Khóa luận Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn Hose giai đoạn 2007-2010

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN . i

NHẬN XÉT CỦA CƠQUAN THỰC TẬP . ii

NHẬN XÉT CỦA CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN. iii

MỤC LỤC . iv

DANH SÁCH BẢNG BIỂU. vii

DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒTHỊ. viii

DANH MỤC TỪVIẾT TẮT. ix

LỜI MỞ ĐẦU .x

1. SỰCẦN THIẾT CỦA ĐỀTÀI .x

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. xi

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU. xi

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . xi

5. PHẠM VI, HẠN CHẾCỦA NGHIÊN CỨU . xi

6. NGUỒN DỮLIỆU . xii

7. KẾT CẤU ĐỀTÀI. xii

8. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀTÀI. xii

CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀCHÍNH SÁCH CỔTỨC .1

1.1 TỔNG QUAN VỀCHÍNH SÁCH CỔTỨC.1

1.1.1 Khái niệm .1

1.1.2 Các chính sách chi trảcổtức.1

1.1.3 Các phương thức chi trảcổtức .3

1.1.4 Đo lường chính sách cổtức .5

1.1.5 Các mô hình chính sách cổtức đã được nghiên cứu .6

1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔTỨC CỦA

DOANH NGHIỆP .9

1.2.1 Nhân tốvĩmô .9

1.2.2 Nhân tốvi mô .10

1.3 CHỨNG CỨTHỰC NGHIỆM VỀCHÍNH SÁCH CỔTỨC ỞCÁC THỊ

TRƯỜNG QUỐC TẾ.13

1.3.1 Anupam Mehta (2010), Sựtăng trưởng lợi nhuận là yếu tốquan trọng trong

việc thanh toán cổtức của các doanh nghiệp UAE (các tiểu vương quốc ẢRập

thống nhất).13

1.3.2 David j. Denis & Igor Osobov (2008), khảnăng chi trảcổtức liên quan đến

quy mô doanh nghiệp, cơhội tăng trưởng và lợi nhuận, lợi nhuận giữlại so với

vốn cổphần.14

1.3.3 Kanwal Anil & Sujata Kapoor (2008), tính thanh khoản của các công ty trong

lĩnh vực công nghệthông tin sẽquyết định đến chính sách cổtức.14

1.3.4 Theo Nikolaos Eriotis, Dimitrios Vasiliou (2002), Hy Lạp, các công ty không

sẵn sàng thay đổi chính sách cổtức thường xuyên .14

1.3.5 Glen, Karmokolias, Miller và Shah (1995), Tỷlệchi trảcổtức của các công ty

phát triển thấp hơn các các công ty đang phát triển .15

KẾT LUẬN CHƯƠNG I .15

CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM CHÍNH SÁCH CỔTỨC CỦA CÁC CÔNG

TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE.17

2.1 THỰC TRẠNG CHI TRẢCỔTỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG

NHỮNG NĂM QUA (2006-2010) .17

2.1.1 Sốliệu cổphiếu niêm yết tại sàn qua các năm.17

2.1.2 Thực trạng chi trảcổtức qua các năm .19

2.1.3 Tỷlệlợi nhuận chi trảcổtức qua các năm của các doanh nghiệp .22

2.1.4 Tỷsuất cổtức qua các năm tại các doanh nghiệp .24

2.2 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ

TỨC CỦA DOANH NGHIỆP .26

2.2.1 Nhân tốvĩmô .26

2.2.2 Nhân tốvi mô .30

2.2.3 Phân tích định lượng các nhân tốvĩmô .36

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.38

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN CHÍNH SÁCH CỔTỨC VÀ GIẢI PHÁP CHO

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE HIỆN NAY .40

3.1 KẾT LUẬN VỀKẾT QUẢCHÍNH SÁCH CỔTỨC CỦA CÁC CÔNG TY

TRÊN SÀN HOSE .40

3.1.1 Tỷlệchi trảcổtức bằng tiền mặt có xu hướng giảm.40

3.1.2 Tỷlệchi trảcổtức bằng tiền mặt biến động ngược chiều với suất sinh lợi trên

tổng tài sản (ROA) .41

3.2 ĐỀXUẤT MỘT SỐGIẢI PHÁP ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH CỔTỨC CHO

CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE.42

3.2.1 Căn cứvào tình hình tài chính của từng doanh nghiệp .43

3.2.2 Căn cứpháp lý.44

3.2.3 Cơhội đầu tưvà phát triển của công ty.45

3.2.4 Dựa vào suất sinh lợi trên tổng tài sản của doanh nghiệp .45

3.2.5 Duy trì mức cổtức ổn định hàng năm.46

3.2.6 Xác định tỷlệchi trảcổtức bằng cổphiếu phải hợp lý.46

3.2.7 Can thiệp vĩmô của nhà nước .47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.48

LỜI KẾT .50

PHỤLỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

pdf89 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3417 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn Hose giai đoạn 2007-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc biệt khi thị trường chứng khoán còn khá mới mẻ với người dân. Ta thấy khi doanh ghiệp cân nhắc yếu tố lãi suất như một cột mốc và có xu hướng trả cổ tức bằng tiền mặt nhằm thỏa mãn sở thích của nhà đầu tư thì chuyện tỷ lệ trả cổ tức sẽ tiếp tục tăng lên là điều dễ hiểu. Lãi suất tiền gửi trên thị trường hiện nay vẫn ở mức cao 17-18% /năm và thậm chí 20%. Trong lúc kỳ vọng tăng giá chưa rõ ràng thì tìm kiếm các cổ phiếu có tỷ suất cổ tức (cổ tức bằng tiền/giá cổ phiếu) hay lợi tức cao hơn lãi tiền gửi ngân hàng là một sự lựa chọn đáng xem xét của các nhà đầu tư. (Thuân Nguyễn, 5/2011). Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -30- Bảng 2.2.1(3): Một số công ty chi trả cổ tức trên 15% năm 2009 và 2010 Mã Vốn hóa Lợi tức 2009 Lợi tức 2010 Lợi tức 2011E Cổ tức 2011E Price 4/5/11 Tiền mặt/ cổ phiếu P/B 31/3/11 P/E 2010 P/E 2011 Tỷ VND % % % VND VND VND Lần Lần Lần IJC 2,577 16% 32% 21% 2,000 9,400 1,329 0.64 5.22 4.75 SBT 1,653 11% 15% 17% 2,000 11,700 45 0.92 3.71 4.54 TIX 408 11% 18% 21% 3,500 17,000 7,171 0.41 5.36 4.33 CSG 220 12% 15% 18% 1,500 8,200 8,909 0.42 6.46 6.17 PHT 167 11% 23% 23% 2,000 8,800 1,411 0.55 3.32 3.10 VC9 124 16% 16% 16% 1,600 10,300 8,467 0.68 3.97 4.43 EID 119 11% 19% 19% 1,500 7,900 313 0.70 4.46 - MCP 111 12% 15% 17% 1,800 10,400 875 0.63 4.69 5.25 Nguồn: stox.vn. 2.2.1.3 Thị trường vốn Với mỗi thời điểm thị trường các doanh nghiệp sẽ lựa chọn chính sách cổ tức khác nhau: ‐ Khi thị trường lên thì đây là thời điểm phát hành cổ phiếu rất tốt hay nói cách khác là khả năng tiếp cận thị trường vốn của doanh nghiệp được nâng lên. ‐ Ngược lại, khi thị trường xuống thì việc phát cổ phiếu của doanh nghiệp không còn thuận lợi và hiệu quả lắm. Lúc này doanh nghiệp có xu thế giữ lại lợi nhuận của mình để sử dụng thì tốt hơn. Nhưng nếu xét về phía nhà đầu tư thì lúc này nếu cắt giảm đột ngột một tỷ lệ cổ tức thì có thể ảnh hưởng đến nhu cầu của họ; do đó, làm ảnh hưởng đến giá của cổ phiếu. Về nguyên tắc thì việc lựa chọn một chính sách ổn định và lâu dài là cần thiết và được nhà đầu tư đánh giá cao. Mặt khác, việc hầu hết các công ty niêm yết đều lựa chọn mức cổ tức 5%- 20% bắt buộc mỗi công ty phải có sự cân nhắc, so sánh để làm sao vẫn có được cái nhìn tốt đẹp của nhà đầu tư. Vì vậy, khi quyết định lựa chọn cổ tức, các công ty không thể không quan sát, xem xét các công ty cùng ngành, các công ty niêm yết trên toàn thị trường chi trả cổ tức như thế nào. 2.2.2 Nhân tố vi mô 2.2.2.1 Quy mô doanh nghiệp (Size) Quy mô doanh nghiệp được đo lường bằng mức vốn hóa thị trường (số lượng cổ phiếu × giá cổ phiếu). Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -31- Số lượng cổ phiếu được thống kê qua các năm của 80 cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE, dựa trên các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các công ty. Giá cổ phiếu thông thường sẽ được lấy dựa trên giá bình quân của các quý, tuy nhiên để đơn giảm trong việc tính toán và lấy số liệu, giá cổ phiếu sẽ được lấy theo giá của ngày cuối năm. Bảng 2.2.2(1): Vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết trên HOSE ĐVT: Triệu đồng Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 ABT 356 564 178 380 578 MCP 77 136 71 78 84 AGF 655 1,054 194 449 306 MCV 155 145 65 140 176 BBC 277 1,542 216 439 320 MHC 204 465 95 129 104 BHS 770 842 300 543 630 NAV 280 695 79 110 106 BMC 69 1,306 570 554 207 NKD 1,092 1,774 320 489 #N/A BMP 2,034 2,317 512 1,095 1,692 NSC 156 182 128 242 285 BT6 324 605 649 660 775 PAC 513 816 535 1,142 1,221 CII 1,440 2,520 1,047 2,192 2,622 PGC 1,160 1,250 247 502 397 CLC 416 504 197 314 253 PJT 165 243 81 81 75 COM 353 585 472 760 504 PNC 93 247 61 94 88 CYC 126 181 122 111 84 PVD 1,136 16,411 10,838 10,211 11,119 DCT 244 249 74 128 86 RAL 879 1,087 227 314 247 DHA 823 1,107 453 1,100 580 REE 3,880 7,822 1,697 5,440 3,279 DHG 1,643 1,569 1,145 1,356 1,747 SAM 5,541 7,358 888 1,813 1,223 DIC 262 1,220 278 586 554 SAV 295 498 139 394 342 DMC 442 544 274 551 375 SCD 442 340 134 220 242 DRC 151 197 38 264 700 SFC 70 207 170 359 288 DTT 476 426 148 236 283 SFI 125 131 99 181 167 FMC 310 263 61 85 200 SJD 844 1,019 419 634 474 FPC 192 369 144 71 52 SJS 2,800 9,880 2,206 4,770 6,093 FPT 6,900 7,326 1,666 2,574 2,095 SMC 222 590 232 354 546 GIL 3,132 4,525 2,013 5,124 4,566 SSC 432 600 178 535 385 GMC 257 572 139 288 241 STB 16,191 28,917 9,413 12,278 14,595 GMD 308 626 137 364 292 TAC 1,234 2,354 454 442 503 HAP 207 1,153 198 345 261 TCR 1,049 960 281 313 346 HAS 135 339 64 81 75 TDH 2,446 1,707 715 1,609 1,292 HAX 65 123 61 101 109 TMS 292 508 254 220 469 HBC 553 1,607 234 576 824 TNA 51 172 54 127 222 HMC 537 684 252 393 323 TRI 176 346 58 253 165 HRC 1,565 2,900 419 618 1,055 TS4 95 220 75 347 256 HTV 123 413 90 213 155 TTP 863 1,558 262 660 480 IFS 1,044 1,103 224 271 274 TYA 1,196 877 301 251 167 IMP 840 2,215 834 985 694 VFC 164 451 146 244 419 ITA 3,983 12,149 3,570 7,040 5,589 VID 769 653 206 262 265 KDC 4,260 91 1,621 3,449 6,155 VIP 2,001 3,200 607 1,567 634 KHA 164 203 156 317 250 VIS 398 945 360 1,185 942 Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -32- Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 KHP 439 679 185 376 420 VNM 19,875 29,271 14,548 13,146 30,359 LAF 82 304 56 104 297 VPK 190 182 62 67 70 LBM 46 165 57 63 96 VSH 6,200 6,462 3,822 2,337 2,557 LGC 45 313 170 244 240 VTB 361 464 159 193 168 Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu của BCTC và giá cổ phiếu từ “finance.vietstock.vn” 2.2.2.2 Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) Được đo bằng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS), đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thường được lưu hành trên thị trường. Thu nhập trên mỗi cổ phần là yếu tố quan trọng nhất, quyết định giá trị của cổ phần bởi vì nó đo lượng sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phần hay nói cách nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phần. Bảng 2.2.2(2): Thu nhập trên mỗi cổ phần của các công ty niêm yết trên sàn HOSE ĐVT: Ngàn đồng Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 ABT 7,690 2,908 11,690 7,968 - MCP 2,770 3,798 3,967 1,826 2,258 AGF 7,280 3,708 962 1,123 3,765 MCV 940 2,490 1,570 1,125 719 BBC #N/A 2,488 1,444 3,723 2,718 MHC 2,340 4,015 7 2,663 (3,233) BHS 4,140 3,225 (2,420) 6,840 7,871 NAV 8,090 6,516 2,050 1,469 1,457 BMC 20,180 14,827 6,651 2,617 2,815 NKD 6,820 7,510 86 6,344 36,815 BMP 8,070 6,891 6,142 14,489 7,906 NSC 5,780 4,401 5,400 4,924 5,392 BT6 4,360 3,678 3,284 7,178 #N/A PAC 2,510 3,988 5,024 9,035 6,070 CII 2,040 2,875 3,345 7,679 5,082 PGC 1,890 #N/A 311 656 512 CLC 3,580 4,727 4,137 3,873 3,271 PJT 3,240 3,303 899 1,207 1,210 COM 3,250 4,020 2,429 7,577 3,450 PNC 1,670 2,097 557 428 540 CYC 550 408 1,665 191 (703) PVD 2,170 6,294 7,411 5,855 4,190 DCT 3,430 2,486 2,077 1,835 1,064 RAL 6,010 6,201 4,253 3,169 3,180 DHA 4,100 5,153 3,717 6,762 4,382 REE 5,560 6,537 (2,227) 5,337 2,684 DHG 8,710 12,580 6,444 17,093 14,262 SAM 5,530 4,251 (1,187) 4,017 1,839 DIC 3,740 4,166 3,066 2,452 2,371 SAV 3,280 1,992 1,452 1,473 1,297 DMC 4,830 5,201 4,563 5,112 4,730 SCD 2,030 2,669 3,011 4,104 3,080 DRC 6,710 6,022 3,655 25,563 7,867 SFC 4,640 4,902 4,918 8,079 5,984 DTT 3,060 2,051 1,121 201 101 SFI 12,230 20,615 15,356 5,934 3,759 FMC 3,160 4,222 1,628 1,891 3,718 SJD 3,480 3,169 1,257 3,730 2,109 FPC 2,700 2,708 (2,335) (8,690) (1,465) SJS 30,700 16,874 2,977 15,577 4,733 FPT 8,070 9,230 7,992 7,642 7,236 SMC 4,450 6,242 6,571 5,574 4,893 GIL 4,750 3,675 3,031 5,645 3,121 SSC 4,010 2,747 3,040 5,101 4,406 Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -33- Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 GMC 4,270 4,044 3,667 4,807 3,943 STB 2,040 5,025 1,996 3,045 2,379 GMD 4,060 4,582 685 6,802 3,010 TAC 2,420 6,623 624 1,466 4,619 HAP 3,470 9,817 (4,628) 2,383 2,648 TCR 2,220 2,358 1,067 114 1,717 HAS 8,400 4,605 2,355 1,045 677 TDH 8,660 10,250 8,814 11,816 6,571 HAX 4,110 4,114 3,565 2,571 1,271 TMS 3,900 3,358 4,313 4,226 3,262 HBC 3,080 3,232 557 3,195 9,006 TNA 3,890 4,606 4,355 6,555 8,676 HMC 1,870 2,419 2,102 1,311 1,676 TRI 1,910 2,502 (18,797) (4,044) 132 HRC 8,690 8,714 5,129 3,814 5,547 TS4 3,170 2,499 1,209 3,170 2,426 HTV 3,110 2,825 422 2,499 1,754 TTP 4,880 4,440 4,520 5,594 5,692 IFS 3,620 2,598 (7,570) (888) #N/A TYA 2,170 339 (3,967) 98 826 IMP 4,620 5,846 4,997 5,656 6,926 VFC 2,100 2,764 1,044 984 876 ITA 3,100 5,516 2,396 2,388 38 VID 2,090 2,602 1,233 1,369 624 KDC 5,280 6,594 (1,695) 8,357 5,957 VIP 1,980 3,513 1,258 878 1,287 KHA 2,210 1,540 2,855 3,651 3,210 VIS 1,750 1,753 8,747 15,028 3,987 KHP 1,440 2,753 2,568 2,466 2,134 VNM 4,400 5,695 7,132 11,329 10,254 LAF 3,050 3,713 690 3,160 7,380 VPK 1,840 1,573 523 1,278 1,388 LBM 2,110 2,589 2,213 1,217 1,295 VSH 2,170 2,055 2,698 2,556 1,455 LGC 2,640 2,563 3,304 3,606 4,530 VTB 3,100 3,452 2,170 2,451 2,161 Nguồn: Stockbiz.vn 2.2.2.3 Sự tăng trưởng của doanh nghiệp (Growth) Được đo lường bằng phần trăm tăng trưởng trong doanh thu qua các năm. Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh thường có nhu cầu vốn lớn để tài trợ các cơ hội đầu tư hấp dẫn của mình. Thay vì chi trả cổ tức nhiều và sau đó cố gắng bán cổ phần mới để huy động vốn cổ phần cần thiết, doanh nghiệp thuộc loại này thường giữ lại phần lớn lợi nhuận và tránh bán cổ phần ra công chúng vừa tốn kém vừa bất tiện. Các công ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao nhất thường có tỷ lệ tăng trưởng thấp nhất và ngược lại. Bảng 2.2.2(3): Tăng trưởng doanh thu qua các năm các công ty trên HOSE Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 ABT 17% 42% 15% 26% -78% MCP 3% 9% 25% -5% 35% AGF 52% 3% 69% -36% 27% MCV -61% 150% 1% 19% 8% BBC 23% 29% 20% 15% 25% MHC 40% 1% -4% -28% -23% BHS 41% -17% 23% 51% 69% NAV 43% 18% -17% -19% 16% BMC 39% 77% 4% -19% 21% NKD 19% 31% 21% 13% 63% BMP 19% 35% 21% 39% 24% NSC 2% 36% 53% 26% 45% BT6 16% 42% 22% -11% -13% PAC 19% 46% 25% 5% 28% CII 4% -8% 29% -12% -2% PGC 15% #N/A #N/A #N/A 72% Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -34- Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Mã CK Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 CLC 1% 15% 13% 24% 6% PJT 58% -7% 9% -58% -6% COM 33% 22% 47% -8% 28% PNC 3% 19% 43% -5% 3% CYC 0% 6% 65% -3% 7% PVD 0% 101% 36% 10% 84% DCT 19% -15% 25% 59% 8% RAL 31% 36% 6% 26% 30% DHA -5% 8% 62% 21% 23% REE 143% 14% 2% 2% 56% DHG 57% 46% 20% 14% 17% SAM 97% 1% -24% -67% 89% DIC 39% 35% 12% 9% 55% SAV 8% 13% 18% -20% -3% DMC 16% 22% 16% 14% -2% SCD 33% 21% 14% 14% 18% DRC 29% 26% 10% 40% 19% SFC 25% 24% 51% -8% 32% DTT 60% 6% 105% -36% 93% SFI 41% 8% 23% 3% 47% FMC -4% 7% 2% -8% 57% SJD 27% 1% -1% 17% -24% FPC 37% -26% 29% -49% -59% SJS -12% 124% -45% 160% -5% FPT -19% 139% 24% -7% 4% SMC 23% 58% 37% 25% 31% GIL 4% 6% 2% 23% -26% SSC 1% 19% 30% 28% 21% GMC 32% 59% 19% -16% 73% STB 70% #N/A #N/A #N/A #N/A GMD 0% -67% 332% -4% 20% TAC 28% 66% 16% -11% 24% HAP 29% -69% 703% -34% 23% TCR 9% 68% -6% -14% 29% HAS 49% -5% -25% -25% -4% TDH -22% -8% 217% -19% 21% HAX -29% 100% 19% 134% -19% TMS 1% 3% 29% -3% 37% HBC 53% 123% 51% 155% 4% TNA 45% 94% 50% -21% 53% HMC -15% 60% 53% -34% 55% TRI 55% 3102% 51% -1% 18% HRC 51% -15% -2% -30% 103% TS4 83% 3% 14% 61% 53% HTV 10% -22% 13% 13% 18% TTP 11% 12% 22% 0% 28% IFS 0% 43% 18% 11% -22% TYA 66% 6% -14% -36% 46% IMP 56% -15% 24% 17% 16% VFC 15% 49% -23% -20% 18% ITA 11% 145% 20% 11% 103% VID 33% 65% 26% 16% 42% KDC 30% 16% 16% 7% 25% VIP 29% 21% 18% -3% 16% KHA -39% -46% 206% -22% -27% VIS 14% 16% 18% 19% 50% KHP 112% 17% 10% 22% 18% VNM 11% 7% 21% 29% 48% LAF -10% -12% -10% -6% 73% VPK 97% 52% 18% -10% 24% LBM 29% -36% 128% 15% 15% VSH 0% 23% 31% -4% -10% LGC 6% 33% 73% 54% 43% VTB -6% 24% -58% 40% -16% Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu báo cáo tài chính của các công ty. 2.2.2.4 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Được đo bằng lợi nhuận ròng trên tổng tài sản, một doanh nghiệp đòi hỏi phải phát sinh lợi nhuận trước khi trả cổ tức bằng tiền mặt. Điều này ngăn cản các chủ sở hữu thường rút đầu tư ban đầu của họ và làm suy yếu vị thế an toàn của các chủ nợ của doanh nghiệp. Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -35- Bảng 2.2.2 (4): Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của các CTNY trên HOSE ĐVT: Phần trăm (%) Mã CK 2006 2007 2008 2009 2010 Mã CK 2006 2007 2008 2009 2010 ABT 21.01 9.43 5.84 16.93 15.59 MCP 5.41 4.61 8.97 6.04 8.09 AGF 9.95 4.50 0.91 1.19 3.57 MCV 1.59 3.73 2.98 2.10 1.65 BBC 7.89 6.44 3.39 7.77 5.48 MHC 8.08 12.35 0.02 -7.74 -16.94 BHS 8.04 8.01 -7.23 13.57 14.36 NAV 16.98 17.82 11.29 7.27 7.71 BMC 34.20 45.78 35.41 14.22 13.71 NKD 18.35 11.50 0.16 13.28 BMP 20.31 19.28 16.94 30.32 28.03 NSC 8.26 11.34 13.94 13.50 14.26 BT6 5.15 5.29 5.55 9.37 8.40 PAC 7.62 10.14 15.37 22.05 11.80 CII 4.36 5.60 6.60 12.61 10.65 PGC 4.93 5.54 0.18 6.35 3.93 CLC 11.49 13.01 13.23 10.80 7.11 PJT 6.46 8.92 3.34 5.65 7.49 COM 8.38 4.57 5.89 13.43 7.95 PNC 3.65 4.29 1.24 1.11 1.51 CYC 1.31 4.55 0.61 -3.15 PVD 5.35 13.20 10.68 6.58 6.02 DCT 16.57 8.70 10.65 4.62 2.76 RAL 10.50 6.69 5.46 3.47 3.14 DHA 11.75 15.26 12.53 19.49 13.62 REE 14.70 10.06 -5.89 12.77 7.30 DHG 18.03 13.61 11.91 23.46 20.94 SAM 11.59 6.39 -3.33 8.68 4.51 DIC 8.52 7.10 4.46 4.47 5.17 SAV 4.91 2.89 2.47 2.39 1.81 DMC 12.78 10.64 10.24 10.75 10.70 SCD 12.35 14.54 14.93 17.78 12.83 DRC 10.88 12.12 8.42 50.09 18.43 SFC 11.53 5.82 12.37 18.33 23.83 DTT 16.22 3.87 5.51 0.96 0.58 SFI 9.85 8.63 11.99 10.27 7.83 FMC 14.49 7.17 3.62 2.23 5.33 SJD 4.84 5.61 3.10 10.48 6.83 FPC 5.65 5.99 -6.31 -32.18 -5.94 SJS 12.80 23.22 7.47 23.51 10.22 FPT 13.21 13.76 13.65 10.22 10.27 SMC 5.69 7.92 9.58 4.63 3.31 GIL 12.25 6.90 8.20 12.78 6.57 SSC 13.59 14.08 17.88 21.74 19.28 GMC 7.97 7.87 9.20 16.49 11.27 STB 1.89 2.16 1.39 1.60 1.22 GMD 11.20 6.16 -4.81 7.16 2.92 TAC 8.34 15.01 1.72 4.26 9.28 HAP 5.79 10.01 -10.21 5.91 7.67 TCR 5.53 6.27 3.19 0.35 5.62 HAS 8.64 4.69 4.78 2.98 2.27 TDH 9.28 14.72 13.23 12.54 10.64 HAX 3.49 7.54 7.47 6.22 3.33 TMS 10.82 7.96 12.09 8.15 HBC 6.79 2.64 0.68 3.56 7.27 TNA 8.38 7.49 7.04 5.49 11.68 HMC 5.04 8.26 5.30 2.97 3.24 TRI 3.95 2.27 -44.10 -21.65 1.82 HRC 39.25 32.65 22.70 14.98 18.95 TS4 6.46 5.20 4.17 7.32 4.85 HTV 14.75 7.53 0.76 10.80 6.77 TTP 17.49 10.59 13.85 15.61 13.02 Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -36- Mã CK 2006 2007 2008 2009 2010 Mã CK 2006 2007 2008 2009 2010 IFS 9.52 7.05 -22.24 -3.61 TYA 2.46 0.83 -16.34 0.44 2.93 IMP 13.87 9.59 9.76 8.98 10.71 VFC 4.50 5.69 3.51 5.33 3.23 ITA 10.12 7.81 4.88 5.85 7.40 VID 4.83 5.22 5.02 5.32 1.87 KDC 18.22 7.30 -2.85 11.31 10.36 VIP 14.86 9.63 5.17 2.30 3.55 KHA 8.84 3.70 11.08 12.40 10.51 VIS 1.79 2.72 1.37 2.62 4.59 KHP 7.33 9.89 5.60 5.93 8.37 VNM 18.32 17.75 20.95 28.00 33.56 LAF -9.24 13.23 1.84 9.96 23.65 VPK 6.01 6.57 -14.26 6.59 7.14 LBM 6.45 5.16 7.49 4.38 5.41 VSH 3.42 10.44 14.93 14.51 10.08 LGC 2.80 1.36 4.05 6.94 9.75 VTB 10.52 7.23 9.31 8.64 8.11 Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu BCTC của các công ty. 2.2.2.5 EBIT Được đo lường bằng phần trăm thay đổi trong EBIT. 2.2.3 Phân tích định lượng các nhân tố vĩ mô 2.2.3.1 Kết quả phân tích Phân tích hồi quy các nhân tố vi mô tác động đến chính sách cổ tức (DIV) của doanh nghiệp. Với giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp là SIZE, EPS, Growth, ROA, EBIT. Ta có dạng phương trình hồi quy: DIV= β0 + β1¯Size + β2 ¯ EPS + β3 ¯ Growth + β4 ¯ ROA + β5 ¯ EBIT Qua phân tích hồi quy theo từng năm của 80 công ty với độ tin cậy 95% như sau: Bảng 2.2.3(1): Hồi quy các biến ảnh hưởng đến chính sách cổ tức Coefficients P-value Năm 2006 2007 2008 2009 2010 2006 2007 2008 2009 2010 Trung bình Intercept 0.056886 0.032312 0.135187 0.075088 0.056096 0.000313 0.076557 1.68E-10 2.23E-09 0.001181 0.01561 SIZE -2.5E-06 -1.1E-06 4.72E-06 -3.8E-06 1.57E-06 0.64241 0.58459 0.379034 0.241771 0.575791 0.484719 EPS 6.22E-08 -0.02961 -0.00507 0.000317 0.00368 0.978141 0.189223 0.734322 0.362358 0.668745 0.586558 Growth 0.003728 0.003145 -0.00914 -0.01315 -0.01559 0.881284 0.274236 0.491516 0.549716 0.629267 0.565204 ROA 0.753923 0.859788 0.540058 0.479524 0.83965 6.91E-07 2.27E-07 0.000726 2.11E-07 5.68E-07 0.000146 EBIT 7.87E-08 0.003231 0.000839 0.000859 -0.00514 0.53109 0.815461 0.942205 0.214191 0.591345 0.618859 Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -37- Nguồn: Tính toán của tác giả (chi tiết xem phụ lục 4). Kiểm định giá trị P-value với độ tin cậy 95%, nhận thấy rằng chỉ có giá trị ROA là tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn HOSE. Các yếu tố về giá, EPS, tăng trưởng doanh thu, hay EBIT đều không ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE. 2.2.3.2 Tác động của ROA đến chính sách cổ tức Để biết ROA tác động như thế nào đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp, ta xét ROA và DIV qua các năm, nếu tăng so với năm trước là “+” và giảm là “-”. Bảng 2.2.3(2): Đánh giá ảnh hưởng của ROA đến CSCT của DN qua các năm 2007 2008 2009 2010 2007 2008 2009 2010 Mã CK DIV ROA DIV ROA DIV ROA DIV ROA Mã CK DIV ROA DIV ROA DIV ROA DIV ROA ABT + - + - - + + - MCP + - - + + - - + AGF - - + - - + + + MCV + + - - - - - - BBC - - - - + + - - MHC - + - - - - - - BHS + - + - - + + + NAV - + + - - - - + BMC + + + - - - + - NKD - - + - - + - - BMP + - - - + + - - NSC + + + + - - + + BT6 + + - + - + + - PAC + + - + + + - - CII + + + + + + + - PGC + + - - - + - - CLC - + + + - - + - PJT - + - - - + + + COM - - + + - + + - PNC - + - - - - - + CYC - + - + - - - - PVD - + + - - - - - DCT - - + + - - + - RAL + - - - + - + - DHA - + + - - + + - REE - - - - + + - - DHG + - - - - + + - SAM + - + - - + + - DIC - - + - - + + + SAV - - - - + - - - DMC - - + - - + - - SCD + + - + + + + - DRC + + - - + + - - SFC - - - + + + - + DTT - - + + - - - - SFI - - - + - - + - FMC - - + - - - + + SJD - + - - + + - - FPC - + - - - - - + SJS - + + - - + - - FPT - + + - - - - + SMC - + + + - - + - Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -38- 2007 2008 2009 2010 2007 2008 2009 2010 Mã CK DIV ROA DIV ROA DIV ROA DIV ROA Mã CK DIV ROA DIV ROA DIV ROA DIV ROA GIL - - + + - + - - SSC - + + + - + - - GMC - - + + - + + - STB - + - - - + - - GMD - - + - - + - - TAC - + + - - + - + HAP - + - - - + - + TCR - + + - - - - + HAS - - - + + - - - TDH + + + - + - - - HAX + + + - - - - - TMS - - + + - - - - HBC - - - - - + + + TNA - - - - - - + + HMC - + + - - - + + TRI - - - - - + - + HRC - - - - - - + + TS4 + - + - - + + - HTV + - - - - + + - TTP - - + + - + - - IFS + - - - - + - + TYA - - - - - + - + IMP - - + + - - + + VFC - + + - - + - - ITA - - + - - + - + VID - + - - + + - - KDC + - + - - + - - VIP + - - - + - - + KHA - - + + - + - - VIS - + + - + + - + KHP - + + - - + - + VNM + - + + - + + + LAF - + + - - + + + VPK - + + - - + - + LBM + - + + - - + + VSH - + + + - - - - LGC - - + + - + + + VTB - - + + - - + - Nguồn: Phân tích của tác giả (Chi tiết phụ lục 5). Qua bảng trên ta thấy được hầu hết các công ty đều lựa chọn chính sách chi trả cổ tức phụ thuộc vào tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) theo hướng ngược chiều nhau. Khi ROA tăng thì tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ giảm và ngược lại. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán trong thời gian qua, các công ty cổ phần khu vực TP.HCM cũng đã không ngừng chuyên nghiệp hơn trong việc vận dụng chính sách chi trả cổ tức một cách linh hoạt, đa dạng, nhưng vẫn đảm bảo chấp hành đúng các quy định của pháp luật. Với hiện trạng các công ty niêm yết trên sàn HOSE hiện nay, các công ty lựa chọn tỷ lệ chi trả cổ tức giao động từ 5%-20%. Vẫn đảm bảo một tỷ lệ lợi nhuận giữ Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -39- lại 80%-95%. Đó là những tỷ lệ hợp lý trong đặc điểm của nền kinh tế vĩ mô và tình hình vi mô của doanh nghiệp, vừa thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư lẫn ngắn hạn và dài hạn, vừa đảm bảo được sự phát triển bền vững, ổn định của công ty. Việc phân tích các chính sách các yếu tố tác động lên chính sách cổ tức sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá kết quả trong quá khứ để có thể đưa ra được chính sách cổ tức của mình trong tương lai một cách hợp lý nhất. Và ảnh hưởng quyết định nhất đến chính sách chi trả cổ tức là suất sinh lợi trên tổng tài sản, ROA luôn biến động ngược chiều với suất sinh lợi trên tổng tài sản. Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -40- CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ GIẢI PHÁP CHO CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN HOSE HIỆN NAY 3.1 KẾT LUẬN VỀ KẾT QUẢ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY TRÊN SÀN HOSE Qua bài nghiên cứu, cổ tức có thể cho các nhà đầu tư những cảm giác về giá trị thực của một công ty. Việc lựa chọn một chính sách cổ tức cho một doanh nghiệp riêng biệt phải dựa trên sự cân nhắc các yếu tố ảnh hưởng và phải nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 3.1.1 Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt có xu hướng giảm Theo số liệu thống kê thực trạng chi trả cổ tức tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt bình quân khoảng 5%-20% trên mệnh giá. Việc trả cổ tức bằng tiền mặt ở mức cao có mặt tích cực là tạo sức ép cho Ban quản lý doanh nghiệp phải hoạt động năng động, sáng tạo hơn và hiệu quả hơn; đồng thời có điều kiện đào thải những nhà quản trị kém. Tuy nhiên việc trả cổ tức bằng tiền mặt ở mức cao sẽ hạn chế khả năng tích tụ vốn của doanh nghiệp để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, tỷ trọng vốn vay ngân hàng tăng lên và có khả năng mất cân đối các nguồn trả nợ nếu doanh nghiệp không thận trọng trong việc vay vốn hoặc việc đầu tư sẽ không được mạnh dạn. Thậm chí, do sức ép về thanh toán cổ tức bằng tiền mặt cho các cổ đông, một số doanh nghiệp cổ phần kinh doanh kém hiệu quả, thua lỗ vẫn thanh toán cổ tức cho các cổ đông nhằm xoa dịu cổ đông và để giữ vị trí quản lý của những người lãnh đạo. Hành động chia cổ tức như trên thực chất là lấy vốn điều lệ chia cho cổ đông, trái Luật Doanh nghiệp nhưng không bị xử lý - Luật hiện hành chưa qui định chế tài để xử lý Ban quản lý và Hội đồng quản trị các doanh nghiệp này. Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE (2006-2010) -41- Hay nói cách khác, khi có các cơ hội đầu tư mang lại lợi nhuận kỳ vọng cao hơn mức mong đợi của các cổ đông, thì doanh nghiệp sẽ có thể chỉ chi trả cổ tức ở một tỷ lệ thấp và giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư. Giám đốc điều hành quỹ VF1 - Trần Thanh Tân - cũng cho rằng, doanh nghiệp được lãi bao nhiêu đem chia hết là hạ sách bởi một đồng lãi thu được đem tái đầu tư bằng 3 đồng đi vay ngân hàng. (Việt Phong, 1/2006). Vì thế hiện nay cách chia cổ tức phổ biến nhất là trích lại một phần lợi nhuận để tái đầu tư hoặc tăng vốn điều lệ, còn lại vừa trả cổ tức bằng tiền vừa trả bằng cổ phiếu. Như ông Lê Đắc Sơn, tổng giám đốc VPBank, cho biết ngân hàng này dành ít nhất vài chục tỷ đồng để nâng vốn điều lệ chứ không chia hết cho cổ đông; hay như cổ tức của ACB luôn cao hơn 30%/năm, nhưng cổ đông chỉ được nhận khoảng 40% cổ tức bằng tiền, phần còn lại được nhận bằng cổ phiếu. Điều này lý giải tại sao ACB liên tục tăng vốn điều lệ qua các năm, nhưng cổ đông không phải nộp thêm tiền, mà được nhận cổ phiếu phát không. Số lợi nhuận dùng để tăng vốn điều lệ thông qua trả bằng cổ phiếu của ACB cũng được dùng để tái đầu tư cho hệ thống thẻ, thanh toán tự động nội bộ, đào tạo nhân viên kinh doanh trên thị trường liên ngân hàng, cho vay tiêu dùng, khai trương các hoạt động hỗ trợ địa ốc, ... 3.1.2 Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt biến động ngược chiều với suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) Khảo sát tỷ lệ chi trả cổ tức trong năm 2006-2010 của 80 công ty trên sàn HOSE ta thấy được xu hướng là những công ty nào có tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) cao thì thường có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp và ngược lại. Điều này cũng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfChính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sàn Hose giai đoạn 2007-2010.pdf
Tài liệu liên quan