than Uông Bí Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Sổ Cái TK 157-Hàng đi đường Quý 4 năm 2006 Số dư đầu kỳ Nợ :4.384.684.968 Có: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 PB 31/12 Thành phẩm 155 15.574.275.903  31/10 PB  31/10 Giá vốn sản xuất than 6321 4.384.684.968 Tổng cộng 15.574.275.903 4.384.684.968 Số dư cuối kỳ Nợ:15.574.275.903 Có: Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng II.Kế toán tiêu thụ thành phẩm: 2.1.Phương thức tiêu thụ thành phẩm và chứng từ sử dụng: Cùng với quá trình phát triển của xí nghiệp thì sản phẩm của xí nghiệp cũng đang dần đi mở rộng thị trường tiêu thụ của mình.Nhiệm vụ chủ yếu xí nghiệp là tiêu thụ than thành phẩm theo những hợp đồng mua bán,theo những đơn đặt hàng nên xí nghiệp vừa thực hiện sản xuất than thành phẩm vừa áp dụng phương thức tiêu thụ trực tiếp và áp dụng hình thức tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế để thuận tiện trong việc bán hàng trên thị trường.Chứng từ sử dụng của xí nghiệp khi tiêu thụ than thành phẩm là các hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT là hoá đơn bán hàng đối với các mặt hàng chịu thuế GTGT. Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng nhân viên bán hàng tại phòng kinh doanh viết hoá đơn GTGT làm 3 liên: liên 1 lưu, liên2 ( liên đỏ) giao cho khách hàng, liên3 gửi lên phòng kế toán làm chứng từ thanh toán. Ví dụ :Khi xí nghiệp thực hiện xuất kho than cục 1c cho nhà máy điện Uông Bí thì phải viết hoá đơn GTGT khi thực hiện xuất kho như sau: Hoá đơn Giá trị gia tăng Liên 1: Lưu lại Mẫu số: 01 GTKT- 3LL CB/2006B 0001210 Ngày 23 tháng 11 năm 2006 Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Địa chỉ : Phường Trưng Vương-thị xã Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản Điện thoại : MS : 0303455133-001 Họ tên người mua hàng : Trần Văn Hưng Tên đơn vị : Nhà máy điện Uông Bí Địa chỉ : Phường Quang Trưng-Uông Bí-Quảng Ninh Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền Mặt MS : 0800006427-1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Than cám 1c Tấn 168,82 720.000 121.550.400 Cộng : 121.550.400 Cộng tiền hàng : 121.550.400 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 12.155.040 Tổng cộng tiền thanh toán : 133.705.440 Số tiền viết bằng chữ : Một trăm ba ba triệu bảy trăm linh năm nghìn bốn trăm bốn mươI đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) 2.2.Kế toán chi tiết: Trên cơ sở các hoá đơn bán hàng đã được lập kế toán tiến hành vào các sổ chi tiết để theo dõi tình hình tiêu thụ than thành phẩm trong quý 4.Đây là khâu rất quan trong trong quá trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tiêu thụ thành phẩm.Vì vậy khi vào sổ chi tiết phảI chính xác để tránh sai sót nhầm lẫn trong quá trình xác định kết quả tiêu thụ than thành phẩm.Với số lượng xuất nhập than thành phẩm lớn trong quý 4 năm2006 kế toán tại xí nghiệp đã vào sổ chi tiết tài khoản 155 như sau: Công ty than uông bí Xí nghiệp sàng tuyển và cảng sổ chi tiết TK:155-Thành phẩm Quý 4 năm 2006 Số dư đầu kỳ Nợ:77.995.014.450 Có: TT Số CT Ngày tháng Nội dung TK ĐƯ PS nợ PS có I 138 PhảI thu khác 261.499.956 1 BB 31/12 261.499.956 II 1541 Chi phí SXKD than dở dang 208.185.414.237 PB 31/12 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 1541 91.533.743.310 0059 31/12 Kết chuyển giá vốn 1541 1.729.551 KC 31/10 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 1541 72.224.591.624 0055 30/11 Kết chuyển sản phẩm hoàn thành 1541 44.405.349.752 III 157 Hàng đI đường 15.574.275.903 PB 31/12 Kết chuyển hàng đI đường 157 15.574.275.903 IV 3311 PhảI thu phảI trả các đơn vị trong tổng công ty 3.669.668.571 1 159373 31/10 Tiền mua than sạch T10=1.832,62 tấn 3311 696.271.665 2 244555 27/12 Tiền mua than sạch don 7c T11=2,41 tấn 3311 582.29 3 159152 31/12 Tiền mua than cám T12=639,4 tấn 3311 226.667.300 4 159412 30/12 Tiền mua than sạch T12=5.160.49tấn 3311 1.472.462.990 5 159612 31/12 Tiền chênh lệch mua than sạch 2006 3311 1.056.289 6 159430 31/12 Tiền chênh lệch mua than sạch 2006 3311 536.908.107 7 159390 30/11 Tiền mua than sạch T11=3.415,6 tấn 3311 969.744.260 8 159390 30/11 Tiền CL mua than sạch T10 3311 -561.438.175 …… …… …… …… …… …… V 3361 CTY 19.727.785.919 28 INDO 31/10 Than mua INDO tháng 10=9.996,9tấn 3361 8.751.636.152 29 BK 30/12 Than mua INDO tháng 10=14998.9tấn 3361 2.053.193.977 30 BK 30/12 Than mua INDO tháng 10=4455,02tấn 3361 6.912.573.041 31 BK 31/12 Than mua INDO tháng ghi giảm than từ đầu năm 3361 -60.107.544.390 … …….. …… …… … …… …… VI 6321 Giá vốn SX than 244.781.016.386 35 KC 31/10 Kết chuyển giá vốn than 6321 68.510.993.214 36 0055 30/11 Kết chuyển giá vốn SX than 6321 65.550.382.480 37 PB 31/12 Kết chuyển SP hoàn thành 6321 110.717.911.141 38 0059 31/12 Kết chuyển thành phẩm 6321 1.729.245 Tổng cộng 231.582.868.727 260.616.792.245 Số dư cuối kỳ Nợ:48.961.090.932 Có: Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Qua sổ chi tiết TK 155 có thể nhận thấy rằng: -Trong quý 4 xí nghiệp đã nhập 1 lượng than trị giá là 231.582.868.727 đồng và xuất một lượng than rất lớn là 260.616.792.245 đồng. Như vậy số lượng than dư cuối kỳ là: 77.995.014.450 +231.582.868.727-260.616.792.245 = 48.961.090.932 đồng. Với số lượng tiêu thụ than nguyên khai lớn như vậy thì số tiền phảI thu của khách hàng cũng rất cao. Để xác định được tổng số tiền đó là bao nhiêu kế toán đã vào sổ chi tiết tài khoản 131-PhảI thu của khách hàng: Công ty than uông bí Xí nghiệp sàng tuyển và cảng sổ chi tiết TK:131-PhảI thu của khách hàng Quý 4 năm 2006 Số dư đầu kỳ Nợ:3.482.892.998 Có: STT Số CT Ngày tháng Nội dung TK ĐƯ PS nợ PS có I 111 Tiền mặt 456.772.058 4.357.196.413 1 1163 5/10/2006 Thanh toán tiền không lấy hàng nữa 111 27.320.589 ….. 101 381 7/11/2006 Nộp tiền mua bã xít và môI trờng 111 371.667 II. 112 Tiền gửi NH 150.724.143 25.958.820.343 102 478 4/12/2006 Chuyển trả lại tiền không mua than 112 150.724.143 …. 169 571 9/10/2006 Chuyển trả tiền mua than 112 200.000.000 III. 3311 PhảI thu phảI trả trong tổng công ty 898.298.567 170 89631 30/10/2006 Bù trừ tiền hao hụt vận chuyển than xuất khẩu 3311 10.608.696 …. 187 BT 31/12/2006 Tiền vận chuyển + phí tiêu thụ than 3311 118.179.514 IV 3312 PhảI thu phảI trả các đơn vị ngoài công ty 118.179.514 188 89628 30/10/2006 Bù trừ tiền hao hụt vận chuyển than xuất khẩu 3312 728.208 …. 227 89950 31/12/2006 Tiền vận chuyển + phí tiêu thụ than 3312 693.022 V 3331 Thuế tiêu thụ nội bộ 1.583.675.533 228 8994 30/11/2006 Thuế 3331 85.228 … 697 181217 26/12/2006 Thuế dịch vụ bảo vệ môI trường 3331 3.680.085 VI 3341 Tiền lương phảI trả CNV 42.908.819 698 BT 31/10/2006 Tiền nhà, điện T10/2006 3341 2.896.097 … 705 BT 31/12/2006 Tiền nhà, điện T12/2006 3341 3.213.901 VII 5111 Doanh thu bán than ngoài 26.330.762.723 706 89701 3/10/2006 Than cục 2b 5111 244.221.108 … 856 181246 30/12/2006 Than cục 2b 5111 1.841.578 VIII 5142 Doanh thu vận chuyển lẻ 159.050.556 857 89662 3/10/2006 Vận chuyển lẻ 5142 11.794.530 … 862 181222 27/12/20006 Vận chuyển lẻ 5142 22.056.111 IX 5143 Doanh thu bao tiêu khác 785.906.863 863 89915 30/11/2006 Tiền phảI trả khi đa than qua cảng 5143 340.91 … 898 28535 16/10/2006 Dịch vụ bảo vệ tàu 5143 123.141 X 5144 Doanh thu môI trường 174.506.077 899 89987 25/12/2006 Phun nước chống bụi 5144 1.091.190 …. 1012 181217 26/12/2006 Doanh thu bảo vệ môI trường 5144 36.800.850 XI 5146 Doanh thu bã xít 300.453.100 1013 89659 2/10/2006 Bã xít 5146 27.371.850 … 1097 181250 30/12/2006 Bã xít 5146 44.660.000 XII 711 Thu nhập bất thường 259.326.700 1098 89925 1/12/2006 Giá trị hao hụt T10+T11 711 6.759.700 …. 1188 122660 31/12 Than cám 3 711 8.413.000 Tổng cộng 32.905.258.753 31.618.702.445 Số dư cuối kỳ Nợ:4.769.449.306 Có: Người lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng 2.3.Kế toán tổng hợp: 2.3.1.Tài khoản sử dụng: Với phương thức bán hàng trực tiếp mà xí nghiệp áp dụng nên kế toán đã hạch toán quá trình tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp. Tài khoản mà kế toán dùng cho quá trình tiêu thụ của công ty là : TK 155 – Thành phẩm, TK 333 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp, TK 511 - Doanh thu bán hàng hoá, TK 632 - Giá vốn hàng bán. Đây là những tài khoản chủ yếu mà kế toán dùng để hạch toán quá trình tiêu thụ than của xí nghiệp. Điều đặc biệt là xí nghiệp không sử dụng các tài khoản giảm trừ doanh thu như Tk hàng bán bị trả lại và TK giảm giá hàng bán.Bởi vì khi than thành phẩm xuất bán phải được kiểm nghiệm đảm bảo chất lượng và đòi hỏi của người mua thì mới được tiêu thụ.Ngược lại,nếu than thành phẩm chưa đáp ứng đủ yêu cầu thì sẽ không được xuất kho bán cho khách hàng,vì thế không có trường hợp than thành phẩm bị trả lại do không đạt tiêu chuẩn ghi trong hợp đồng hoặc bị giảm giá do kém chất lượng.Đây là phương pháp giúp cho xí nghiệp luôn đảm bảo được uy tín trong công tác tiêu thụ đồng thời giúp cho công tác kế toán tại xí nghiệp đơn giản đi nhiều. Bên cạnh đó xí nghiệp còn sử dụng một số tài khoản để hạch toán các doanh thu ngoài hoạt động bán than thành phẩm như: TK 512: Doanh thu hoạt động XDCB TK 513 : Doanh thu nhượng bán vật tư, TK 5142: Doanh thu vận chuyển khác. TK 5143: Doanh thu bao tiêu TK 5144:Doanh thu hoạt động môi trường TK 5146: Doanh thu nhượng bán bã xít. Bởi vì bên cạnh doanh thu thu được từ bán than thành phẩm cho trong và ngoài công ty thì xí nghiệp còn thu được một lượng doanh thu nhỏ từ các hoạt động khác.Việc sử dụng các tài khoản khác này nhằm giúp cho công việc hạch toán kế toán sẽ chính xác, chi tiết và nhanh gọn hơn. 2.3.2 Kế toán trên sổ: *Kế toán giá vốn hàng bán tại xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng: Xí nghiệp sử dụng TK 632 : Giá vốn hàng bán:Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của than thành phẩm xuất bán trong kỳ. Tại xí nghiệp tài khoản 632 được chi tiết thành các tài khoản nhỏ như: -TK 6321: Giá vốn sản xuất than -TK 6322: Giá vốn HĐ XDCB -TK 6323: Giá vốn nhượng bán vật tư -TK 63252: Giá vốn vận chuyển lẻ khác -TK 63281: Giá vốn vận chuyển bốc xếp khác -TK 63281: Giá vốn hoạt động môi trường -TK 63284: Giá vốn hoạt động bán bã xít Kết cấu TK 632 : Giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên). Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán Có - Trị giá vốn của than thành phẩm cung cấp theo từng hoá đơn. - Kết chuyển giá vốn của than thành phẩm vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Dựa trên các phiếu xuất kho,bảng kê xuất than thành phẩm…để vào sổ cáI TK 632-“Giá vốn hàng bán”.Qua đó ta thấy được trị giá vốn của than xuất bán trong kỳ tại xí nghiệp Sàng Tuyển và Cảng: Công Ty than Uông Bí Xí nghiệp Sàng tuyển và Cảng Sổ cái Tk 632-giá vốn hàng bán Quý 4 năm 2006 Số dư đầu kỳ Nợ : Có: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Vật liệu 1521 23.681.427 Nhiên liệu 1522 784.095 XDCB dở dang 1542 588.091.834 Chi phí vận chuyển khác 15452 186.279.421 Chi phí hoạt động bốc xếp khác 15481 1.115.209.996 Chi phí hoạt động môI trường 15482 303.214.029 Chi phí SX dở dang bán bã xít 15484 1.375.789.024 Thành phẩm 155 244.799.286.835 Hàng hoá 156 26.330.762.723 Hàng đI đường 157 4.384.684.968 Xác định KQKD SX than 9111 275.494.734.526 Xác định KQKD XDCB 9112 588.091.834 Xác định KQ hoạt động nhượng bán vật t ư 9113 24.465.522 Xác định KQ hoạt động vận chuyển lẻ khác 91142 186.279.421 Xác định KQ hoạt động bốc xếp khác 911481 1.115.209.996 Xác định KQ hoạt động môI trường 911482 303.214.029 Xác định KQ hoạt động bán bã xít 911484 1.375.789.024 tổng cộng 279.087.793.352 279.087.793.352 Số dư cuối kỳ Nợ Có Ngời lập biểu Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Trị giá vốn của hàng xuất bán là tổng số tiền xí nghiệp phảI bỏ ra để có được số tha

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0105.doc
Tài liệu liên quan