Kháng sinh Macrolid & fluoroquinolon

Dược động học

• Hấp thu

o Tốt qua PO

• Phân bố

+ Thế hệ 1: phân bố kém ở mô -> nhiễm trùng đường tiểu

+ Thế hệ 2: phân bố rất tốt ở mô (cả LCR) -> nhiễm trùng tại chỗ hay toàn thân (Norfloxacin phân bố kém hơn FQ khác)

• Đào thải

+ Chủ yếu qua đường tiểu

+ Riêng Pefloxacin thải trừ chủ yếu qua mật

pdf35 trang | Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kháng sinh Macrolid & fluoroquinolon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁNG SINH MACROLID & FLUOROQUINOLON MACROLID Đại cương • Macrolid: kháng sinh kìm khuẩn • Dễ sử dụng • Ít tác dụng phụ • Phổ thích hợp cho điều trị nhiễm trùng ORL, phế quản, phổi. Các thuốc 14 nguyên tử Erythromycin, Troleandomycin, Roxithromycin, Clarithromycin 15 nguyên tử Azithromycin 16 nguyên tử Josamycin Spiramycin Phổ tác động • Phổ hẹp, chủ yếu: Vi khuẩn Gram (+) o MSSA o Streptococcus pneumoniae o Corynebacterium o Listeria,... • Cầu khuẩn Gram (–) o Lậu cầu o Màng não cầu khuẩn,... • Vi khuẩn nội bào o Chlamydia o Legionella,... Cơ chế tác dụng Cơ chế tác dụng • Gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome  Ức chế sự giải mã di truyền của tRNA  Ngăn tổng hợp protein cho vi khuẩn. Cơ chế đề kháng • Đề kháng tự nhiên o Đa số vi khuẩn Gram (-) • Đề kháng thu nhận o Biến đổi điểm đích (methyl hóa) o Làm giảm tính thấm màng tế bào (Nguồn gốc: Plasmid hoặc Transposon) Dược động học • Hấp thu o Tiêm: Erythromycin lactobionat, gluceptat; Spiramycin adipat,... o Uống: Erythromycin dễ bị phá hủy ở pH acid  dùng ester stearat/ propionat/ ethyl succinat/ viên bao kháng acid,... o Các Macrolid mới hấp thu tốt hơn • Phân bố o Phân bố tốt ở mô o Nồng độ trong mô > máu o Không qua hàng rào máu não Dược động học • Chuyển hóa o Tại gan o Ức chế men gan (CYP 3A4) • Thải trừ o Qua mật (80 – 95%) o T1/2 thay đổi  Erythromycin: 2 h  Clarithromycin: 5 h  Roxithromycin: 12 h  Azithromycin: 48 h Tác dụng phụ • Xáo trộn tiêu hóa (Nôn, tiêu chảy,...) • Dị ứng da (Hiếm # 2%) • Viêm gan ứ mật (Erythromycin estolat # 3%) • Viêm tắc tĩnh mạch (IV chậm) • Độc tính tai khi IV chậm Erythromycin với người già hoặc suy thận • Loạn nhịp tim (Rất hiếm) Chống chỉ định với người suy gan nặng Sử dụng trị liệu • Nhiễm trùng ORL • Nhiễm trùng hô hấp • Nhiễm trùng da • Nhiễm trùng sinh dục (ngoại trừ lậu cầu) • Phòng nhiễm trùng màng não, viêm nội mạc tim ở người có nguy cơ • Có thể thay thế cho Penicilline/ dị ứng • Chỉ định được cho phụ nữ có thai. Tương tác thuốc • Eryth., Trolean., Roxith., Josa. tương tác với: o Terfenadin, Astemizol, Cisapride o Alkaloid nấm cựa gà (Ergotamin, DHE) o Theophyllin, Aminophyllin o Carbamazepin, Cyclosporin, Warfarin o Bromocriptin o Estrogen, thuốc ngừa thai o Statin Roxithromycin • PO hấp thu tốt, CHT cao nhất trong nhóm • T1/2 dài  Dùng 1 – 2 lần/ ngày • Hiệu lực: o Yếu hơn Erythromycin trên nhiều vi khuẩn (in vitro) o Yếu hơn Erythromycin đối với Streptococus gây viêm họng o Có tác động trên vi khuẩn nội bào (M. avivum) nhưng yếu hơn Clarithromycin. Clarithromycin • PO hấp thu tốt, Cphổi gấp 10 lần Cmáu • Thường dùng: o Viên phóng thích kéo dài o Nhũ dịch • Ngoài chỉ định chung: o M. avivum ở người bị AIDS. Có thể phối hợp với các thuốc kháng lao khác o Nhiễm Helicobacter pylori trong phác đồ điều trị loét dạ dày [Clarithromycin 1000 + Amoxcillin 500 + Lansoprazol 30 = PREVPAC] Bid – 10 đến 14 ngày Azithromycin • Phân phối tốt trong mô và nội tế bào • T1/2 dài (48-50h) o Viêm đường tiểu/ cổ tử cung do Clamydia: liều duy nhất • Hiệu lực: o Trên nhiều vi khuẩn Gram (-) mạnh hơn các macrolid khác o Có tác động trên vi khuẩn nội bào (M. avivum) nhưng yếu hơn Clarithromycin. Spiramycin • PO hấp thu tốt, không ảnh hưởng bởi thức ăn • Chưa có ghi nhận tương tác thuốc • Phối hợp đồng vận với metronidazole trong nhiễm trùng tiết niệu, sinh dục • Điều trị viêm màng não do Toxoplasma ở người bị AIDS FLUOROQUINOLON Quinolon • Kháng sinh diệt khuẩn • Gồm: o Quinolon thế hệ 1: Quinolon đường tiểu o Quinolon thế hệ 2, 3, 4: Fluoroquinolon Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3 Thế hệ 4 Acid nalidixic Acid pipemidic Acid oxolinic Flumequin Rosoxacin Pefloxacin Ofloxacin Ciprofloxacin Norfloxacin Sparfloxacin Moxifloxacin Gatifloxacin Levofloxacin Trovafloxacin Alatrofloxacin Phổ tác động Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3 Thế hệ 4 • Phổ hẹp, chủ yếu trên Gram (-) • Không tác dụng trên Gram (+) và P. aeruginosa • Rosoxacin tác dụng trên lậu cầu khuẩn • Phổ Q.1 cộng: o Tụ cầu o Liên cầu o M.não cầu o H. influenzea o P. aeruginosa • Được cho là hiệu lực tốt trên Streptococcus pneumoniae • Chỉ định trong nhiễm trùng phổi cộng đồng và viêm phế quản mãn tính • Phổ rộng trên Gram (+) và Gram (-) • Tác động trên cả những vi khuẩn kháng thuốc • Dành cho những ca nhiễm trùng nặng: NTBV, NT phổi, NT ổ bụng, NT da hay mô mềm, NTPKhoa Cơ chế tác dụng • Ức chế DNA gyrase giúp sao chép và tái bản DNA Dược động học • Hấp thu o Tốt qua PO • Phân bố o Thế hệ 1: phân bố kém ở mô  nhiễm trùng đường tiểu o Thế hệ 2: phân bố rất tốt ở mô (cả LCR)  nhiễm trùng tại chỗ hay toàn thân (Norfloxacin phân bố kém hơn FQ khác) • Đào thải o Chủ yếu qua đường tiểu o Riêng Pefloxacin thải trừ chủ yếu qua mật Hiệu ứng hậu kháng sinh (PAE) • Quinolon có hiệu ứng hậu kháng sinh • PAE biểu hiện trên nhiều vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) Tác dụng phụ - Độc tính • Nhạy cảm với ánh sáng (Sparfloxacin) • Rối loạn tiêu hóa • Rối loạn thần kinh • Đau cơ và khớp (dùng kéo dài) • Tổn thương gân Achill • Thiếu máu tiêu huyết ở người thiếu G6PD • Sparfloxacin có thể gây kéo dài QT • Trovafloxacin độc tính với gan (dùng  14 ngày) Chống chỉ định • Phụ nữ có thai và cho con bú • Trẻ em dưới 15 tuổi • Người thiếu G6PD Thận trọng • Người thiểu năng gan (Pefloxacin) • Người thiểu năng thận (FQ khác). Hiệu chỉnh liều nếu cần thiết • Tránh ánh nắng và tia UV (Sparfloxacin) Sử dụng trị liệu • Thế hệ 1: o Nhiễm trùng đường tiểu dưới o Rosoxacin điều trị lậu cầu khuẩn • Fluoroquinolon: o Nhiễm trùng nặng tại chỗ hay toàn thân bởi các chủng nhạy cảm Gram (-) hay tụ cầu o Có thể phối hợp: betalactam, aminoglycosid, fosfomycin để ngăn ngừa sự chọn lọc chủng đề kháng Tương tác thuốc • Giảm hấp thu bởi thuốc kháng acid • Warfarin, Theophyllin: bị giảm thải trừ và gia tăng hoạt tính với nhiều quinolon • Cimetidin gây giảm chuyển hóa các quinolon • Chất acid hóa nước tiểu làm giảm hiệu lực • Chất acid hóa nước tiểu làm giảm hiệu lực của Quinolon đường tiểu Sử dụng cho trẻ em • Xếp loại II trong việc sử dụng cho trẻ em • Chỉ quyết định dùng khi: o Nhiễm trùng nặng, nguy hiểm tính mạng o Phương pháp trị liệu khác tỏ ra vô hiệu • Các bệnh thường dùng FQ cho trẻ: o Nhiễm trùng phổi trong bệnh xơ hóa nang cystic fibrosis (bệnh nhầy nhớt) • Hiện nay: o Tính an toàn với trẻ được xem # người lớn o Chưa có chứng cứ về sự tổn hại phát triển xương Thank you.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkhang_sinh_macrolid_fluoroquinolon.pdf
Tài liệu liên quan