LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh công ty cổ phần TM - DV Viễn thông đa thương hiệu 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 5
1.3. Đặc điểm bộ máy tổ chức của Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 7
1.4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 9
1.5. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 12
1.5.1. Chính sách kế toán 12
1.5.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng 14
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 14
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán 15
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN TM – DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 18
2.1. Đặc điểm hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 18
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 19
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hoá tiêu thụ tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 21
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 29
2.2.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu 40
2.2.4. Kế toán thanh toán với khách hàng 48
2.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 51
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng 51
2.3.2. Chi phí bán hàng 55
2.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 60
2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 64
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CTCP TM - DV VIỄN THÔNG ĐA THƯƠNG HIỆU 69
3.1 Nhận xét thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 69
3.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 70
3.1.2. Những mặt tồn tại của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 72
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu 73
KẾT LUẬN 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
80 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại dịch vụ Viễn thông đa thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
Cty CP Sara Hà Tình
Xuất hàng
52.500.000
03/05
PX T05/310
Huy Hoàng Mobile
Xuất hàng
23.459.000
13/05
PX T05/320
Thế giới di động
Xuất hàng
41.784.500
14/05
PX T05/322
Công ty Đại Phát
Xuất hàng
69.750.000
26/05
PN 05/325
Cty cổ phần TM VN
Nhập lại
9.775.000
06/06
PX T06/330
Cty XNK Đại Đoàn Kết
Xuất hàng
22.687.900
16/06
PX T06/338
Cửa hàng Hùng Tráng
Xuất hàng
47.900.000
Tổng cộng
3.990.623.000
4.280.658.000
Tổng phát sinh Nợ: 3.990.623.000
Tổng phát sinh Có: 4.280.658.000
Số dư cuối kỳ : 1.159.623.500
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.3:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu: 156
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
1. Số dư đầu quý
1.449.658.500
1.2 Số phát sinh trong kỳ
PN 04/09
05/04
Mua hàng từ công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
336
244.500.000
PX T04/121
05/04
Bán hàng cho Anh Vũ Mobile
632
84.462.000
PX T04/125
09/04
Bán cho Cty cổ phần TMVN
632
12.896.000
PX T04/222
28/04
Bán cho Cty CP Sara Hà Tình
52.500.000
PX T05/310
03/05
Bán cho Huy Hoàng Mobile
632
23.459.000
PX T05/320
13/05
Bán cho Thế giới di động
632
41.784.500
PX T05/322
14/05
Bán cho Công ty Đại Phát
156
69.750.000
PN 05/325
26/05
Cty cổ phần TM VN trả hàng
156
9.775.000
...
PX T06/330
06/06
Bán cho Cty XNK Đại Đoàn Kết
.
22.687.900
PX T06/338
16/06
Bán cho Cửa hàng Hùng Tráng
156
47.900.000
Cộng phát sinh trong kỳ
3.990.623.000
4.280.658.000
3. Dư cuối kỳ
1.159.623.500
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.4:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bán cho Cty CP Sara Hà Tình
632
156
52.500.000
Tổng cộng
52.500.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.5:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 31
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
C ty CP TM Việt Nam trả lại hàng
156
632
9.775.000
Cộng phát sinh
9.775.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.6:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số
NT
Nợ
Có
1. Số dư đầu kỳ
2. Số phát sinh trong kỳ
PX T04/121
05/04
Bán hàng cho Anh Vũ Mobile
156
84.462.000
PX T04/125
09/04
Cty cổ phần TMVN
156
12.896.000
PX T04/222
28/04
Cty CP Sara Hà Tình
156
52.500.000
156
PX T05/310
03/05
Huy Hoàng Mobile
156
23.459.000
PX T05/320
13/05
Thế giới di động
156
41.784.500
PX T05/322
14/05
Công ty Đại Phát
156
69.750.000
PN 05/325
26/05
Cty cổ phần TM VN trả hàng
156
9.775.000
PX T06/330
06/06
Cty XNK Đại Đoàn Kết
156
22.687.900
PX T06/338
16/06
Cửa hàng Hùng Tráng
156
47.900.000
.
30/06
KC giá vốn hàng bán
911
4.931.632.000
Cộng phát sinh
4.941.407.000
4.941.407.000
3. Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Như chúng ta cũng đã biết bán hàng là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng thông qua các kênh phân phối hay còn gọi là phương thức bán hàng. Để việc bán hàng đạt được kết quả cao nhà quản trị phải lựa chọn cho mình phương thức bán buôn, phương thức bán lẻ, ký gửi
- Phương thức bán buôn là hình thức mà hàng hóa được bán với số lượng lớn cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức kinh doanh sản xuất hoặc các công ty Trong phương thức này có hai hình thức bán buôn chính đó là bán buôn qua kho và bán buôn chuyển thẳng. Bán buôn qua kho là phương thức bán buôn mà hàng hóa được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Còn bán buôn vận chuyển thẳng là hình thức mà doanh nghiệp sau khi mua hàng không nhập về kho mà chuyển thẳng cho bên mua hàng.
- Phương thức bán lẻ là hình thức bán hàng thu tiền và giao hàng trực tiếp đến người tiêu dùng cuối cùng. Thời điểm ghi chép sổ sách là khi nhận được báo cáo của nhân viên bán hàng. Trong phương thức này có 4 hình thức chủ yếu là hình thức bán lẻ thu tiền tập trung, hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp, hình thức bán lẻ tự chọn và hình thức bán hàng trả góp, trả chậm.
a. Tài khoản sử dụng
- Khi phản ánh các nghiệp vụ bán hàng, thanh toán tiền hàng, kế toán phải phản ánh đầy đủ, chính xác vào chứng từ phù hợp. Đó là cơ sở pháp lý để ghi nhận doanh thu. Tại mỗi doanh nghiệp dựa vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình để thiết lập chương trình luân chuyển chứng từ khoa học, phù hợp với doanh nghiệp mình. Thực hiện được điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán, tránh được những sai sót, gian lận.
- Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu chi
- Tài khoản 511” Doanh thu bán hàng” và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu. Từ đó, tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Tổng doanh thu ở đây có thể là tổng giá trị thanh toán với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cũng như các đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc giá bán không có thuế GTGT với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kết cấu tài khoản:
- Bên Nợ: Số thuế phải nộp( thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu. Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
- Bên có: Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện phát sinh trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư và bao gồm 5 tài khoản cấp 2 như sau
+ Tài khoản 5111”Doanh thu bán hàng hóa” phản ánh doanh thu đã nhận hoặc được người mua chấp nhận cam kết sẽ trả về khối lượng hàng hóa đã giao.
+ Tài khoản 5112” Doanh thu bán các thành phẩm” là tài khoản sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu đã thực hiện của khối lượng thành phẩm, bán thành phẩm đã coi là tiêu thụ trong một kỳ hạch toán.
+ Tài khoản 5113” Doanh thu cung cấp dịch vụ” được sử dụng chủ yếu trong các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ để theo dõi toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ.
+ Tài khoản 5114” Doanh thu trợ cấp, trợ giá” là tài khoản phản ánh các khoản trợ cấp trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
+ Tài khoản 5117” Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu về bán hàng, thanh lý bất động sản đầu tư.
b. Phương pháp hạch toán
Ngoài ra trong doanh nghiệp thương mại, để tăng doanh số bán ra, có thể áp dụng một trong các chiến lược bán hàng như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. Khi áp dụng chiến lược này sẽ giảm doanh thu, tuy nhiên nó lại có ý nghĩa rất lớn như:
Để đáp ứng nhu cầu, điều kiện của khách hàng hay thu hút khách hàng thì các doanh nghiệp thương mại nói riêng đều tiến hành chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Khi đó chiết khấu thương mại là khoản mà người bán thưởng cho người mua trên giá bán trong một thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa. Chiết khấu thương mại được ghi trong hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua bán.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng do hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách, số lượng, giao hàng không đúng thời gian quy định, hàng hóa lạc hậu
Hàng hóa bị trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ( đã chuyển giao quyền sở hữu, đã thu được hay người bán đã chấp nhận thanh toán), nhưng bị người mua trả lại, bị từ chối thanh toán. Các khoản này làm giảm doanh thu bán hàng kéo theo thuế GTGT đầu ra phải nộp cũng giảm.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doan thu
Tài khoản sử dụng là tài khoản 521” Chiết khấu thương mại”
Tài khoản sử dụng là tài khoản 532” Giảm giá hàng bán”
Tài khoản sử dụng là tài khoản 531” Hàng bán bị trả lại”
Khi khách hàng chưa thanh toán tiền, kế toán vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng TK 131
Khách hàng trả tiền, căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ TK511
Ngoài ra kế toán sử dụng các sổ như” Sổ bán hàng. Thẻ kho, Bảng kê hóa đơn chứng từ, Sổ Cái TK131, 511.
Ví dụ 1: (Trang 22) Ta có hóa đơn bán hàng như sau:
BIỂU 2.7:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PY/2008B
00390373
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Đơn vị mua: Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh
Địa chỉ: 161 Trần Phú – TP Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
Mã số thuế: 01013393465
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
D12 Black/Orange
Máy
50
1.200.000
60.000.000
Tổng cộng tiền hàng
60.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:
6.000.000
Tổng cộng thanh toán
66.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký ngày 28/04/2008 với số tiền 66.000.000. Kế toán vốn bằng tiền sau khi xem xét hoá đơn GTGT sẽ viết phiếu thu như sau
Ví dụ 2: Ngày 14 tháng 05 năm 2008 Chi nhánh xuất bán một lô hàng với số lượng 50 cái máy J168 Black với đơn giá 1.000.000 và 25 cái máy D12 Black/Orange với đơn giá 1.200.000. Sau khi nhận được lệnh xuất hàng thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng(hóa đơn GTGT), kế toán vào sổ bán hàng thẻ kho kế toán số doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của lô hàng xuất bán.
Kế toán lập Hoá đơn GTGT cho khách hàng theo mẫu số 01-GTKT-3LL.Hoá đơn được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để thanh toán
Căn cứ vào đó nghiệp vụ doanh thu được ghi vào Chứng từ ghi sổ và các sổ chi tiết như: Sổ chi tiết bán hàng TK 511, Sổ chi tiết thanh toán với người mua( mỗi khách hàng mở 1 sổ này). Vì nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong ngày nhiều nên mỗi ngày kế toán lập 1 Chứng từ ghi sổ cho tất cả các nghiệp vụ bán hàng hoá trong ngày.
BIỂU 2.9:
Đơn vị: CN công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà NộI
Mẫu số 02B – TT
Ban hành theo QĐ15/2006 - BTC
PHIẾU XUẤT KHO BÁN HÀNG
Số: T05/322
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Ngày 14 tháng 05 năm 2008
Họ tên người nhận hàng: Công ty Đại Phát
Địa chỉ: 77 Thợ Nhuộm - Hoàn Kiếm – Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho chi nhánh tại Hà Nội
STT
Mã HH
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
EJ168B
J168 Black
Máy
50
50
870.000
43.500.000
2
ED12B
D12 Black/Orange
Máy
25
25
1.050.000
26.250.000
Cộng tiền hàng
69.750.000
Tổng số tiền(bằng chữ): Sáu mươi chín triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 0071110
Ngày 14 tháng 05 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên )
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.10:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Nội bộ
Ngày 14 tháng 05 năm 2008
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PY/2008B
00390385
Đơn vị bán hàng: CN công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976 - 001
Đơn vị mua hàng: Công ty Đại Phát
Địa chỉ: 77 Thợ Nhuộm - Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 0101339779
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
J168 Black
Máy
50
1.000.000
50.000.000
2
D12 Black/Orange
Máy
25
1.200.000
30.000.000
Tổng cộng tiền hàng
80.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:
8.000.000
Tổng cộng thanh toán
88.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Ngày 14 tháng 05 năm 2008
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU 2.11:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Liên 1
Số phiếu: 33
TK Nợ: 1111
TK Có: 1311
PHIẾU THU
Ngày lập: 14/05/2008
Người nộp : Công ty Đại Phát
Địa chỉ : 77 Thợ Nhuộm - Hoàn Kiếm – Hà Nội
Về khoản : Nộp tiền hóa đơn 00390385
Số tiền : 88.000.000 đồng.
Bằng chữ : Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 1 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2008
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận 02 liên hoá đơn GTGT, phiếu thu đến kho để nhận hàng. Căn cứ vào các chứng từ, thủ kho xuất hàng và lập phiếu xuất kho thành 03 liên.
Liên 1: Để lưu
Liên: 2 được dùng để lưu thông hàng hoá
Liên 3: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ.
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ bán hàng.
BIỂU 2.12
Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG
Quý II/2008
STT
Ngày
Tên người mua
Mặt hàng
Doanh số
Thuế GTGT
Tổng sổ
05/04
Anh Vũ Mobile
D8 Black
16.500.000
1.650.000
18.150.000
05/04
Anh Vũ Mobile
D12 Black/Orange
80.270.000
8.027.000
88.297.000
09/04
Công ty cổ phần TMViệt Nam
1166i Black
16.800.000
1.680.000
18.480.000
17/04
Mai Thị Hương
D7 White
26.500.000
2.650.000
29.150.000
28/04
Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh
D12 Black/Orange
60.000.000
6.000.000
66.000.000
..
...
13/05
Thế giới di động
D33 Black
48.213.000
4.821.300
53.034.300
14/05
Công ty Đại Phát
J168 Black
50.000.000
5.000.000
55.000.000
14/05
Công ty Đại Phát
D12 Black/Orange
30.000.000
3.000.000
33.000.000
06/06
Cty XNK Đại Đoàn Kết
25.410.000
2.541.000
27.951.000
13/06
Cty Minh Khánh
TD100 Black
35.735.000
3.573.500
39.308.500
13/06
Cty Minh Khánh
MD71 Black
16.910.000
1.691.000
18.601.000
.
..
..
Tổng cộng
5.101.818.182
510.181.818
5.612.000.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khi khách hàng chưa trả tiền, kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách hàng
BIỂU 2.13
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh
131
511
60.000.000
Cộng
60.000.000
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 04 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.14:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: TK511
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
05/04
PX T04/121
05/04
Bán cho Anh Vũ Mobile mua hàng
131
96.770.000
09/04
PX T04/125
09/04
Bán cho Cty TMVN mua hàng
131
16.800.000
28/04
PX T04/222
28/04
Bán cho Công ty cổ phần Sara Hà Tĩnh mua hàng
131
60.000.000
13/05
PX T05/320
13/05
Bán cho Thế giới di động
131
48.213.000
14/05
PX T05/322
14/05
Bán cho Công ty Đại Phát
131
80.000.000
26/05
PN 05/325
26/05
Bán cho Cty cổ phần TM VN trả hàng
531
12.000.000
06/06
PX T06/330
06/06
Bán cho Cty XNK Đại Đoàn Kết
131
25.410.000
13/06
PX T06/338
16/06
Bán cho Cửa hàng Hùng Tráng
131
52.645.000
.
30/06
30/06
K/C chiết khấu thương mại
521
29.313.500
30/06
30/06
K/C doanh thu thuần
911
5.708.500.000
Cộng phát sinh quý II
5.753.013.500
5.753.013.500
3. Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.3. Kê toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Hạch toán chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua đã thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận (ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng) hoặc vì một lý do ưu đãi khác. Chiết khấu thanh toán được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng bán. Tài khoản sử dụng là TK 635: Tập hợp chiết khấu thanh toán.
- Hạch toán chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
- Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại: Dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lượng hàng bán bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
Trường hợp hàng hoá tại Chi nhánh đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà khách hàng yêu cầu sẽ bị khách hàng trả lại. Khi hàng hoá bị trả lại, được nhập kho, thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho gồm 3 liên, định kỳ gửi phiếu nhập kho lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ. Nghiệp vụ hàng bán bị trả lại được phản ánh như sau: “Phản ánh giảm doanh thu vào sổ chi tiết TK531, cuối kỳ tổng hợp số liệu kết chuyển sang TK511. Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại vào K632 cột phát sinh bên Có vào sổ chi tiết TK1561 cột phát sinh bên Nợ và các sổ khác có liên quan.
Do sai lệch về mặt chất lượng so với ký kết hợp đồng, công ty cổ phần Thương mại Việt Nam đã trả lại cho Chi nhánh công ty một số sản phẩm vào ngày26/05/2008.
Khi hàng về đến Chi nhánh công ty thủ kho sẽ tiến hành viết giấy nhập kho.
BIỂU 2.15:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Mẫu số : 01 GTKT – 3LL
PG/2008B
0026988
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần TM VN
Địa chỉ: 36 Phạm Văn Đồng - Từ Liêm- Hà Nội
Mã số thuế: 0101686466
Đơn vị mua hàng: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Mã số thuế: 0305560976001
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
1133i Black(Hàng bán bị trả lại HĐ 00390375) ngày 20/05/2008
Máy
10
1.200.000
12.000.000
Tổng cộng tiền hàng
12.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:
1.200.000
Tổng cộng thanh toán
13.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU 2.16:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập – Tự do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN TRẢ HÀNG
Hôm nay ngày 26 tháng 05 năm 2008 tại trụ sở Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu. Chúng tôi bao gồm:
Bên bán: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Đại diện: Ông Hồ Đức Tuấn Chức vụ: Giám Đốc
Mã số thuế: 0305560976001
Bên mua: Công ty cổ phần TM VN
Địa chỉ: 36 Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Mã số thuế: 0101686466
Nội dung: Xuất trả hàng
Xuất trả lại 10 máy ÉTouch 1133i Black đơn hàng HĐ 00390375 ngày 20 tháng 05 năm 2008 mà Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu đã xuất bán.
Lý do xuất hàng: Hàng bị lỗi loa rè, tự động tắt nguồn.
Biên bản này được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 01 bản và kèm theo HĐ0026988 ngày 26 tháng 05 năm 2008.
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
1133i Black(Hàng bán bị trả lại HĐ 00390375) ngày 20/05/2008
Máy
10
1.200.000
12.000.000
Tổng cộng tiền hàng
12.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT:
1.200.000
Tổng cộng thanh toán
13.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Đại diện bên bán
(Ký, đóng dấu)
Đại diện bên mua
(ký, đóng dấu)
BIỂU 2.17:
Đơn vị: CN công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số 01 – TT
Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC
Số : PN 05/325
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Họ và tên người giao hàng: Công ty cổ phần TM VN
Điạ chỉ: Số 6B Phạm Văn Đồng - Từ Liêm – Hà Nội
Theo HĐ 00390375 ngày 20 tháng 05 năm 2008 của công ty cổ phần TM VN
Nhập kho: Tại kho Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
STT
Mã HH
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
KCT
E’Touch 1133i Black
Máy
10
1.200.000
12.000.000
Cộng tiền hàng
12.000.000
Tiền thuế 10%
1.200.000
Tổng cộng
13.200.000
Tổng tiền(bằng chữ): Mười ba trệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Nhập ngày 26 tháng 05 năm 2008
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa.
BIỂU 2.18:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S10 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Hàng hóa: Máy J168 Black/Red
Trang số 22
ĐVT: đồng
Diễn giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1.Dư đầu kỳ
50
45.000.000
2. Số phát sinh
Nhập kho từ công ty
112
950.000
100
95.000.000
Xuất trong kỳ
632
120
112.000.000
Tồn cuối kỳ
30
28.000.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU 2.19:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02a – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 32
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Cty cổ phần Thương mại Việt Nam trả lại hàng
531
511
12.000.000
Anh Vũ Mobile trả lại hàng
531
511
3.200.000
Tổng cộng
15.200.000
Ngày 26 tháng 05 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ sẽ tiến hành ghi vào sổ Cái TK531
BIỂU 2.20:
Đơn vị: Chi nhánh công ty cổ phần TM – DV Viễn thông đa thương hiệu
Địa chỉ: Số 98 Lê Duẩn – HoànKiếm – Hà Nội
Mẫu số S02c1 – DN
(Ban hành theo QĐ15/2006 – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Quý II/2008
Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại
Số hiệu: TK531
NT GS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1. Dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
.
26/05
PN 05/325
26/05
Cty Cổ phần TM Việt Nam trả hàng
131
12.000.000
28/06
PN 06/25
28/06
Anh Vũ Mobile trả hàng
131
3.200.000
30/06
30/06
Kết chuyển
511
15.200.000
Cộng
15.200.000
15.200.000
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1935.doc