Khóa luận ERP trong hệ thống quản lý và điều hành vận tải du lịch

MỤC LỤC

 

LỜI CẢM ƠN iii

TÓM TẮT KHÓA LUẬN iv

MỤC LỤC v

MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ Enterprise Resource Planning (ERP) 2

1.1. Khái niệm về ERP 2

1.2. Các thành phần cơ bản của ERP (kiến trúc một giải pháp ERP) 4

1.3. Làm thế nào để triển khai ERP cho doanh nghiệp? 6

1.4. Quy trình triển khai ứng dụng hệ thống ERP 7

1.5. Các lợi ích khi sử dụng ERP 8

1.5.1. Loại bỏ các sai sót có thể xảy ra khi nhiều người cùng nhập một dữ liệu 8

1.5.2. Tăng tốc độ dòng công việc 9

1.5.3. Dữ liệu tập trung 9

1.5.4. Dễ dàng kiểm soát, dễ dàng đưa ra kế hoạch hoạch định cho doanh nghiệp 9

Chương 2: ERP CHO VẬN TẢI DU LỊCH HẢI VÂN 10

2.1. Phân tích kết quả khảo sát 10

2.1.1. Tổ chức 10

2.1.2. Các bộ phận quan trọng 11

2.1.2.1. Bộ phận phụ trách Thị trường 11

2.1.2.2. Bộ Phận Điều Hành 14

2.1.2.3. Đội Xe 16

2.1.2.4. Xưởng, Kho 18

2.1.2.5. Bộ Phận Nhân Sự 20

2.1.2.6. Bộ Phận Kế Toán 21

2.1.2.7. Bộ Phận Marketing 22

2.1.2.8. Bộ phận Tin học 22

2.1.2.9. Sơ đồ mô hình nghiệp vụ 23

2.2. Giải pháp chung 24

2.1.1. Mô hình tổng thể 24

Chương 3: PHÂN TÍCH PHÂN HỆ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐIỀU HÀNH 25

3.1. Phân tích yêu cầu nghiệp vụ 25

3.1.1. Phân tích nghiệp vụ phân hệ Thị Trường và Điều Hành 25

3.1.1.1. Xây dựng qui trình nghiệp vụ thực hiện 25

3.1.1.2. Danh sách các tác nhân nghiệp vụ (business actor) 27

3.1.1.3. Danh sách các ca sử dụng nghiệp vụ (business use case) 28

3.1.1.4. Mô hình ca sử dụng nghiệp vụ 29

3.1.2. Các chức năng của từng phân hệ 30

3.1.2.1. Chức năng phân hệ thị trường 30

3.1.2.2. Chức năng phân hệ điều hành 32

3.1.3. Biểu đồ khái niệm lĩnh vực nghiệp vụ 33

3.1.3.1. Phân hệ thị trường 33

3.1.3.2. Phân hệ điều hành 34

3.1.4. Bảng từ điển dữ liệu 34

3.2. Phát triển mô hình ca sử dụng hệ thống 37

3.2.1. Xác định tác nhân 37

3.2.2. Xác định ca sử dụng 39

3.2.2.1. Phân hệ thị trường 39

3.2.2.2. Phân hệ điều hành 47

3.2.3. Mô hình ca sử dụng 53

3.2.3.1. Mô hình mức tổng thể Phân hệ thị trường 53

3.2.3.2. Mô hình mức tổng thể Phân hệ điều hành 54

3.2.4. Mô tả chi tiết từng ca sử dụng 54

3.2.4.1. Phân hệ thị trường 54

3.2.4.2. Phân hệ điều hành 69

3.3. Xây dựng mô hình phân tích các ca sử dụng 76

3.3.1. Phân hệ thị trường 76

3.3.1.1. Gói quản lý người dùng hệ thống 76

3.3.1.2. Gói quản lý thông tin tiếp thị 79

3.3.1.3. Gói quản lý báo giá 82

3.3.1.4. Gói quản lý khách hàng thân thiết 85

3.3.1.5. Gói quản lý hợp đồng 87

3.3.1.6. Gói quản lý đơn đặt xe 89

3.3.1.7. Gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành 93

3.3.1.8. Gói kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới phòng kế toán 95

3.3.1.9. Gói quản lý thay đổi phát sinh 97

3.3.2. Phân hệ điều hành 99

3.3.2.1. Gói quản lý thông tin từ thị trường 99

3.3.2.2. Gói quản lý tài nguyên cộng tác viên 101

3.3.2.3. Gói quản lý tài nguyên công ty 103

3.3.2.4. Gói điều xe 105

3.3.2.5. Gói quản lý phát sinh sự cố 107

Chương 4: THIẾT KẾ PHÂN HỆ THỊ TRƯỜNG VÀ ĐIỀU HÀNH 110

4.1. Kiến trúc hệ thống vật lý của ứng dụng 110

4.1.1. Thiết kế hệ thống vật lý 110

4.1.2. Môi trường ứng dụng 111

4.2. Tổ chức các gói thiết kế 111

4.2.1. Thiết kế các lớp trong gói Database 112

4.2.2. Thiết kế các lớp trong gói giao diện người sử dụng 120

4.3. Thiết kế từng ca sử dụng 121

4.3.1. Gói quản lý đơn đặt xe của phân hệ Thị trường 121

4.3.1.1. Xác định lớp thiết kế tham gia thực thi các ca sử dụng 121

4.3.1.2. Thiết kế các gói phân tích 122

4.3.1.3. Biểu đồ tuần tự thực thi gói quản lý đơn đặt xe 125

4.3.1.4. Biểu đồ lớp gói quản lý đơn đặt xe 127

KẾT LUẬN 128

BẢNG THUẬT NGỮ ANH – VIỆT 129

TÀI LIỆU THAM KHẢO 131

 

 

doc138 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận ERP trong hệ thống quản lý và điều hành vận tải du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ xe Varchar 64 trangThai Trạng thái Varchar 24 nhomXe Nhóm xe Varchar 24 soCho Số chỗ Number xeCongTy Phải xe công ty? Boolen True/false LaiXeCongTacVien Lái xe cộng tác viên maNhanVien Mã nhân viên Char 6 Not null tenNhanVien Tên nhân viên Varchar 64 Not null hangLaiXe Hạng lái xe Varchar 24 nhomLoai Nhóm loại Varchar 24 tinhTrang Tình trạng Varchar 24 nvCongTy Nhân viên Cty? Boolen True/false CongTacVien Cộng tác viên maCongTacVien Mã cộng tác viên Char 6 Not null tenCongTacVien Tên cộng tác viên Varchar 128 Not null nhomLoaiCTV Nhóm loại cộng tác viên Varchar 32 diaChi Địa chỉ Varchar 256 dienThoai Điện thoại Varchar 24 maSoThue Mã số thuế Varchar 32 PhieuPhatSinh Phiếu phát sinh maPhieuPhatSinh Mã phiếu phát sinh Char 6 Not null maPhieuDieuXe Mã phiếu điều xe Char 6 Not null phatSinh Phát sinh Record TuyenDuong Tuyến đường maTuyenDuong Mã tuyến đường Char 6 Not null tenTuyenDuong Tên tuyến đường Varchar 128 Not null chieuDai Chiều dài Number maDiaHinh Mã địa hình Char 6 Not null maVung Mã vùng Char 6 Not null maLoaiTuyenDuong Mã loại tuyến đường Char 6 Not null gia Giá Number maLoaiLePhi Mã loại lệ phí Char 6 Not null 3.2. Phát triển mô hình ca sử dụng hệ thống 3.2.1. Xác định tác nhân Xem xét tiến trình nghiệp vụ phân hệ thị trường và phân hệ điều hành, ta xác định được các tác nhân hệ thống sau. Tác nhân Vai trò Kết quả Phân hệ thị trường Nhân viên thị trường (vai trò của từng nhân viên sẽ khác nhau tùy vào chức vụ của họ). Tiếp nhận, thẩm định, cập nhật thông tin đặt xe của khách hàng Tính giá cho mỗi đơn hàng Lưu hồ sơ khách hàng Tạo mã (code), tạo lập phiếu điều xe, kết chuyển phòng điều hành Theo dõi chuyến đi Tạo lập kết chuyển thông tin chuyến đi tới phòng kế toán. Cập nhật danh mục Quản lý hợp đồng Quản lý thông tin tiếp thị Tạo lập báo cáo Tạo lập hồ sơ khách hàng Tính giá cho mỗi đơn hàng Cập nhật thông tin chuyến đi Các danh mục được tạo lập, cập nhật Các hợp đồng được tạo lập Các thông tin tiếp thị được xác lập Các báo cáo được tạo Khách hàng Gửi thông tin đặt xe, nhận báo giá, tiếp nhận thông tin phản hồi Hệ thống nhận được thông tin đặt xe, gửi báo giá cho khách, quản lý thông tin phản hồi Phân hệ diều hành Tiếp nhận thông tin thị trường, phiếu điều xe. Kết chuyển phiếu phát sinh, sự cố Gửi thông tin thị trường, phiếu điều xe. Nhận phiếu phát sinh sự cố. Phân hệ kế toán Tiếp nhận toàn bộ chuyến đi Kết chuyển toàn bộ thông tin chuyến đi tới phân hệ kế toán Lãnh đạo công ty Xem, duyệt báo cáo, kết quả Chương trình được phê duyệt Phân hệ điều hành Nhân viên điều hành Tiếp nhận thông tin yêu cầu đặt xe từ phân hệ thị trường Điều xe Cập nhật thông tin điều xe vào phiếu điều xe, kết chuyển tới đội xe Theo dõi chuyến đi Tiếp nhận - xử lý phát sinh, sự cố và tạo lập phiếu phát sinh. Quản lý tài nguyên xe công ty và cộng tác viên. Cập nhật danh mục Tạo lập báo cáo Những yêu cầu điều xe được phân hệ thị trường kết chuyển được xác lập. Điều một xe tối ưu phù hợp với yêu cầu khách hàng và các yêu cầu khác Phiếu điều xe được cập nhật Hồ sơ toàn bộ chuyến đi được theo dõi Phiếu phát sinh sự cố được tạo lập, thông tin xử lý được cập nhật Tài nguyên được quản lý Danh mục được cập nhật Báo cáo được tạo lập Phân hệ thị trường Cập nhật thông tin thị trường tới phân hệ điều hành Thông tin thị trường được cập nhật Phân hệ Đội xe Tiếp nhận thông tin điều xe Phiếu điều xe được kết chuyển tới phân hệ đội xe Phân hệ Kỹ thuật xe Gửi thông số kỹ thuật, tình trạng xe tới phân hệ điều hành Thông số, tình trạng xe được cập nhật Phân hệ nhân sự Gửi thông tin về nhân viên lái xe Hệ thống cập nhật thông tin về tình trạng nhân viên lái xe Cộng tác viên Gửi thông tin về tài nguyên xe, lái xe Thông tin tài nguyên cộng tác viên được cập nhật Lãnh đạo công ty Phê duyệt kết quả, xem báo cáo Chương trình được phê duyệt 3.2.2. Xác định ca sử dụng Xuất phát từ các tác nhân hệ thống ta xác định được các ca sử dụng hệ thống của các phân hệ sau: 3.2.2.1. Phân hệ thị trường 1. Gói quản lý người dùng hệ thống uc1. Tạo account uc2. Xóa account uc3. Đổi mật khẩu account uc4. Kích hoạt account uc5. Sửa đổi thông tin account uc6. Đặt quyền account uc7. Login, log out hệ thống Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.5. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý người dùng hệ thống 2. Gói quản lý thông tin tiếp thị uc8. Lưu thông tin tiếp thị mới uc9. Sửa thông tin tiếp thị uc10. Xóa thông tin tiếp thị uc11. Tìm kiếm thông tin tiếp thị uc12. In thông tin chi tiết tiếp thị uc13. Phân loại, đánh giá Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.6. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý thông tin tiếp thị 3. Gói quản lý báo giá uc14. Tạo mới, lưu bao giá uc15. Sửa thông tin báo giá uc16. Xóa thông tin báo giá uc17. Tìm kiếm thông tin báo giá uc18. In thông tin chi tiết báo giá uc19. Gửi báo giá Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.7. Mô hình ca sử dụng theo gói quản lý báo giá 4. Gói quản lý khách hàng thân thiết uc20. Tạo mới, lưu trữ khách hàng thân thiết uc21. Sửa chữa khách hàng thân thiết uc22. Xóa những khách hàng thân thiết uc23. Tìm kiếm, in ấn thông tin khách hàng thân thiết Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.8. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý khách hàng thân thiết 5. Gói quản lý hợp đồng uc24. Tạo mới, lưu trữ các hợp đồng uc25. Xóa những hợp đồng uc26. Tìm kiếm một hợp đồng, in hợp đồng Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.9. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý hợp đồng 6. Gói quản lý đơn đặt xe uc27. Tạo, lưu đơn đặt xe khách hàng uc28. Cập nhật thông tin đặt xe của khách hàng uc29. Tính giá và báo giá cho khách hàng uc30. Quản lý mã (code) công ty uc31. Tìm kiếm thông tin khách hàng uc32. Phân loại đơn đặt xe (theo các chỉ tiêu khác nhau) Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hinh 3.10. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý đơn đặt xe 7. Gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành uc33. Kết chuyển thông tin đặt xe uc34. Tạo, kết chuyển phiếu điều xe uc35. Tiếp nhận phiếu phát sinh, sự cố Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.11. Biểu đồ ca sử dụng theo gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành 8. Gói kết chuyển toàn bộ chuyến đi tới phòng kế toán uc36. Kết chuyển toàn bộ hồ sơ chuyến đi tới phân hệ kế toán Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.12. Biểu đồ ca sử dụng theo gói kết chuyển hồ sơ chuyến đi 9. Gói quản lý thay đổi phát sinh uc37. Cập nhật hồ sơ khách hàng uc38. Tính giá, gửi tới khách hàng Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.13. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý phát sinh thay đổi 10. Gói tạo lập báo cáo uc39. Tạo lập báo cáo uc40. In báo cáo uc41. Xem báo cáo Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.14. Biểu đồ ca sử dụng theo gói Báo cáo 11. Gói tạo lập các danh mục uc42. Tạo lập danh mục Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.15. Biểu đồ ca sử dụng theo gói tạo lập danh mục 3.2.2.2. Phân hệ điều hành 1. Gói quản lý người dùng hệ thống uc1. Tạo account uc2. Xóa account uc3. Đặt mật khẩu account uc4. Kích hoạt account uc5. Sửa đổi thông tin account uc6. Đặt quyền account uc7. Login (đăng nhập), log out (đăng xuất) hệ thống Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.16. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý người dùng hệ thống 2. Gói quản lý thông tin từ thị trường uc8. Quản lý thông tin kết chuyển từ phân hệ thị trương uc9. Cập nhật thông tin kết chuyển uc10. Tìm kiếm uc11. Xóa thông tin uc12. Lưu phiếu điều xe Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.17. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý thông tin kết chuyển 3. Gói quản lý tài nguyên cộng tác viên uc13. Cập nhật tài nguyên xe cộng tác viên uc14. Cập nhật tài nguyên lái xe cộng tác viên Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.18. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý tài nguyên cộng tác viên 4. Gói quản lý tài nguyên công ty uc15. Cập nhật tình trạng xe uc16. Cập nhật thông số xe uc17. Cập nhật thông tin lái xe uc18. Cập nhật tình trạng lái xe Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.19. Biểu đồ ca sử dụng quản lý tài nguyên công ty 5. Gói điều xe uc19. Điều xe uc20. Đặt trạng thái xe, lái xe uc21. Cập nhật phiếu điều xe uc22. Kết chuyển phiếu điều xe tới phân hệ đội xe Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.20. Biểu đồ ca sử dụng theo gói điều xe 6. Gói quản lý phát sinh sự cố uc23. Tạo lập phiếu phát sinh uc24. Xử lý phát sinh uc25. Kết chuyển phiếu phát sinh tới phân hệ thị trường Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.21. Biểu đồ ca sử dụng theo gói quản lý phát sinh sự cố 7. Gói tạo lập báo cáo uc26. Tạo lập báo cáo uc27. In báo cáo uc28. Xem báo cáo Biểu đồ ca sử dụng theo gói Hình 3.22. Biểu đồ ca sử dụng theo gói báo cáo 8. Gói tạo lập danh mục uc29. Tạo lập các danh mục 3.2.3. Mô hình ca sử dụng 3.2.3.1. Mô hình mức tổng thể Phân hệ thị trường Hình 3.23. Biểu đồ mức tổng thể phân hệ thị trường 3.2.3.2. Mô hình mức tổng thể Phân hệ điều hành Hình 3.24. Biểu đồ mức tổng thể phân hệ điều hành 3.2.4. Mô tả chi tiết từng ca sử dụng Ở phần này tập trung vào các nội dung chính của các ca sử dụng, bao gồm có: Mô tả tác nhân, mục đích, mô tả chung và mô tả luồng sự kiện của ca sử dụng. 3.2.4.1. Phân hệ thị trường 1. Gói quản lý người dùng hệ thống uc1: Tạo account Tác nhân: Trưởng phòng thị trường (Nhân viên thị trường) Mục đích: Tạo các người dùng (user) có quyền tác dụng hệ thống khác nhau Mô tả: Trưởng phòng thị trường có vai trò cao nhất có thể tạo, xóa các người dùng. Mỗi người dùng có các vai trò trong hệ thống. Chức năng tham chiếu: R.1.1, R.1.4, R.1.6 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Login vào hệ thống Hiển thị thông tin về user Người dùng hệ thống Chọn chức năng tạo user Chức năng tạo user hiển thị Tạo account bao gồm các ca sử dụng; uc6. đặt quyền account; uc4. kích hoạt account. Hệ thống cập nhật account mới Người dùng hệ thống uc5. Sửa đổi thông tin account Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Cập nhật về thông tin về account Mô tả: Khi mỗi người dùng login vào hệ thống, có thể sửa đổi những thông tin của mình như: người dùng hệ thống (username), mật khẩu, thông tin liên quan, … Chức năng tham chiếu: R.1.2, R.1.3, R.1.5 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Login hệ thống Hiện thông tin người dùng Người dùng hệ thống Chọn chức năng cập nhật thông tin người sử dụng Hiện hồ sơ về người dùng hệ thống Cập nhật thông tin, đây là ca sử dụng mở rộng của uc2. Đổi mật khẩu, uc3. xóa account Thông tin được cập nhật Người dùng hệ thống Luồng sự kiện phụ: Bước 5, đối với trường hợp xóa account thì ở bước 1 user login phải là trưởng phòng (addmin) uc7. Đăng nhập (login) hệ thống Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Nhằm quản lý người dùng hệ thống, đảm bảo trách nhiệm của mỗi người khi sử dụng Mô tả: Mỗi người dùng hệ thống phải đăng nhập hệ thống trước Chức năng tham chiếu: R.1.7 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Khởi động hệ thống Đưa ra giao diện nhập tên và mật khẩu Nhập tên, mật khẩu Cho phép người dùng sử dụng tiếp Người dùng hệ thống Luồng sự kiện phụ: Bước 4, nếu tên truy cập và mật khẩu không đúng thì hệ thống thông báo lỗi truy cập và cho phép đăng nhập lại. 2. Gói quản lý thông tin tiếp thị uc8. Lưu thông tin tiếp thị mới Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Tạo một kho dữ liệu để nhằm mục đích tiếp thị, mở rộng thị trường, đánh giá thị trường, … Mô tả: Cơ sở dữ liệu chứa những thông tin về thị trường, tiềm năng thị trường, những thông tin này được tạo thành một “data warehouse”. Chức năng tham chiếu: R.2.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng lưu thông tin tiếp thị Hiện ra cửa sổ cho nhập thông tin tiếp thị Lưu, hủy bỏ Hệ thống cập nhật Thông tin tiếp thị Luồng sự kiện phụ: Bước 3, nếu chọn chức năng hủy bỏ thì quay lại màn hình trước. uc9. Sửa thông tin tiếp thị Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Cập nhật những thông tin về tiếp thị Mô tả: Khi tác nhân chọn chức năng này, hệ thống sẽ cho phép tìm kiếm hồ sơ, tải, hiện thông tin tiếp thị. Chức năng tham chiếu: R.2.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng cập nhật Hiện cửa sổ có chức năng tìm kiếm Tìm kiếm thông tin cần cập nhật Đáp ứng của hệ thống Chọn hồ sơ thông tin cần cập nhật và cập nhật Hệ thống cập nhật Thông tin tiếp thị uc10. Xóa thông tin tiếp thị Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Xóa những thông tin không cần thiết, giải phóng trong cơ sở dữ liệu Mô tả: Khi tác nhân chọn chức năng này, cửa sổ xuất hiện và cho phép tìm kiếm những thông tin cần xóa, và tiến hành xóa khỏi cơ sở dữ liệu. Chức năng tham chiếu: R.2.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng xóa Hiển thị cửa sổ, có chức năng tìm kiếm Tìm kiếm thông tin cần xóa Đáp ứng của hệ thống Xóa Hệ thống cập nhật Thông tin tiếp thị uc11. Tìm kiếm thông tin tiếp thị Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Tìm kiếm thông tin, theo mục đích của người sử dụng hệ thống. Mô tả: Chức năng tìm cho phép tìm kiếm cơ bản và tìm kiếm nâng cao, hoặc hiện tất cả các thông tin. Chức năng tham chiếu: R.2.2 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng tìm kiếm Màn hình cửa sổ hiện ra cho phép 3 khả năng tìm kiếm: tìm kiếm cơ bản, nâng cao, hiện tất cả Chọn chức năng tìm kiếm, nhập thông tin tìm kiếm. Đáp ứng của hệ thống Thông tin tiếp thị Luồng sự kiện phụ: Bước 1, chức năng tìm kiếm online trên các chức năng khác của gói. Bước 4, Tại đó tác nhân có thể làm các thao tác như: xóa, in, cập nhật, xem. uc13. Phân loại, đánh giá Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Nhằm để thống kê, phân loại đánh giá từng mục thông tin Mô tả: Khi tác nhân đưa ra tiêu chí phân loại, hệ thống sẽ sắp xếp, liệt kê theo yêu cầu. Từ đó đưa ra báo cáo đánh giá Chức năng tham chiếu: R.2.3 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng phân loại đánh giá Hệ thống hiện cửa sổ chức năng Tác nhân đưa ra tiêu chí phân loại Hệ thống đáp ứng Thông tin tiếp thị Luồng sự kiện phụ: Bước4, Tác nhân có thể tạo báo cáo về kết quả phân loại. Đánh giá có thể theo đồ thị và có thể in ấn kết quả đó. 3. Gói quản lý báo giá uc14. Tạo mới, lưu bao giá Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Tạo báo giá trong ngày. Mô tả: Khi có một hành trình mới, tạo một báo giá Chức năng tham chiếu: R.3.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng tạo mới Hiện cửa sổ chức năng Nhập liệu các dữ liệu, và tạo lập Hệ thống tạo và cập nhật vào hệ thống Báo giá uc15. Sửa thông tin báo giá Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Cập nhật những báo giá đã có để phù hợp với từng thời điểm. Mô tả: Khi có một sự thay đổi về giá của một hành trình, giá của nó được cập nhật lại Chức năng tham chiếu: R.3.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng cập nhật Hiện cửa sổ chức năng Tìm kiếm danh mục cần cập nhật Hệ thống tải toàn bộ danh mục Báo giá Cập nhật thông tin về báo giá Thông tin được cập nhật Báo giá uc16. Xóa thông báo giá Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Xóa những báo giá đã có mà không cần thiết nữa. Mô tả: Khi những báo giá không có ý nghĩa nữa thì người dùng hệ thống có thể xóa những báo giá này Chức năng tham chiếu: R.3.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng Hiện cửa sổ chức năng Tác nhân tìm kiếm những báo giá cần xóa Hiện những thông tin đáp ứng Báo giá Xóa Hệ thống được cập nhật Báo giá uc17. Tìm kiếm thông tin báo giá Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Tìm kiếm những báo giá theo yêu cầu. Mô tả: Hỗ trợ chức năng tìm kiếm cơ bản, nâng cao và hiện tất cả. Chức năng tham chiếu: R.3.2 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng Hiện cửa sổ chức năng Tác nhân chọn chức năng tìm kiếm và nhập liệu thông tin tìm kiếm Hiện những thông tin đáp ứng Báo giá Luồng sự kiện phụ: Bước 4, tác nhân có thể làm các thao tác như: xóa, in ấn, cập nhật. uc19. Gửi báo giá Tác nhân: Nhân viên thị trường, khách hàng Mục đích: Gửi những báo giá tới khách hàng. Mô tả: Theo mục đích, qui tắc nghiệp vụ của nhà quản lý, hệ thống sẽ gửi báo giá khách hàng. Chức năng tham chiếu: R.3.4 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng Hiện cửa sổ chức năng Tác nhân nhập địa chỉ email của khách hàng, gửi báo giá cần gửi Báo giá 4. Gói quản lý khách hàng thân thiết uc20. Tạo mới, lưu trữ khách hàng thân thiết Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Lưu trữ những thông tin về khách hàng thân thiết làm ăn thường xuyên với công ty. Mô tả: Khi chọn chức năng này, tác nhân lưu trữ những thông tin về khách hàng. Chức năng tham chiếu: R.4.1.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Tác nhân chọn chức năng Hiện cửa sổ chức năng nhập liệu Nhập liệu thông tin Hồ sơ khách hàng được lưu Khách hàng 5. Gói quản lý hợp đồng uc24. Tạo mới, lưu trữ các hợp đồng Tác nhân: Nhân viên thị trường Mục đích: Đối với những khách hàng lớn làm ăn thường xuyên thì sẽ được ký hợp đồng, mục đích của chức năng này là hỗ trợ tạo, lưu trữ các hợp đồng. Mô tả: Khi một khách hàng ký hợp đồng, hệ thống sẽ hỗ trợ. Chức năng tham chiếu: R.4.3.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng Hiện cửa sổ chức năng Tìm kiếm khách hàng cần ký hợp đồng Hiện thông tin về khách hàng Khách hàng Tạo hợp đồng Hợp đồng được tạo và lưu trữ trong hệ thống Hợp đồng Luồng sự kiện phụ: Bước 3, nếu khách hàng chưa được tạo thì có thể tạo khách hàng. 6. Gói quản lý đơn đặt xe uc27. Tạo, lưu đơn đặt xe khách hàng Tác nhân: Nhân viên thị trường, khách hàng Mục đích: Khi có một đơn đặt xe tới thì nhân viên thị trường sẽ tạo hồ sơ đặt xe, và được lưu vào hệ thống. Mô tả: Khi một khách hàng ký hợp đồng, hệ thống sẽ hỗ trợ. Chức năng tham chiếu: R.5.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Chọn chức năng tạo, lưu đơn đặt xe Hệ thống cho phép lưu trữ đơn đặt xe theo các qui tắc như theo thời gian Lọc thông tin, tạo lưu đơn đặt xe Kiểm tra, Lưu đơn đặt xe Đơn đặt xe Luồng sự kiện phụ: Sau bước 4, nhân viên thị trường tính giá cho đơn đặt xe này. uc28. Cập nhật thông tin đặt xe của khách hàng Tác nhân: Nhân viên thị trường, khách hàng Mục đích: Khi đã có một đơn đặt xe nhưng chưa thực hiện, khách hàng có sự thay đổi thì sẽ gửi thư tới báo cho nhân viên thị trường, và sẽ cập nhật lại thông tin đặt xe. Mô tả: Khi có sự cập nhật, nhân viên thị trường tìm kiếm đơn đặt xe, cập nhật lại thông tin, hệ thống lưu trữ thông tin cập nhật. Chức năng tham chiếu: R.5.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu cập nhật thông tin Hiện form nhập điều kiện tìm kiếm Nhập thông tin cần cập nhật về đơn đặt xe Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm kiếm được Đơn đặt xe Chọn đơn đặt xe cần cập nhật trong danh sách tìm kiếm. Hiển thị thông tin về đơn đặt xe Đơn đặt xe Tiến hành cập nhật, yêu cầu ghi lại Kiểm tra, ghi nhận thông tin mới, thông báo kết quả Đơn đặt xe Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Bước 8, nếu thông tin cập nhật không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng. Sau bước 8, tác nhân tính giá nếu có sự thay đổi. uc29. Tính giá và báo giá cho khách hàng Tác nhân: Nhân viên thị trường, khách hàng Mục đích: Khi nhận một đơn đặt xe của khách hàng, nhân viên thị trường tính giá cho yêu cầu của khách hàng và trả lời khách hàng. Mô tả: Dựa vào thông tin đặt xe của khách hàng, báo giá, nhân viên tính giá. Chức năng tham chiếu: R.5.2 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu tính giá Hiện form nhập thông tin đặt xe Nhập thông tin đơn đặt xe Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm kiếm Đơn đặt xe Chọn đơn đặt xe từ danh sách tìm kiếm Hiển thị thông tin đặt xe được chọn Đơn đặt xe Tính giá Lưu giá Hồ sơ Đơn đặt xe Gửi báo giá Xác nhận những khách hàng đã gửi báo giá Giá chuyến đi Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Bước 9, nếu gửi giá cho khách hàng mà khách hàng không nhận được thì phải gửi lại. uc30. Quản lý mã (code) công ty Tác nhân: Nhân viên thị trường. Mục đích: Khi một đơn đặt xe của khách hàng được chuyển sang phòng điều hành thì những đơn đặt xe đó được “active” và được cấp mã (code). Mô tả: Trưởng phòng thị trường sẽ cấp code những đơn đặt xe mà những đơn đó sẽ được kết chuyển tới phòng điều hành. Chức năng tham chiếu: R.5.3 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu cấp code Hiện form nhập thông tin đặt xe Nhập thông tin đơn đặt xe Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm kiếm Đơn đặt xe Chọn đơn đặt xe từ danh sách tìm kiếm Hiển thị thông tin đặt xe được chọn Đơn đặt xe Cấp code Kiểm tra, lưu Hồ sơ Đơn đặt xe Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Bước 8, nếu thông tin cập nhật không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng. Sau bước 8, tác nhân tính giá nếu có sự thay đổi. uc31. Tìm kiếm thông tin khách hàng Tác nhân: Nhân viên thị trường. Mục đích: Tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của tác nhân. Mô tả: Khi có yêu cầu tìm kiếm, hệ thống hiện form tìm kiếm và đáp ứng yêu cầu người dùng. Chức năng tham chiếu: R.5.5 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu tìm kiếm Hiện form tìm kiếm Nhập thông tin đơn đặt xe Tìm kiếm và hiển thị danh sách tìm kiếm Đơn đặt xe Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Tại bước 4, nếu thành công tác nhân có thể thực hiện các thao tác như hiện thông tin, cập nhật, tính giá. uc32. Phân loại đơn đặt xe (theo các chỉ tiêu khác nhau) Tác nhân: Nhân viên thị trường. Mục đích: Phân loại đơn đặt xe có thể theo nhiều qui tắc như: theo thời gian cập nhật, theo khách hàng, theo loại xe đặt. Mô tả: Nhân viên thị trường chọn tiêu chí phân loại, hệ thống sẽ phân loại để nhằm dễ tổng hợp. Chức năng tham chiếu: R.5.6 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu phân loại Hiện form với các tiêu chí Chọn tiêu chí, thực hiện Kiểm tra, hiện kết quả Đơn đặt xe 7. Gói kết chuyển – tiếp nhận tới – từ phân hệ điều hành uc33. Kết chuyển thông tin đặt xe Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ điều hành. Mục đích: Kết chuyển hồ sơ chuyến đi tới phân hệ điều hành, hồ sơ này cần được điều xe trong một thời gian tới. Mô tả: Khi một hồ sơ đặt xe đã hoàn thành nhân viên thị trường đẩy thông tin này sang phân hệ điều hành, nhân viên điều hành sẽ lấy thông tin này điều xe dự trù. Chức năng tham chiếu: R.6.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu kết chuyển thông tin hồ sơ đặt xe Hiện form nhập liệu thông tin đặt xe Nhập thông tin tìm kiếm, và tìm kiếm Hiện danh sách thỏa mãn điểu kiện tìm kiếm Hồ sơ đặt xe Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm và kết chuyển Hệ thống đánh dấu là hồ sơ đã được kết chuyển Hồ sơ đặt xe Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. uc34. Tạo, kết chuyển phiếu điều xe Tác nhân: Nhân viên thị trường, Phân hệ điều hành. Mục đích: Tạo, kết chuyển phiếu điều xe tới phân hệ điều hành. Mô tả: Khi một đơn đặt xe đến lúc phải thực hiện, nhân viên thị trường tạo phiếu điều xe với các thông tin yêu cầu và kết chuyển tới phân hệ điều hành để nhân viên điều hành “điều” một xe phù hợp. Chức năng tham chiếu: R.6.1 Luồng sự kiện chính: Hành động của tác nhân Phản ứng của hệ thống Dữ liệu liên quan Yêu cầu tạo, kết chuyển phiếu điều xe. Hiện form nhập liệu thông tin đặt xe Nhập thông tin tìm kiếm, và tìm kiếm Hiện danh sách thỏa mãn điều kiện tìm kiếm Hồ sơ đặt xe Chọn hồ sơ đặt xe từ danh sách tìm kiếm, và tạo phiếu điều xe cho hồ sơ đặt xe này. Kiểm tra, tạo phiếu điều xe Phiếu điều xe Chọn phiếu điều xe và kết chuyển tới phân hệ điều hành. Hệ thống đánh dấu phiếu điều xe đã được kết chuyển. Phiếu điều xe. Luồng sự kiện phụ: Bước 4, không có đơn đặt xe nào thỏa mãn điều kiện tìm kiếm thì yêu cầu tìm lại hoặc dừng. Bước 6, nếu thông tin cập nhật không chính xác thì yêu cầu nhập lại hoặc dừng. uc35. Tiếp nhận phiếu phát sinh, sự cố Tác n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNguyen Si Son_K47CB_CNPM.doc
  • rarERP.rar