Xét vềyếu tố độtuổi cho thấy: có 50% sốtrẻkhảo sát là 7 tuổi với 60% số
này có KN ởgiai đoạn tiếp thu và 40% ởgiai đoạn duy trì. Trong khi đó, mức độ
KN của sốtrẻkhảo sát trên 7 tuổi cao hơn so với sốtrẻ7 tuổi: 60% sốtrẻ ởmức
duy trì, 20% sốtrẻ ởmức thuần thục và 20% sốtrẻ ởmức thành thạo và linh hoạt.
Điều này có nguyên nhân từsốnăm học hòa nhập của các trẻ. Trong số60% trẻhọc
hòa nhập được 1 năm có tới 50% sốtrẻnày ởgiai đoạn tiếp thu, chỉcó 33.3% sốtrẻ
ởgiai đoạn duy trì. Trong khi đó 40% sốtrẻhọc hòa nhập 2 năm có tới 75% sốtrẻ ở
giai đoạn duy trì và 25% ởgiai đoạn thuần thục. Tuy nhiên cũng theo sốliệu khảo
sát cho thấy có 1 trẻ8 tuổi và đi học hòa nhập được 1 năm có KN ởgiai đoạn thành
thạo và linh hoạt. Điều này cho thấy khảnăng thực hiện KN của trẻCPTTT không
phụthuộc vào độtuổi của trẻmà phụthuộc vào sốnăm học hòa nhập và bịchi phối ít nhiều bởi khảnăng cá nhân của từng trẻ.
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Biện pháp hình thành hành vi thích ứng cho trẻ chậm phát triển trí tuệ hoà nhập tại các trường Tiểu học trên địa bàn quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 50
Mức ñộ
CPTTT Trung bình 5 50
Giới tính
Nữ 5 50 = 1 6 60
= 7 5 50
Năm
học hòa
nhập > 1 4 40
+ 0 0 Tuổi
> 7 5 50 Hoàn cảnh
- 10 100
Hầu như các trẻ CPTTT khảo sát không có phân biệt lớn về ngoại hình với
trẻ bình thường và ñạt ñược tiêu chí:
+ Đi học ñúng ñộ tuổi: Cả 12 em ñều ñi học ñúng ñộ tuổi
33
+ Trẻ CPTTT ñược khám và xếp loại trên cơ sở y học và xem xét các ñặc
ñiểm cá nhân do tổ chức từ thiện quốc tế FIDA, kết hợp với cơ sở y tế thành phốp
Đà Nẵng thực hiện vào mỗi ñầu năm học.
2.1.4.2. Giáo viên
Chúng tôi tiến hành khảo sát 6 giáo viên dạy các lớp hòa nhập trẻ CPTTT
khối lớp 1. Tất cả các giáo viên ñều ñạt chuẩn giáo viên Tiểu học. Trong ñó, có 5
giáo viên ñã ñược tham gia tập huấn về Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
2.1.5. Phương pháp và công cụ khảo sát
2.1.5.1. Phương pháp khảo sát
Phương pháp ñiều tra: Đây là phương pháp chính của ñề tài.
- Điều tra trên sản phẩm: khảo sát mức ñộ KN ở các nhóm KN xã hội ở
trường học và KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1. Đánh
giá phải dựa vào những hành vi, thao tác trẻ thực hiện mà người khảo sát có thể
quan sát tại chỗ ñược.
- Điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm tìm hiểu thực trạng việc hình thành HVTƯ
cho trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1.
Phương pháp quan sát: Chúng tôi tham gia trực tiếp (hoặc gián tiếp qua giáo
viên) vào các hoạt ñộng của trẻ ở trường học nhằm quan sát, thu thập thông tin ñể
bổ sung và chính xác hóa các thông tin từ các ñiều tra khác.
2.1.5.2. Công cụ khảo sát
Công cụ khảo sát mức ñộ HVTƯ của trẻ CPTTT bậc Tiểu học hòa nhập.
- Công cụ khảo sát KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT bậc Tiểu học hòa
nhập gồm 3 phần sau:
Phần I: Thông tin chung: những thông tin chung về trẻ như: Tên, tuổi, lớp,
giới tính ..., tên giáo viên chủ nhiệm ...
Phần II: Nội dung khảo sát
Khảo sát 24 tiểu KN ở 2 nhóm KN xã hội ở trường học:
1) KN thực hiện nội quy trường lớp.
2) KN hợp tác với bạn bè.
34
Tiêu chí ñánh giá bằng ñiểm cho mỗi KN sau:
+ 0 ñiểm: Không thể thực hiện KN dù có sự trợ giúp hay giám sát của người
lớn.
+ 1 ñiểm: Thực hiện kĩ ñúng KN trong tình huống mẫu cần có sự hỗ trợ, gợi
ý.
+ 2 ñiểm: Sử dụng trong một vài tình huống quen thuộc (có lúc ñúng, có lúc
sai).
+ 3 ñiểm: Sử dụng thành thạo trong những tình huống quen thuộc.
+ 4 ñiểm: Thực hiện ñúng mọi lúc, mọi nơi.
Điểm trung bình của các KN xếp theo các mức ñộ sau.
Điểm trung bình Mức ñộ
> 3 Thành thạo và linh hoạt
2 - 3 Thuần thục
1 - 2 Duy trì
0 - 1 Tiếp thu
0 Chưa có KN
Phần III. Một vài ñặc ñiểm thể chất và tinh thần của trẻ: Tìm thông tin về
những yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng thực hiện KN xã hội của trẻ.
- Công cụ khảo sát KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT bậc Tiểu học
hòa nhập. Chúng tôi thiết kế Phiếu khảo sát KN học ñường chức năng của trẻ
CPTTT bậc Tiểu học hòa nhập gồm 3 phần chính:
Phần I: Những thông tin chung
Phần II: Nội dung khảo sát
Khảo sát 28 tiểu KN ở 2 nhóm KN sau:
1) Tiếng Việt chức năng.
2) Toán chức năng.
Nội dung khảo sát ñược thể hiện dưới 2 dạng câu hỏi trắc nghiệm:
(1) Trắc nghiệm về mức ñộ cao nhất của KN: Khoanh tròn vào ñiếm số tương
ứng KN mà trẻ thường thực hiện ñược.
35
(2) Trắc nghiệm có – không: Khoanh tròn vào tất cả các câu trả lời với ñiểm số:
+ 1 ñiểm tương ứng với KN trẻ ñạt ñược.
+ 0 ñiểm tương ứng với KN trẻ chưa ñạt ñược.
Phần III: Một vài ñặc ñiểm hoạt ñộng nhận thức của trẻ: Tìm thông tin về
những yếu tố ảnh hưởng ñến khả năng thực hiện KN học ñường chức năng của trẻ.
Điểm trung bình của các KN ñược xếp theo các mức ñộ sau:
Điểm trung bình Mức ñộ
> 3 Thành thạo và linh hoạt
2 - 3 Thuần thục
1 - 2 Duy trì
0 - 1 Tiếp thu
0 Chưa có KN
Công cụ khảo sát thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT bậc Tiểu học
hòa nhập.
Phiếu tìm hiểu gồm 10 câu hỏi dành cho giáo viên dạy bậc Tiểu học hòa
nhập. Nội dung là tìm hiểu về mục tiêu, nội dung, biện pháp, hình thức hình thành
KN xã hội ở trường học và KN học ñường chức năng cho trẻ CPTTT bậc Tiểu học
hòa nhập.
2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu
2.2.1. Thực trạng mức ñộ HVTƯ của trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 ở các
trường Tiểu học quận Liên Chiểu – Đà Nẵng.
2.2.1.1. Thực trạng mức ñộ KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT
Theo kết quả ñiều tra từ bảng 2.2, nhận thấy:
1. Trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng có
KN xã hội ở trường học ñạt ñược mức ñộ từ giai ñoạn tiếp thu. Trong ñó: có 30% số
trẻ có KN xã hội ở trường ở giai ñoạn tiếp thu, 50% số trẻ ở giai ñoạn duy trì, 10%
số trẻ ở giai ñoạn thuần thục và 10% số trẻ ở giai ñoạn thành thạo và linh hoạt. Như
vậy căn cứ vào số liệu khảo sát cho thấy có sự chênh lệnh về mức ñộ thực hiện KN
xã hội ở trường họcgiữa các trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 quận Liên Chiểu –
36
thành phố Đà Nẵng.
Bảng 2.2. Thực trạng mức ñộ KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT học hòa nhập
khối lớp 1 quận Liên Chiểu - Đà Nẵng
Không Tiếp thu Duy trì
Thuần
thục
Thành
thạo
Tổng 10
0
0
3
30
5
50
1
10
1
10
Nhẹ
5
0
0
2
40
2
40
0
0
1
20
Mức ñộ
CPTTT
Trung
bình
5
0
0
1
20
3
60
1
20
0
0
= 7
5
0
0
3
60
2
40
0
0
0
0
Tuổi
> 7
5
0
0
0
0
3
60
1
20
1
20
= 1
6
0
0
3
50
2
33,3
0
0
1
16.7 Năm học
hòa nhập > 1
4
0
0
0
0
3
75
1
25
0
0
Nam
5
0
0
1
20
3
60
0
0
1
20 Giới
Nữ
5
0
0
2
40
2
40
1
20
0
0
+
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0 Hoàn
cảnh
-
0
0
3
30
5
50
1
10
1
10
Tổng hợp các ñiều tra từ phần III của phiếu khảo sát cho thấy:Những trẻ có
37
khả năng nhận thức và khả năng ngôn ngữ tốt là những trẻ có KN xã hội ở trường
học ñạt từ mức thuần thục ñến mức thành thạo và linh hoạt. Số trẻ ñạt ở 2 mức ñộ
chỉ chiếm 20% (2 trẻ trong tổng số 10 trẻ khảo sát). Những trẻ có khó khăn trong
hiểu và diễn ñạt ngôn ngữ, giao tiếp hạn chế, khả năng nhận thức chậm hơn là
những trẻ có KN xã hội ñạt ở mức ñộ tiếp thu và duy trì. Số trẻ ñạt ở 2 mức ñộ này
chiếm tới 80%.
Như vậy, khả năng của cá nhân cũng ảnh hưởng khá lớn ñến mức ñộ KN xã
hội ở trẻ CPTTT.
2. Xét về yếu tố ñộ tuổi cho thấy: có 50% số trẻ khảo sát là 7 tuổi với 60% số
này có KN ở giai ñoạn tiếp thu và 40% ở giai ñoạn duy trì. Trong khi ñó, mức ñộ
KN của số trẻ khảo sát trên 7 tuổi cao hơn so với số trẻ 7 tuổi: 60% số trẻ ở mức
duy trì, 20% số trẻ ở mức thuần thục và 20% số trẻ ở mức thành thạo và linh hoạt.
Điều này có nguyên nhân từ số năm học hòa nhập của các trẻ. Trong số 60% trẻ học
hòa nhập ñược 1 năm có tới 50% số trẻ này ở giai ñoạn tiếp thu, chỉ có 33.3% số trẻ
ở giai ñoạn duy trì. Trong khi ñó 40% số trẻ học hòa nhập 2 năm có tới 75% số trẻ ở
giai ñoạn duy trì và 25% ở giai ñoạn thuần thục. Tuy nhiên cũng theo số liệu khảo
sát cho thấy có 1 trẻ 8 tuổi và ñi học hòa nhập ñược 1 năm có KN ở giai ñoạn thành
thạo và linh hoạt. Điều này cho thấy khả năng thực hiện KN của trẻ CPTTT không
phụ thuộc vào ñộ tuổi của trẻ mà phụ thuộc vào số năm học hòa
nhập và bị chi phối ít nhiều bởi khả năng cá nhân của từng trẻ.
3. So sánh KN xã hội ở trường học giữa trẻ nam và trẻ nữ: có 20% số trẻ nam
và 40% số trẻ nữ ở giai ñoạn tiếp thu; 60% số trẻ nam và 40% số trẻ nữ ở giai ñoạn
duy trì; 20% số trẻ nữ ở giai ñoạn thuần thục; 20% số trẻ nam ở giai ñoạn thành
thạo và linh hoạt. Như vậy, sự chênh lệch giữa mức ñộ KN của các trẻ nam và trẻ
nữ ñạt ñược không ñáng kể.
4. Xét về yếu tố gia ñình: 100% trẻ CPTTT khảo sát ñều ở trường hợp thiếu
sự quan tâm của gia ñình. Các em ít ñược bố mẹ ñộng viên khuyết khích thực hiện
các hành vi tốt. Họ không nhận thức ñược tầm quan trọng của việc hình thành KN
sống cho con và không ñặt nhiều kì vọng ở trẻ. Chính ñiều này ñã dẫn ñến thực
38
trạng khả năng thực hiện KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT phụ thuộc vào số
năm học hòa nhập của các em. Để khắc phục thực trạng này khi hình thành KN xã
hội ở trường học cho trẻ CPTTT cần sự kết hợp sự hỗ trợ từ gia ñình trẻ ñể mang lại
hiệu quả giáo dục tốt nhất.
So sánh mức ñộ biểu hiện KN xã hội ở trường học của các trẻ và của
nhóm KN xã hội ở trường học
Bảng 2.3. Mức ñộ biểu hiện KN xã hội ở trường học của các trẻ CPTTT học hòa
nhập khối lớp 1 ở các trường Tiểu học quận Liên Chiểu – Đà Nẵng.
Thực hiện nội quy Hợp tác với bạn bè
Trẻ 1 3.41 2.9
Trẻ 2 0.41 0.3
Trẻ 3 1.58 1.29
Trẻ 4 1.3 0.6
Trẻ 5 2.3 2.41
Trẻ 6 0.41 0.25
Trẻ 7 1.5 1.41
Trẻ 8 3.6 1.08
Trẻ 9 2.08 0.75
Trẻ 10 2.25 1.16
- Ở KN thực hiện nội quy trường lớp: Em Phạm Nguyến Văn Hạnh có mức
ñộ KN tốt nhất là 3.41 ñiểm, ở mức thành thạo và linh hoạt. Đứng thứ 2 là em Phan
Thị Tường Vi với 2.25 ñiểm, ở mức thuần thục. Cả hai em ñều thực hiện ñầy ñủ và
chính xác các nội quy với mức ñộ chính xác và tốc ñộ nhanh. Có hai em là Nguyễn
Thị Thu Hồng và Huỳnh Thị Hồng Nhung chưa có khả năng thực hiện KN, với số
ñiểm là 0.42 ñiềm, ở mức ñộ tiếp thu. Em Hồng thường ñi học muộn và ngủ gật
trong giờ học. Em Nhung thường ñi lang thang ngoài sân trường trong giờ học, nói
tự do trong giờ học.
- Ở KN hợp tác với bạn bè: hầu hết các em ñều có mức ñiểm KN thấp hơn
39
KN nội quy. Có ñến 3 em ñều có KN ở mức ñộ tiếp thu, 4 trẻ ở mức ñộ duy trì, 2 trẻ
ở mức ñộ thuần thục, không có trẻ nào ở mức ñộ thành thạo và linh hoạt. Đạt mức
ñộ KN cao nhất vẫn là em Hạnh với số ñiểm là 2.9 ñiểm. Mức ñộ thấp nhất ở giai
ñoạn tiếp thu vẫn là hai em Hồng với số ñiểm là 0.3 ñiểm và em Nhung với số ñiểm
là 0.25 ñiểm.
Trong tổng số 10 trẻ CPTTT học lớp 1 chúng tôi tiến hành khảo sát: mức ñộ
KN xã hội ở trường học ñạt cao nhất, ở giai ñoạn thành thạo và linh hoạt là em
Phạm Nguyễn Văn Hạnh (Trẻ 1). Mức ñộ KN xã hội ở trường học thấp nhất của
giai ñoạn tiếp thu là hai em Nguyễn Thị Thu Hồng (Trẻ 2), Huỳnh Thị Hồng Nhung
(Trẻ 6). Nhìn chung, hầu hết các trẻ CPTTT ñược khảo sát thực hiện các KN còn
thiếu chính xác và tốc ñộ thấp. Thực trạng này phần nào bị ảnh hưởng từ một số bạn
bình thường khác trong lớp chưa thực hiện tốt, thành thạo các KN. Do ñó, trẻ
CPTTT chưa có nhiều cơ hội bắt chước các hành vi tốt của các bạn.
Bảng 2. 4. Mức ñộ các nhóm KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT
Mức ñộ
KN
Không Tiếp thu Duy trì
Thuần
thục
Thành thạo
KN thực hiện nội quy 0 20 30 30 20
KN hợp tác với bạn bè 0 50 30 20 0
Tất cả các nhóm KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1
quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng ñều ñạt từ mức ñộ tiếp thu. So sánh hai KN
xã hội ở trường học chúng tôi thấy:
- Ở KN thực hiện nội quy trường lớp: Trong tổng số 10 trẻ khảo sát có 20%
số trẻ chưa thực hiện ñược KN, 30% số trẻ ñạt mức ñộ duy trì, 30% số trẻ ở mức ñộ
thuần thục, 20% số trẻ ở mức ñộ thành thạo và linh hoạt.
- Ở KN hợp tác với bạn bè: Có tới 50% số trẻ khảo sát chưa thực hiện ñược
40
KN, 30% số trẻ ở mức ñộ duy trì và chỉ có 20% ở mức ñộ thuần thục, không có trẻ
nào ở mức ñộ thành thạo và linh hoạt.
Như vậy qua sự so sánh thấy ñược khả năng KN ở mỗi nhóm KN xã hội ở
trường học của trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố
Đà Nẵng có sự khác nhau. Điều này có nguyên nhân từ ñộ khó của nội dung mỗi
KN.
Tổng hợp mức ñộ KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT
Căn cứ vào thực trạng mức ñộ KN xã hội ở trường học như KN thực hiện nội
quy trường lớp và KN hợp tác với bạn bè của trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1
quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng, chúng tôi tiến hành tổng hợp và ñánh giá
mức ñộ KN của các em theo bốn mức ñộ: tiếp thu, duy trì, thuần thục, thành thạo và
linh hoạt.
.
30
50
10
10
Tiếp thu
Duy tri
Thuần thục
Thành thạo
Biểu ñồ 2.1. Mức ñộ KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT khối lớp 1 quận Liên
Chiểu – thành phố Đà Nẵng.
Từ biều ñồ trên, chúng ta thấy rằng:
Nhìn chung, mức ñộ KN xã hội ở trường học của trẻ CPTTT khối lớp 1 quận
Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng ở mức ñộ duy trì là chủ yếu. Trong ñó:
41
- 30% trẻ có mức ñộ KN xã hội ở trường học ở mức ñộ tiếp thu: Trong số trẻ
CPTTT có mức ñộ KN ở mức ñộ này thì 20% số trẻ ñạt mức ñộ tiếp thu ở KN thực
hiện nội quy trường lớp, 50% số trẻ ñạt mức ñộ tiếp thu ở KN hợp tác với bạn bè.
- 50% trẻ có mức ñộ KN xã hội ở trường học ở mức ñộ duy trì: Trong số trẻ
CPTTT có mức ñộ KN ở mức ñộ này thì có 30% số trẻ ñạt mức ñộ duy trì ở mỗi
KN thực hiện nội quy trường lớp và KN hợp tác với bạn bè.
- 10% trẻ có mức ñộ KN xã hội ở trường học ở mức ñộ thuần thục: Trong số
trẻ CPTTT có mức ñộ KN ở mức ñộ này thì có 30% số trẻ ñạt mức ñộ thuần thục ở
KN thực hiện nội quy trường lớp và 20 % số trẻ ñạt mức ñộ thuần thục ở KN hợp
tác với bạn bè.
- 10% trẻ có mức ñộ KN xã hội ở trường học ở mức ñộ thành thạo và linh
hoạt: Trong số trẻ CPTTT có mức ñộ KN ở mức ñộ này thì có 20% số trẻ ñạt mức
ñộ thuần thục ở KN thực hiện nội quy trường lớp và không có trẻ nào ñạt mức ñộ
thuần thục ở KN hợp tác với bạn bè.
2.2.1.2. Thực trạng mức ñộ KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT
1. Trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng có
KN học ñường chức năng chỉ ñạt mức ñộ thấp: ở giai ñoạn tiếp thu và giai ñoạn duy
trì. Trong ñó: có tới 70% số trẻ có KN học ñường chức năng ở giai ñoạn tiếp thu,
30% số trẻ ở giai ñoạn duy trì.
Tổng hợp các ñiều tra từ phần III của phiếu khảo sát cho thấy: Ở mỗi trẻ các
quá trình nhận thức phát triển không ñều nhau. Phần nhiều các em phát triển tốt ở
khả năng tri giác, hạn chế ở quá trình chú ý, tư duy, trí nhớ. Bên cạnh yếu tố tự thân
của trẻ thì sự hạn chế của các yếu tố: môi trường, chăm sóc và giáo dục từ phía gia
ñình ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình hình thành KN học ñường chức năng của trẻ.
2. Xét về yếu tố ñộ tuổi cho thấy: có 50% số trẻ khảo sát là 7 tuổi với 60% số
này có KN ở giai ñoạn tiếp thu và 40% ở giai ñoạn duy trì. Trong khi ñó, mức ñộ
KN của số trẻ khảo sát trên 7 tuổi thấp hơn so với số trẻ 7 tuổi: 80% số trẻ ở mức
tiếp thu, 20% số trẻ ở mức duy trì. Trường hợp này cho thấy quá trình hình thành
KN học ñường chức năng phụ thuộc rất nhiều vào ñặc ñiểm phát triển của quát trình
42
nhận thức ở mỗi trẻ.
Bảng 2.5. Thực trạng mức ñộ KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT học hòa
nhập khối lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng.
Không Tiếp thu Duy trì
Thuần
thục
Thành
thạo
Tổng
10
0
0
7
70
3
30
0
0
0
0
Nhẹ
5
0
0
4
80
1
20
0
0
0
0
Mức ñộ
CPTTT
Trung
bình
5
0
0
4
80
1
20
0
0
0
0
= 7
5
0
0
3
60
2
40
0
0
0
0
Tuổi
> 7
5
0
0
4
80
1
20
0
0
0
0
= 1
6
0
0
4
66,7
2
33.3
0
0
0
0 Năm học
hòa nhập > 1
4
0
0
3
75
1
25
0
0
0
0
Nam
5
0
0
4
80
1
20
0
0
0
0
Giới
Nữ
5
0
0
3
60
2
40
0
0
0
0
+
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0 Hoàn
cảnh
-
0
0
7
70
3
30
0
0
0
0
43
3. Xét về yếu tố thời gian học hòa nhập, kết quả cũng cho thấy: có 60% trẻ
ñược khảo sát học hòa nhập ñược 1 năm. Trong số này có 66.7% số trẻ ở giai ñoạn
tiếp thu và 33.3% số trẻ ở giai ñoạn duy trì. Nhưng 40% số trẻ khảo sát còn lại ñã
học hơn 1 năm hòa nhập, chỉ có 25% số trẻ ở giai ñoạn duy trì. Điều này càng
khẳng ñịnh chất lượng học tập của trẻ không phụ thuộc vào ñộ tuổi và số năm trẻ
học hòa nhập.
4. So sánh KN xã hội ở trường học giữa trẻ nam và trẻ nữ: có 80% số trẻ nam
và 60% số trẻ nữ ở giai ñoạn tiếp thu; 20% số trẻ nam và 40% số trẻ nữ ở giai ñoạn
duy trì. Như vậy, sự chênh lệch giữa mức ñộ KN của các trẻ nam và trẻ nữ ñạt ñược
không ñáng kể.
5. Xét về yếu tố gia ñình: 100% trẻ CPTTT khảo sát ñều ở trường hợp thiếu
sự quan tâm của gia ñình. Các em ít ñược bố mẹ giúp ñỡ trong việc học tập và rèn
luyện các KN học ñường chức năng trong môi trường sinh hoạt hàng ngày của các
em. Họ không nhận thức ñược vai trò của mình trong quá trình hình thành KN học
ñường chức năng cho trẻ. Chính ñiều này ñã dẫn ñến thực trạng quá trình hình thành
KN học ñường chức năng cho trẻ CPTTT bị kéo dài trong nhiều năm, càng gây khó
khăn cho sự phát triển lâu dài của trẻ. Để khắc phục thực trạng này khi hình thành
KN học ñường chức năng cho trẻ CPTTT cần sự kết hợp sự hỗ trợ từ gia ñình trẻ ñể
mang lại hiệu quả giáo dục tốt nhất.
So sánh mức ñộ vận dụng KN học ñường chức năng của các trẻ và của
nhóm KN học ñường chức năng.
- Ở KN Tiếng Việt chức năng: Em Huỳnh Thị Ngọc Nhi có mức ñộ KN tốt
nhất là 1.28 ñiểm. Đứng thứ 2 là em Huỳnh Thị Hồng Nhung với 1.21 ñiểm. Cả hai
em ñều ở giai ñoạn duy trì. Các em này ñọc ñược trôi chảy các bài Tập ñọc ñã ñược
học. Phần lớn các em còn lại có KN ở giai ñoạn tiếp thu. Trong ñó hơn một nửa số
các em ñó mới chỉ nhận biêt ñược một số chữ cái nhấn ñịnh với sự trợ giúp của giáo
viên.
- Ở KN Toán chức năng: hầu hết các em ñều có mức ñiểm KN thấp hơn mức
ñiểm ở KN Tiếng Việt chức năng. Mức ñiểm cao nhất là em Bùi Văn Thịnh với số
44
ñiểm là 1.21 ñiểm và thấp nhất là em Phan Thị Tường Vi với số ñiểm là 0.28 ñiểm.
Bảng 2.6. Mức ñộ vận dụng KN học ñường chức năng của các trẻ CPTTT học hòa
nhập khối lớp 1 ở các trường Tiểu học quận Liên Chiểu – Đà Nẵng.
Tiếng Việt chức năng Toán chức năng
Trẻ 1 1 0.93
Trẻ 2 0.42 0.71
Trẻ 3 0.92 0.86
Trẻ 4 0.57 1
Trẻ 5 1.28 1.07
Trẻ 6 1.21 1.14
Trẻ 7 1 1.21
Trẻ 8 1.07 0.96
Trẻ 9 0.92 0.71
Trẻ 10 1.09 0.28
Trong tổng số 10 trẻ CPTTT học lớp 1 chúng tôi tiến hành khảo sát: mức ñộ
KN học ñường chức năng ñạt cao nhất, ở mức ñộ duy trì là em Huỳnh Thị Hồng
Nhung (Trẻ 6). Mức ñộ KN học ñường chức năng thấp nhất của giai ñoạn tiếp thu là
ba em Nguyễn Thị Thu Hồng (Trẻ 2), Đoàn Anh Huy (Trẻ 3), Trần Thị Thanh Vân
(Trẻ 9). Thực trạng này do nhiều yếu tố ảnh hưởng.
Bảng 2.7. Mức ñộ các nhóm KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT.
Mức ñộ
KN
Không Tiếp thu Duy trì
Thuần
thục
Thành thạo
Tiếng Việt chức năng
0
0
6
60
4
40
0
0
0
0
Toán chức năng
0
0
7
70
3
30
0
0
0
0
KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1 quận Liên
Chiểu – thành phố Đà Nẵng chỉ ñạt ở mức ñộ tiếp thu, mức ñộ duy trì. So sánh hai
45
KN Tiếng Việt chức năng và Toán chức năng chúng tôi thấy:
- Ở Tiếng Việt chức năng: Trong tổng số 10 trẻ khảo sát tới 60% số trẻ chưa
thực hiện ñược KN, 40% số trẻ ñạt mức ñộ duy trì.
- Ở Toán chức năng: Số trẻ khảo sát chưa thực hiện ñược KN chiếm tới 70%,
30% số trẻ ở mức ñộ duy trì.
Như vậy qua sự so sánh thấy ñược khả năng KN ở mỗi nhóm KN học ñường
chức năng của trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà
Nẵng không có sự chênh lệch nhiều.
Tổng hợp mức ñộ KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT
Căn cứ vào thực trạng mức ñộ KN Tiếng Việt chức năng và KN Toán chức
năng của trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà
Nẵng, chúng tôi tiến hành tổng hợp và ñánh giá mức ñộ KN của các em theo hai
mức ñộ: tiếp thu, duy trì.
70
30
Tiếp thu
Duy tri
Biểu ñồ 2.2. Mức ñộ KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT khối lớp 1 quận Liên
Chiểu – thành phố Đà Nẵng.
Từ biều ñồ trên, chúng ta thấy rằng:
46
Nhìn chung, mức ñộ KN học ñường chức năng của trẻ CPTTT khối lớp 1
quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng ở mức ñộ tiếp thu là chủ yếu. Trong ñó:
- 70% trẻ có mức ñộ học học ñường chức năng ở mức ñộ tiếp thu: Trong số
trẻ CPTTT có mức ñộ KN ở mức ñộ này thì 60% số trẻ ñạt mức ñộ tiếp thu ở KN
Tiếng Việt chức năng, 70% số trẻ ñạt mức ñộ tiếp thu ở KN Toán chức năng.
- 30% trẻ có mức ñộ KN học ñường chức năng ở mức ñộ duy trì: Trong số
trẻ CPTTT có mức ñộ KN ở mức ñộ này thì có 40% số trẻ ñạt mức ñộ duy trì ở KN
Tiếng Việt chức năng và 30% ở KN Toán chức năng.
2.2.2. Thực trạng hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 ở
các trường Tiểu học quận Liên Chiểu – Đà Nẵng.
2.2.2.1. Nhận thức của giáo viên về mục tiêu hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học
hòa nhập
Bảng 2.8. Mục tiêu hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập
Mục tiêu Thứ bậc
Tạo nền tảng phát triển tối ña tiềm năng học tập 3
Nâng cao lòng tự trọng, tính tự tin và tạo các mối quan hệ tích
cực với bạn bè, thầy cô.
2
Trẻ không bị tách biệt với bạn bè. 1
Qua bảng trên cho thấy, mục tiêu hàng ñầu của việc hình thành HVTƯ cho
trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 là trẻ ñược hòa nhập cùng bạn bè, không bị tách
biệt với bạn bè. Đạt ñược mục tiêu ñầu tiên sẽ giúp trẻ chấp nhận sự khác biệt của
mình và của bạn bè xung quanh, giúp trẻ có ñược sự tự tin bản thân, từ ñó thiết lập
các mối quan hệ tích cực với bạn bè, thầy cô. Đây chính là mục tiêu thứ 2 cần ñạt
ñược của việc hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1. Mục tiêu
cuối cùng cần ñạt tới là tạo nền tảng phát triển tối ña tiềm năng học tập cho trẻ
CPTTT. Tuy nhiên trên thực tế, mục tiêu thứ 3 ñược quan tâm nhiều hơn so với 2
mục tiêu ñầu.
Như vậy, những mục tiêu hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT ñược ñạt ra trên
cơ sở phù hợp với mục tiêu Giáo dục hòa nhập nói chung và phù hợp với nhu cầu
47
của trẻ CPTTT học hòa nhập khối lớp 1 nói riêng. Nhưng những mục tiêu phần lớn
còn mang tính hình thức nhiều, chủ yếu nhằm phục vụ cho việc học tập trước mắt
của trẻ mà chưa quan tâm ñến sự phát triển lâu dài của trẻ.
2.2.2.2. Nội dung hình thành KN xã hội ở trường cho trẻ CPTTT học hòa nhập
Bảng 2.9. Nội dung hình thành KN thực hiện nội quy cho trẻ CPTTT học hòa nhập
Nội dung Thứ bậc SL %
Biết tôn trọng thầy cô và thực hiện các nội quy lớp
học
1
2
3
4
∑
6
0
0
0
6
100
0
0
0
100
Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường và tài sản chung
1
2
3
4
∑
0
3
3
0
6
0
50
50
0
100
Một số nội quy ñảm bảo việc học tập ở trường của trẻ
1
2
3
4
∑
1
3
2
0
6
16,7
50
33.3
0
100
Khắc phục những hành vi vi phạm nội quy
1
2
3
4
∑
0
1
2
3
6
0
16.7
33.3
50
100
Theo kết quả ở trên cho thấy: 100% giáo viên cho rằng nội dung hình thành
KN thực hiện nội quy trường lớp cho trẻ quan trọng nhất là: biết tôn trọng thầy cô
48
và thực hiện các nội quy lớp học. Có ñến 50% ý kiến của giáo viên cho rằng hai nội
dung: biết giữ gìn, bảo vệ môi trường và tài sản chung, một số nội quy ñảm bảo việc
học tập ở trường của trẻ là những nội dung cần thiết trong việc hình thành KN thực
hiện nội quy trường lớp cho trẻ. Bên cạnh ñó, việc khắc phục hành vi vi phạm nội
quy cũng cần thiết trong việc hình thành cho trẻ nề nếp trường lớp. Tuy nhiên, trên
thực tế theo ý kiến của các thầy cô thì ñối với học sinh CPTTT học hòa nhập lớp 1
việc khắc phục hành vi vi phạm nội quy ñã nằm trong 3 nội dung trên
Bảng 2.10. Nội dung hình thành KN hợp tác cùng bạn bè cho trẻ CPTTT học hòa
nhập
Nội dung Thứ bậc SL %
Hợp tác nhóm trong học tập và vui chơi
1
2
3
∑
5
1
0
6
83.3
16.7
0
100
Hợp tác với tập thể trong học tập và vui chơi
1
2
3
∑
1
4
1
6
16.7
66.7
16.7
100
Khắc phục những hành vi không phù hợp ảnh hưởng
ñến việc thực hiện KN.
1
2
3
∑
1
1
4
6
16,7
16.7
66.7
100
Kết quả cho thấy: Giáo viên cho rằng hình thành các KN hợp tác trên là cần
thiết và quan trọng ñối với trẻ CPTTT học hòa nhập lớp 1. Trong ñó, nội dung quan
trọng nhất trong việc hình thành KN hợp tác cùng bạn bè cho trẻ CPTTT là KN hợp
tác nhóm. Đặc biệt trong các hoạt ñộng nhóm học tập như nhóm ñôi, nhóm 4, nhóm
5,... Vì như vậy, qua việc hoạt ñộng nhóm nhỏ sẽ hình thành ñược vòng tay bạn bè
cho trẻ trong cả học tập và vui chơi. Bên cạnh việc hình thành KN hợp tác cho trẻ
thì khắc phục và loại bỏ những hành vi chưa phù hợp ảnh hưởng ñến việc thực hiện
49
KN cũng là nội dung cần thiết. Tuy nhiên trong thực tế, giáo viên thường chú ý ñến
những hành vi chưa ñúng của trẻ và khắc phục những hành vi ñó hơn là việc hình
thành những KN mới cho trẻ. Vì những hành vi ñó ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt
ñộng học tập và sinh hoạt của lớp học.
Như vậy, những nội dung hình thành KN xã hội ở trường học cho trẻ CPTTT
học hòa nhập khối lớp 1 quận Liên Chiểu – thành phố Đà Nẵng về cơ bản ñược giáo
viên tổ chức khá ñầy ñủ. Tuy nhiên, về chất lượng chưa ñạt ñược hiệu quả như
mong muốn do hạn chế về thời gian và ñiều kiện thực hiện của giáo viên không
nhiều.
2.2.2.3. Nội dung hình thành KN học ñường chức năng cho trẻ CPTTT học hòa
nhập.
Bảng 2.11. Nội dung hình thành KN TV chức năng cho trẻ CPTTT học hòa nhập
Nội dung Thứ bậc SL %
Nhận dạng và gắn tranh, gắn chữ.
1
2
3
∑
5
0
1
6
83.3
0
16.7
100
Hiều ngôn ngữ nói
1
2
3
∑
2
2
2
6
33.3
33.3
33.3
100
Hiểu chữ viết
1
2
3
∑
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Biện pháp hình thành HVTƯ cho trẻ CPTTT học hòa nhập ở các trường Tiểu học trên địa bàn Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.pdf