MỤC LỤC
Lời cám ơn. .1
Tóm lược.2
Mục lục .3
Danh sách bảng.4
Danh sách hình.6
Chương I. Đặt vấn đề .7
Chương II. Lược khảo tài liệu.9
2.1 Giới thiệu vềnguyên liệu sen .9
2.2 Một sốphụgia thêm vào sản phẩm .11
2.3 Các biện pháp xửlý nhiệt trong chếbiến sản phẩm đóng hộp .12
Chương III. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.22
3.1 Phương tiện nghiên cứu .22
3.2 Phương pháp nghiên cứu .23
3.3 Nội dung và bốtrí thí nghiệm.23
Chương IV. KẾT QUẢ- THẢO LUẬN .27
4.1 Kết quảkhảo sát độchín của hạt sen nguyên liệu thông qua kích thước, khối lượng
riêng, độcứng, hàm lượng tinh bột, màu sắc hạt sen .27
4.2 Kết quảkhảo sát ảnh hưởng của quá trình chần đến chất lượng sản phẩm .28
4.3 Kết quảkhảo sát ảnh hưởng nhiệt độcủa hộp trước ghép kín đến độchân không
của hộp sau tiệt trùng, làm nguội.37
4.4 Kết quảkhảo sát ảnh hưởng của quá trình tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm . 38
Chương V. KẾT LUẬN - ĐỀNGHỊ .50
5.1 Kết luận.50
5.2 Đềnghị .50
Tài liệu tham khảo .51
Phụlục .52
Phụlục 1: Phương pháp phân tích .52
Phụlục 2: Kết quảphân tích thống kê .58
74 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát ảnh hưởng của một sốyếu tố đến chất lượng hạt sen nước đường đóng hộp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15,84
Trung 2,65 3,01 0.88 265,76 16,75
Lớn 3,48 3,66 0,95 471,44 18,94
Ghi chú:
Loại nhỏ (N): hạt sen còn vỏ cứng có đường kính trong khoảng 13 - 15 mm.
Loại trung (T): hạt sen còn vỏ cứng có đường kính trong khoảng >15 - 16,5 mm.
Loại lớn (L): hạt sen còn vỏ cứng có đường kính >16,5 mm.
Từ kết quả bảng 5, cho thấy:
− Kích thước của hạt càng tăng thì khối lượng, thể tích, khối lượng riêng, độ cứng
và hàm lượng tinh bột của hạt càng tăng. Tuy nhiên sự gia tăng này cũng có giới
hạn của nó, khi hạt sen càng già thì thể tích hạt giảm dần do kích thước hạt bị
giảm.
− Sự thay đổi độ cứng, hàm lượng tinh bột trong hạt sen ảnh hưởng rất nhiều đến
chất lượng sản phẩm. Với từng độ cứng khác nhau và tuỳ theo lượng tinh bột
trong nguyên liệu mà cần xử lý ở những chế độ nhiệt độ khác nhau để sản phẩm
hạt sen vẫn giữ được hình dạng nguyên vẹn, ít bị nứt bể nhất và được chấp nhận
nhiều nhất.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 28
4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của quá trình chần đến chất lượng sản phẩm
Mục đích chính của chần trong quá trình chế biến hạt sen nước đường đóng hộp là
giúp tinh bột trong hạt sen trương nở một phần và vô hoạt enzyme gây hoá nâu nhằm
ổn định cấu trúc, màu sắc hạt sen.
Hạt sen là loại hạt chứa nhiều tinh bột, do đó quá trình chần ảnh hưởng rất nhiều đến
cấu trúc của sản phẩm.
Bảng 6. Ảnh hưởng quá trình chần đến cấu trúc sản phẩm
Thời gian chần (phút) Loại sen
(kích cỡ)
Nhiệt độ
chần (0C) 0 1 2 3 4 5
80 73,96 61,24 58,69 55,63 43,32 41,74
90 73,96 60,37 57,35 52,86 44,44 43,52 Nhỏ
100 73,95 57,38 55,20 46,69 44,53 42,17
80 80,85 71,76 71,98 64,57 53,00 50,04
90 81,54 69,97 69,62 55,64 43,48 41,46 Trung
100 84,30 72,55 65,68 45,48 41,46 35,24
80 100,1 64,43 ,64,29 55,42 46,74 43,39
90 100,1 61,98 61,84 53,27 43,14 41,78 Lớn
100 100,1 59,75 59,67 44,04 41,90 35,39
Bảng 7. Kết quả thống kê ảnh hưởng của loại sen đến cấu trúc sản phẩm trong quá
trình chần
Loại sen (kích cỡ) Độ cứng (glực/ mm2)
Nhỏ 55,05b
Trung 56,60b
Lớn 59,85a
Bảng 8. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến cấu trúc sản phẩm
Nhiệt độ (0C) Độ cứng (glực/ mm2)
80 61,47a
90 58,14b
100 54,78c
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 29
Bảng 9. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian chần đến cấu trúc sản phẩm
Thời gian chần (phút) Độ cứng (g lực/mm2)
0 89,45a
1 63,25b
2 61,97b
3 50,39c
4 43,66d
5 40,07d
Từ kết quả bảng 7 nhận thấy cấu trúc hạt sen bị ảnh hưởng bởi loại sen. Sen càng già
thì càng cứng. Độ cứng của sen loại nhỏ và loại trung khác biệt ý nghĩa so với sen loại
lớn. Kết quả bảng 8, 9 cho thấy sau khi chần, cấu trúc hạt sen bị thay đổi nhiều.
− Nhiệt độ chần càng cao thì hạt sen càng mềm. Độ cứng của hạt sen ở 3 nhiệt độ
chần đều khác biệt nhau. Sen được chần ở 800C có cấu trúc cứng chắc hơn sen
chần ở 900C, và sen chần ở 1000C có cấu trúc mềm nhất.
− Hạt sen không qua chần và hạt sen đã chần có cấu trúc khác biệt một cách ý
nghĩa. Mẫu sen đối chứng (0 phút) có cấu trúc cứng nhất do tinh bột trong sen ít
trương nở, còn sen đã qua chần có cấu trúc mềm hơn do tinh bột có điều kiện hút
nước và trương nở trước khi tiệt trùng. Khi thay đổi thời gian chần, cấu trúc hạt
sen cũng thay đổi theo. Hạt sen được chần càng lâu thì cấu trúc càng mềm. Cấu
trúc hạt sen khác biệt không ý nghĩa giữa thời gian chần 1 và 2 phút, nhưng nếu
kéo dài thời gian chần thì cấu trúc hạt sen sẽ mềm hơn một cách đáng kể.
Chần không chỉ làm thay đổi cấu trúc của hạt sen mà nó còn ảnh hưởng đến mức độ
chống sậm màu của hạt sen. Trong nguyên liệu hạt sen tươi có chứa enzyme gây hoá
nâu hạt. Chần là phương pháp nhằm vô hoạt loại enzyme này.
Để nhận biết mức độ vô hoạt enzyme gây hoá nâu trong khi chần người ta sử dụng
thuốc thử Guaiacol và H2O2 . Kết quả của quá trình chần nhằm vô hoạt enzyme gây
hoá nâu được thể hiện ở bảng 10.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 30
Bảng 10. Mức độ vô hoạt enzyme peroxydase trong quá trình chần
Thời gian chần (phút) Loại sen
(kích cỡ)
Nhiệt độ chần
(0C) 1 2 3 4 5
80 +++ +++ +++ +++ +++
90 +++ +++ +++ ++ + Nhỏ
100 ++ ++ - - -
80 +++ +++ +++ +++ +++
90 +++ +++ ++ + - Trung
100 ++ + - - -
80 +++ +++ +++ +++ +++
90 +++ ++ + - -
Lớn
100 ++ + - - -
Ghi chú:
+++ : enzyme peroxydase chưa bị vô hoạt, cho màu nâu sậm khi thử với thuốc thử Guaiacol.
++: enzyme peroxydase bị vô hoạt một phần, cho màu nâu nhạt khi thử với thuốc thử Guaiacol.
+: enzyme peroxydase bị vô hoạt gần như hoàn toàn, cho màu hồng nhạt khi thử với thuốc thử Guaiacol.
-: enzyme peroxydase bị vô hoạt hoàn toàn, không đổi màu khi thử với thuốc thử Guaiacol.
Từ kết quả bảng 10 cho thấy, khi nhiệt độ và thời gian chần càng tăng thì mức độ
enzyme bị vô hoạt càng lớn. Điều này thể hiện ở màu nâu của hạt với thuốc thử
Guaiacol: ở 800C, hầu hết hạt bị hoá nâu mạnh, khi tăng nhiệt độ từ 800C lên 900C rõ
ràng sự hoá nâu giảm khá nhanh, đặc biệt ở 1000C gần như tất cả các loại hạt đều cho
màu hồng nhẹ hoặc không đổi màu với thuốc thử Guaiacol.
Chứng minh cho khả năng chống hoá nâu của quá trình chần được thể hiện ở kết quả
đo giá trị L ở bảng 11:
Bảng 11: Ảnh hưởng của quá trình chần đến mức độ chống hoá nâu (giá trị L)
Thời gian chần (phút) Loại sen
(Kích cỡ)
Nhiệt độ
chần (0C) 0 1 2 3 4 5
80 77,22 78,55 78,59 78,89 79,88 79,77
90 77,23 78,72 78,83 78,97 79,32 80,43 Nhỏ
100 77,12 78,83 79,00 80,29 81,40 80,74
80 77,48 78,52 78,50 78,44 79,23 79,28
90 77,48 78,52 78,58 78,60 79,82 80,66 Trung
100 78,89 79,21 79,81 80,23 80,30 80,66
80 76,16 76,46 76,30 76,44 77,88 78,91
90 76,22 77,49 79,04 79,41 79,92 80,59 Lớn
100 76,24 77,71 79,35 79,52 81,02 81,11
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 31
Bảng 12. Kết quả thống kê ảnh hưởng của loại nguyên liệu đến mức độ hoá nâu sản
phẩm trong quá trình chần (giá trị L)
Loại sen (kích cỡ) Giá trị L
Nhỏ 79,07a
Trung 79,12a
Lớn 78,30b
Bảng 13. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến mức độ chống hoá nâu sản
phẩm (giá trị L)
Nhiệt độ (0C) Giá trị L
80 78,14c
90 78,88b
100 79,48a
Bảng 14. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian chần đến mức độ chống hoá nâu
sản phẩm (giá trị L)
Thời gian chần (phút) Giá trị L
0 77,14d
1 78,22c
2 78,56bc
3 78,98b
4 79,80a
5 80,29a
Từ kết quả thống kê của các bảng 12, 13, 14 cho thấy mức độ chống hoá nâu của sản
phẩm phụ thuộc vào loại sen và chế độ chần rất nhiều.
Mức độ sậm màu của hạt sen với kích cỡ khác nhau thì khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê. Trong đó, sen có kích thước nhỏ và trung bình có màu sáng hơn sen lớn. Sự
khác biệt về mức độ hoá nâu giữa các loại sen là do nguyên liệu ban đầu: sen có kích
cỡ lớn có màu hơi vàng sậm hơn so với sen có kích cỡ nhỏ và trung bình.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 32
Dựa vào kết quả thống kê ở bảng 13, cho thấy sự hoá nâu của sản phẩm bị ảnh hưởng
nhiều bởi nhiệt độ chần. Ở 800C, chưa ức chế được hoạt động của enzyme gây hoá
nâu nên màu của sản phẩm bị hoá nâu mạnh. Khi nhiệt độ chần tăng lên 1000C, hoạt
tính của enzyme gần như bị vô hoạt hoàn toàn do đó sản phẩm không bị hoá nâu, thể
hiện giá trị L lớn.
Thời gian chần cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chống hoá nâu hạt sen.
Kết quả bảng 14 cho thấy: thời gian chần càng dài, hạt sen càng ít bị hoá nâu. Hạt sen
được chần trong thời gian 4 phút có màu sáng hơn hẳn hạt sen chần trong 3 phút. Màu
(giá trị L) của hạt chần trong 4 phút và 5 phút khác biệt không ý nghĩa về mặt thống
kê, và gần như không biến màu.
Chần giúp cấu trúc hạt sen mềm hơn do tinh bột hút nước trương nở. Do vậy nếu chế
độ chần không phù hợp có thể phá vỡ cấu trúc hạt sen và làm ảnh hưởng đến độ trong
của nước đường khi tiệt trùng.
Bảng 15. Ảnh hưởng của quá trình chần đến độ trong của nước đường sản phẩm
(mật độ quang)
Thời gian chần (phút) Loại sen
(kích cỡ)
Nhiệt độ
chần (0C) 0 1 2 3 4 5
80 0,013 0,039 0,029 0,065 0,071 0,122
90 0,014 0,015 0,046 0,053 0,091 0,109 Nhỏ
100 0,014 0,021 0,026 0,046 0,08 0,112
80 0,014 0,039 0,033 0,055 0,068 0,136
90 0,014 0,024 0,027 0,041 0,084 0,162 Trung
100 0,013 0,023 0,059 0,095 0,109 0,205
80 0,012 0,036 0,032 0,061 0,144 0,212
90 0,014 0,023 0,019 0,066 0,162 0,225 Lớn
100 0,017 0,038 0,022 0,069 0,171 0,250
Bảng 16. Kết quả thống kê ảnh hưởng của loại nguyên liệu đến độ trong của nước
đường sản phẩm trong quá trình chần (mật độ quang)
Loại sen (kích cỡ) Mật độ quang
Nhỏ 0,053c
Trung 0,067b
Lớn 0,087a
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 33
Bảng 17. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến độ trong của nước đường
sản phẩm (mật độ quang)
Nhiệt độ (0C) Mật độ quang
80 0,065a
90 0,066a
100 0,076a
Bảng 18. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian chần đến độ trong của nước đường
sản phẩm (mật độ quang)
Thời gian chần (phút) Mật độ quang
0 0,014e
1 0,028cd
2 0,032d
3 0,061c
4 0,109b
5 0,170a
Qua kết quả tiệt trùng bảng 15, 16, 17, 18 cho thấy độ trong của nước đường bị ảnh
hưởng bởi kích cỡ hạt sen và chế độ chần. Sen càng nhiều tinh bột thì độ trong của
nước đường càng giảm thể hiện qua mật độ quang càng lớn. Nhiệt độ chần không ảnh
hưởng nhiều đến độ trong của nước đường, nhưng thời gian chần càng dài thì độ trong
lại càng giảm. Độ trong của nước đường ở thời gian chần 3 phút và 4 phút có sự khác
biệt rõ ràng. Hạt sen được chần trong thời gian 5 phút cho độ trong thấp nhất. Đó là do
hạt sen chần ở chế độ này mềm hơn cả, cấu trúc hạt dễ bị phá vỡ, tinh bột trong hạt
sen nằm lẫn trong nước đường càng nhiều.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 34
Bảng 19. Ảnh hưởng của quá trình chần đến giá trị cảm quan của sản phẩm (loại nhỏ)
Điểm cảm quan Loại
sen
(kích
cỡ)
Nhiệt
độ
chần
(0C)
Thời gian
chần
(phút)
Độ trong
nước
đường
Mùi vị
sản phẩm
Màu của
hạt sen
Cấu trúc
hạt sen
Tổng
điểm
0 3,05 2,70 2,40 2,15 9,91
1 3,00 3,15 2,70 2,10 10,32
2 3,30 3,35 2,65 2,15 10,78
3 3,45 3,35 3,15 2,35 11,56
4 3,55 3,45 3,25 2,90 12,77
80
5 3,25 3,50 3,45 3,05 12,96
0 3,15 2,70 2,40 2,20 10,08
1 3,00 3,20 2,75 2,15 10,48
2 3,30 3,35 2,65 2,55 11,50
3 3,60 3,40 2,90 2,65 12,11
4 3,50 3,50 3,55 3,05 13,22
90
5 3,45 3,35 3,60 3,30 13,54
0 3,20 2,70 2,40 2,05 9,85
1 3,10 3,20 2,80 2,25 10,77
2 2,45 3,30 2,70 2,45 10,63
3 3,55 3,35 3,25 2,95 12,78
4 3,55 3,50 3,65 3,40 13,95
Nhỏ
100
5 3,40 3,45 3,40 3,25 13,37
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 35
Bảng 20: Ảnh hưởng của quá trình chần đến giá trị cảm quan của sản phẩm (loại trung)
Điểm cảm quan
Loại
sen
(kích
cỡ)
Nhiệt
độ
chần
(0C)
Thời gian
chần
(phút)
Độ trong
nước
đường
Mùi vị
sản phẩm
Màu của
hạt sen
Cấu trúc
hạt sen
Tổng
điểm
0 3,05 2,80 2,50 2,15 10,05
1 3,10 3,10 2,65 2,20 10,51
2 3,25 3,25 2,75 2,25 10,90
3 3,40 3,40 3,14 3,10 12,90
4 3,55 3,55 3,40 3,25 13,57
80
5 3,65 3,50 3,50 3,45 14,03
0 3,10 2,80 2,50 2,20 10,18
1 3,15 3,00 2,70 2,20 10,50
2 3,40 3,35 2,65 2,75 11,94
3 3,60 3,45 3,15 3,40 13,65
4 3,65 3,60 3,70 3,50 14,32
90
5 3,55 3,55 3,75 3,55 14,32
0 3,20 2,80 2,50 2,25 10,35
1 3,25 3,15 2,85 2,30 10,97
2 3,55 3,25 2,75 2,80 12,13
3 3,65 3,50 3,05 3,40 13,67
4 3,60 3,65 3,85 3,65 14,68
Trung
100
5 3,40 3,50 3,80 3,35 13,83
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 36
Bảng 21: Ảnh hưởng của quá trình chần đến giá trị cảm quan của sản phẩm (loại lớn)
Điểm cảm quan Loại
sen
(kích
cỡ)
Nhiệt
độ
chần
(0C)
Thời gian
chần
(phút)
Độ trong
nước
đường
Mùi vị
sản phẩm
Màu của
hạt sen
Cấu trúc
hạt sen
Tổng
điểm
0 3,05 2,85 2,45 2,20 10,15
1 3,10 3,00 2,60 2,25 10,49
2 3,25 3,30 2,70 2,70 11,72
3 3,40 3,50 3,05 3,30 13,29
4 3,60 3,55 3,45 3,40 13,91
80
5 3,55 3,65 3,50 3,45 14,07
0 3,10 2,85 2,45 2,55 10,82
1 3,15 3,05 2,70 2,70 11,44
2 3,40 3,35 2,65 3,10 12,57
3 3,60 3,50 3,20 3,55 13,99
4 3,65 3,60 3,65 3,65 14,56
90
5 3,55 3,65 3,70 3,70 14,64
0 3,20 2,85 2,45 2,70 11,17
1 3,25 3,10 2,80 3,35 12,79
2 3,45 3,45 2,80 3,45 13,41
3 3,55 3,55 3,10 3,80 14,38
4 3,55 3,70 3,90 3,90 15,16
Lớn
100
5 3,30 3,65 3,85 3,40 13,99
Bảng 22. Kết quả thống kê ảnh hưởng của loại nguyên liệu đến giá trị cảm quan sản
phẩm trong quá trình chần
Điểm cảm quan Loại sen
(Kích cỡ) Độ trong
nước đường
Mùi vị
sản phẩm
Màu của
hạt sen
Cấu trúc
hạt sen
Tổng điểm
Nhỏ 3,33b 3,33c 2,98b 2,84c 12,23
Trung 3,39a 3,39b 3,06a 3,13b 12,89
Lớn 3,39a 3,55a 3,06a 3,41a 13,53
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 37
Bảng 23. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến giá trị cảm quan sản phẩm
Điểm cảm quan Nhiệt độ
chần (0C) Độ trong
nước đường
Mùi vị
sản phẩm
Màu của
hạt sen
Cấu trúc
hạt sen
Tổng điểm
80 3,32b 3,36b 2,96c 2,94c 12,41
90 3,38a 3,43a 3,04b 3,16b 12,96
100 3,40a 3,45a 3,11a 3,27a 13,23
Bảng 24.Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian chần đến giá trị cảm quan sản phẩm
Điểm cảm quan Thời gian
chần (phút) Độ trong
nước đường
Mùi vị
sản phẩm
Màu của
hạt sen
Cấu trúc
hạt sen
Tổng điểm
0 3,12d 2,28e 2,45d 2,32e 9,97
1 3,12d 3,23d 2,73c 2,48d 11,18
2 3,37c 3,33c 2,7c 2,79c 12,00
3 3,54ab 3,53b 3,11b 3,42b 13,68
4 3,58a 3,73a 3,6a 3,88a 14,99
5 3,47b 3,75a 3,62a 3,86a 14,89
Theo kết quả thống kê ảnh hưởng của loại sen, chế độ chần đến giá trị cảm quan (bảng
22, 23, 24) cho thấy: sản phẩm sen loại lớn được chần ở 1000C trong 4 phút được
đánh giá tốt nhất.
4.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ của hộp trước ghép kín đến độ chân
không của hộp sau tiệt trùng, làm nguội
Bảng 25. Ảnh hưởng nhiệt độ của hộp trước khi ghép kín đến độ chân không sản phẩm
Nhiệt độ (0C) Độ chân không (mmHg)
80 260c
85 300bc
90 330ab
95 375a
Từ kết quả bảng 25 cho thấy độ chân không của hộp bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ hộp
trước khi ghép kín. Nhiệt độ hộp trước khi ghép kín càng cao thì độ chân không trong
hộp càng cao. Ở nhiệt độ 800C, độ chân không trong hộp đạt được 260 mmHg, đây là
độ chân không tối thiểu cần đạt được đối với các sản phẩm đồ hộp thông thường.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 38
4.4 Kết quả khảo sát ảnh hưởng quá trình tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm
4.4.1 Kết quả ghi nhận nhiệt độ tâm của sản phẩm trong quá trình tiệt trùng
Thời gian giữ nhiệt
0
20
40
60
80
100
120
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28
thời gian (phút)
n
hi
ệ
t đ
ộ
(0 C
)
2 phút
4 phút
6 phút
8 phút
10 phút
Hình 4: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm
khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1000C
Thời gian giữ nhiệt
0
20
40
60
80
100
120
0 5 10 15 20 25 30 35
thời gian (phút)
n
hi
ệ
t đ
ộ
(0 C
)
2 phút
4 phút
6 phút
8 phút
10 phút
Hình 5: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm
khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1050C
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 39
Thời gian giữ nhiệt
0
20
40
60
80
100
120
0 5 10 15 20 25 30 35 40
thời gian (phút)
n
hi
ệ
t đ
ộ
(0 C
)
2 phút
4 phút
6 phút
8 phút
Hình 6: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm
khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1100C
Thời gian giữ nhiệt
0
20
40
60
80
100
120
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
thời gian (phút)
n
hi
ệ
t đ
ộ
(0 C
)
2 phút
4 phút
6 phút
8 phút
Hình 7: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm
khi tiệt trùng ở nhiệt độ 1150C
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 40
4.4.2 Kết quả ảnh hưởng quá trình tiệt trùng đến mật số vi sinh vật trong sản phẩm
Bảng 26. Ảnh hưởng của quá trình tiệt trùng đến mật số vi sinh vật trong sản phẩm
Mật số vi khuẩn tổng số (cfu/ml) Nhiệt độ
tiệt trùng (0C)
Thời gian
giữ nhiệt (phút)
Giá trị
tiệt trùng F (phút) Trước tiệt trùng Sau tiệt trùng
2 0,03262 1,1 x 103 9,9 x 102
4 0,04851 1,1 x 103 8,6 x 102
6 0,06440 1,1 x 103 7,5 x 102
8 0,08028 1,1 x 103 6,4 x 102
100
10 0,09617 1,1 x 103 6,3 x 102
2 0,16050 1,1 x 103 5,6 x 102
4 0,21074 1,1 x 103 4,5 x 102
6 0,26097 1,1 x 103 3,3 x 102
8 0,31121 1,1 x 103 2,8 x 102
105
10 0,36145 1,1 x 103 2,4 x 102
2 0,62495 1,1 x 103 1,5 x 102
4 0,78382 1,1 x 103 5,6 x 101
6 0,94268 1,1 x 103 4,0 x 101
8 1,10155 1,1 x 103 < 2,5 x 101
110
10 1,26041 1,1 x 103 < 2,5 x 101
2 2,06740 1,1 x 103 < 2,5 x 101
4 2,56978 1,1 x 103 < 2,5 x 101
6 3,07215 1,1 x 103 0
8 3,57453 1,1 x 103 0
115
10 4,07691 1,1 x 103 0
Từ bảng 26 nhận thấy: mật số vi sinh vật giảm một cách đáng kể ở chế độ tiệt trùng
1100C giữ nhiệt 4 phút. Riêng với nhiệt độ tiệt trùng 1150C, ở các khoảng thời gian
giữ nhiệt, vi sinh vật hầu như bị tiêu diệt hoàn toàn. Nhiệt độ tiệt trùng và thời gian
giữ nhiệt càng tăng thì độ acid càng giảm. Như vậy vi sinh vật gần như bị tiêu diệt
hoàn toàn, sản phẩm được an toàn về mặt vi sinh.
Tuy nhiên, lượng vi sinh vật trong sản phẩm bị thay đổi theo thời gian bảo quản. Sự
thay đổi mật số vi sinh vật trong sản phẩm ảnh hưởng đến độ acid cũng như nồng độ
đường của sản phẩm. Lượng acid tăng theo thời gian bảo quản ở chế độ tiệt trùng
1050C với mọi thời gian giữ nhiệt đều cao hơn rất nhiều so với các chế độ tiệt trùng
khác. Acid trong sản phẩm tăng lên là do vi sinh vật còn sót lại trong sản phẩm sinh
ra. Độ acid của sản phẩm được tiệt trùng ở các chế độ 1100C và 1150C khá ổn định
theo thời gian bảo quản.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 41
Sự thay đổi mật số vi sinh vật trong sản phẩm kéo theo nồng độ đường trong sản phẩm
cũng thay đổi. Sản phẩm tiệt trùng ở 1050C bị giảm độ Brix nhanh hơn ở các chế độ
tiệt trùng còn lại. Độ Brix của sản phẩm tiệt trùng ở 1100C và 1150C cũng thay đổi
nhưng không nhiều. Có hai nguyên nhân làm thay đổi độ Brix của sản phẩm: một là,
vi sinh vật lấy năng lượng từ đường trong sản phẩm để hoạt động sống; hai là, sau một
thời gian bảo quản, đường trong nước đường thấm vào hạt sen, giúp cho sản phẩm ổn
định mùi vị và tăng giá trị cảm quan.
Sự thay đổi độ acid và độ Brix của sản phẩm ở từng chế độ tiệt trùng theo thời gian
bảo quản được thể hiện qua các đồ thị dưới đây:
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 42
Thời gian bảo quản, ngày
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
2 4 6 8 10
Thời gian giữ nhiệt (phút)
Đ
ộ
a
ci
d
sả
n
ph
ẩ
m
(%
)
0 14 28
Thời gian bảo quản, ngày
16
18
20
22
24
26
28
30
32
2 4 6 8 10
thơi gian giữ nhiệt, phút
đ
ộ
br
ix
0 14 28
Hình 8 : Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ acid và độ Brix theo thời gian bảo quản
sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1050C
Thởi gian bảo quản, ngày
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
2 4 6 8 10
thời gian giữ nhiệt (phút)
Đ
ộ
ac
id
sả
n
ph
ẩ
m
(%
)
0 14 28
Thời gian bảo quản, ngày
16
18
20
22
24
26
28
30
32
2 4 6 8 10
Thời gian giữ nhiệt, phút
Đ
ộ
br
ix
0 14 28
Hình 9 : Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ acid và độ Brix theo thời gian bảo quản
sản phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1100C
Thời gian bảo quản, ngày
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
2 4 6 8 10
Thời gian giữ nhiệt (phút)
Đ
ộ
ac
id
sả
n
ph
ẩ
m
(%
)
0 14 28
Thời gian bảo quản
16
18
20
22
24
26
28
30
32
2 4 6 8 10
Thời gian giữ nhiệt, phút
Đ
ộ
br
ix
0 14 28
Hình 10 : Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ acid và độ Brix theo thời gian bảo quản sản
phẩm ở nhiệt độ tiệt trùng 1150C
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 43
Quá trình tiệt trùng không chỉ tác động mạnh mẽ tới hệ vi sinh vật hiện diện trong sản
phẩm mà nó còn ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sản phẩm.
Bảng 27. Ảnh hưởng của quá trình tiệt trùng đến chất lượng sản phẩm
Nhiệt độ
tiệt trùng (0C)
Thời gian
giữ nhiệt (phút)
Độ cứng
(g lực/mm2) Giá trị L
Độ trong nước đường
(mật độ quang)
2 56,09 81,18 0,102
4 51,44 80,41 0,112
6 47,64 79,97 0,125
8 45,13 79,69 0,118
100
10 43,34 79,35 0,203
2 47,41 82,45 0,083
4 46,58 81,00 0,092
6 45,06 80,10 0,097
8 45,13 79,40 0,103
105
10 43,34 78,78 0,108
2 43,49 80,70 0,094
4 42,77 78,20 0,098
6 36,75 77,94 0,106
8 35,44 77,45 0,177
110
10 34,90 77,09 0,191
2 36,63 80,17 0,096
4 36,12 78,10 0,111
6 35,15 77,48 0,194
8 33,81 76,64 0,219
115
10 32,78 75,60 0,294
Bảng 28. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ tiệt trùng đến cấu trúc sản phẩm
Nhiệt độ tiệt trùng (0C) Độ cứng (g lực/mm2)
100 48,73a
105 45,50b
110 38,67c
115 34,90d
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 44
Bảng 29. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt đến cấu trúc sản phẩm
Thời gian giữ nhiệt (phút) Độ cứng (g lực/mm2)
2 45,90a
4 44,22a
6 41,15b
8 39,87bc
10 38,59c
Rõ ràng theo kết quả thống kê trong bảng 28, 29 cho thấy chế độ tiệt trùng ảnh hưởng
rất lớn đến cấu trúc sản phẩm. Nhiệt độ tiệt trùng càng cao thì hạt càng mềm tương
ứng với độ cứng của hạt càng nhỏ. Sự thay đổi độ cứng của hạt giữa các nhiệt độ khác
biệt ý nghĩa. Và nếu thời gian giữ nhiệt càng dài thì độ cứng của hạt cũng càng giảm.
Dưới tác động của nhiệt độ cao, màu sắc của sản phẩm cũng bị ảnh hưởng nhiều.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 45
Hình 11: Sản phẩm hạt sen nước đường tiệt trùng ở 1000C
Hình 12: Sản phẩm hạt sen nước đường tiệt trùng ở 1050C
Hình 13: Sản phẩm hạt sen nước đường tiệt trùng ở 1100C
Hình 14: Sản phẩm hạt sen nước đường tiệt trùng ở 1150C
2 phút 4 phút 6 phút 8 phút 10 phút
2 phút 4 phút 6 phút 8 phút 10 phút
2 phút 4 phút 6 phút 8 phút 10 phút
2 phút 4 phút 6 phút 8 phút 10 phút
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 46
Bảng 30. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ tiệt trùng đến mức độ sậm màu sản
phẩm (giá trị L)
Nhiệt độ (0C) Giá trị L
100 80,12a
105 80,35a
110 78,28b
115 77,60c
Bảng 31. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt đến mức độ sậm màu sản
phẩm (giá trị L)
Thời gian giữ nhiệt (phút) Giá trị L
2 81,12a
4 79,43b
6 78,87c
8 78,29d
10 77,70e
Kết quả thống kê ở bảng 30, 31 cho thấy nhiệt độ tiệt trùng ảnh hưởng nhiều đến màu
sắc sản phẩm. Nhiệt độ càng cao thì giá trị L đo được càng nhỏ chứng tỏ màu của hạt
càng sậm. Hạt sen bị sậm màu là do dưới tác động của nhiệt độ cao, các phản ứng hoá
nâu không enzyme xảy ra như: phản ứng Maillard, phản ứng CaramelNgoài ra, khi
thời gian giữ nhiệt càng dài, các phản ứng hoá nâu không enzyme càng dễ xảy ra, hạt
càng bị sậm màu.
Ngoài ảnh hưởng đến cấu trúc, màu sắc của hạt sen, chế độ tiệt trùng còn ảnh hưởng
đến độ trong của nước đường.
Bảng 32. Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ tiệt trùng đến độ trong của nước
đường (mật độ quang A)
Nhiệt độ (0C) Mật độ quang
100 0,132b
105 0,096c
110 0,133b
115 0,183a
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 2007 Trường Đại học Cần Thơ
Ngành Công nghệ thực phẩm-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang 47
Bảng 33. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt đến độ trong của nước
đường (mật độ quang A)
Thời gian giữ nhiệt (phút) Mật độ quang
2 0,094d
4 0,103cd
6 0,130bc
8 0,154b
10 0,199a
Qua kết quả bảng 32, 33 cho thấy độ trong của nước đường cũng bị ảnh hưởng bởi
nhiệt độ và thời gian tiệt trùng.
− Khi tăng dần nhiệt độ tiệt trùng, độ trong của nướ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0285.pdf