Khóa luận Giải pháp hoàn thiện công tác Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Đống Đa

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM 4

1.1. TÍN DỤNG VÀ AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM 4

1.1.1. Hoạt động tín dụng tại các NHTM 4

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng 4

1.1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng 4

1.1.2. An toàn trong hoạt động tín dụng tại các NHTM 6

1.1.2.1. Rủi ro tín dụng, nguyên nhân và những hậu quả 6

1.1.2.2. Giải pháp đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng tại hệ thống các NHTM 10

1.2. XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI HỆ THỐNG CÁC NHTM 11

1.2.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng 11

1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của xếp hạng tín dụng 13

1.2.3. Chủ thể, đối tượng và nguồn thông tin sử dụng trong xếp hạng tín dụng 14

1.2.3.1. Đối tượng XHTD 14

1.2.3.2. Chủ thể của XHTD 14

1.2.3.3. Nguồn thông tin sử dụng trong XHTD 15

1.2.4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng 16

1.2.5. Mô hình xếp hạng tín dụng 16

1.2.6. Các phương pháp thường sử dụng của hoạt động XHTD tại các NHTM 17

1.2.7. Các chỉ tiêu sử dụng để XHTD tại NHTM 18

1.2.7.1. Chỉ tiêu tài chính 18

1.2.7.2. Chỉ tiêu phi tài chính 22

1.2.8. Quy trình XHTD các doanh nghiệp vay vốn tại NHTM 23

1.2.9. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác XHTD các DNVV tại NHTM 26

1.2.9.1. Nhân tố từ phía doanh nghiệp 26

1.2.9.2. Nhân tố từ phía ngân hàng 27

1.2.9.3. Các nhân tố khác 29

1.3. KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 29

1.3.1. Kinh nghiệm của các tổ chức, ngân hàng trên thế giới và Việt Nam 29

1.3.2. Bài học kinh nghiệm 32

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XHTD TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 35

2.1. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 35

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 35

2.1.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng 35

2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của NHTMCP công thương chi nhánh Đống Đa 36

2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức 37

2.1.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh 38

2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn 38

2.1.2.2. Về hoạt động sử dụng vốn 40

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XHTD TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 44

2.2.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động XHTD tại NH TMCP công thương chi nhánh Đống Đa 44

2.2.2. Thực trạng quy trình XHTD khách hàng DN tại NH TMCP công thương chi nhánh Đống Đa 46

2.2.2.1. Tổng quan về hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng tại NH TMCP công thương chi nhánh Đống Đa. 46

2.2.2.3. Ứng dụng kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng trong việc ra quyết định cấp tín dụng và giám sát sau khi cho vay. 57

2.2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế về hoạt động XHTD tại ngân hàng công thương chi nhánh Đống Đa 58

2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG XHTD TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 67

2.3.1. Những mặt tích cực 67

2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân 69

2.3.2.1 Những vấn đề tồn tại 69

Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG XHTD 77

TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 77

3.1. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC XHTD DNVV TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 77

3.1.1. Mục tiêu hoàn thiện hoạt động XHTD tại NH TMCP công thương Đống Đa 77

3.1.2. Định hướng hoạt động Tín dụng và công tác Xếp hạng tín dụng các Doanh nghiệp vay vốn tại NH TMCP công thương Đống Đa 78

3.1.2.1. Phương hướng hoạt động của chi nhánh năm 2010 78

3.1.2.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động XHTD tại NH TMCP công thương Đống Đa 79

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XHTD CÁC DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI NH TMCP CÔNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 80

3.2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý 80

3.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin cho công tác XHTD 80

3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức phân tích TD và XHTD doanh nghiệp vay vốn 83

3.2.4. Cải tiến về nội dung, qui trình XHTD DNVV 86

3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 89

3.2.6. Đấy mạnh ứng dụng công nghệ tin học 91

3.2.7. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng 92

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT 92

3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước, Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan 92

3.3.1.1. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động TD 92

3.3.1.2. Xây dựng hệ thống kế toán thống nhất, đồng bộ và thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc đối với các DN 93

3.3.1.3. Hoàn thiện các vấn đề hỗ trợ việc thu thập thông tin: 94

3.3.2. Kiến nghị với NHNN 95

3.3.2.1. Nâng cao chất lượng quản lý điều hành, hoàn thiện các văn bản, hướng dẫn và định hướng hoạt động cho các TCTD 95

3.3.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát 96

3.3.2.3. Xây dựng các chỉ tiêu trung bình ngành 96

3.3.2.4. Nâng cao chất lượng và vai trò cung cấp thông tin của CIC 96

3.3.3. Kiến nghị với NH TMCP công thương Việt Nam 97

KẾT LUẬN 99

 

 

doc106 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện công tác Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi nhỏnh đó đạt 55 tỷ đồng lợi nhuận, bằng 72% kế hoạch năm. Mức tăng trưởng lợi nhuận những năm sau khỏ ổn định, trung bỡnh 41%/năm. Đõy là tiền đề quan trọng để nõng cao hệ số lương của cỏn bộ cụng nhõn viờn, nõng cao đời sống tinh thần, vật chất cho người lao động, giỳp họ gắn bú với nghề và lao động ngày một hiệu quả hơn. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG XHTD TẠI NH TMCP CễNG THƯƠNG CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA 2.2.1 Cơ sở phỏp lý cho hoạt động XHTD tại NH TMCP cụng thương chi nhỏnh Đống Đa Những quy định của ngành: Vấn đề nõng cao chất lượng tớn dụng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động TDNH luụn là đũi hỏi cấp thiết và là mối quan tõm hàng đầu của NHNN và của cỏc TCTD. Tuỳ theo diễn biến thực tế tại từng thời kỳ, Thống đốc NHNN luụn cú những chỉ đạo, định hướng và những giải phỏp yờu cầu cỏc TCTD phải nghiờm tỳc thực hiện để khụng ngừng nõng cao tớnh an toàn - hiệu quả - bền vững trong hoạt động TDNH. Cụ thể về một số quyết định và chỉ thị trong thời gian gần đõy: - Ngày 24/01/2002, Thống đốc NHNN đó ký ban hành quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN về việc triển khai thớ điểm đề ỏn phõn tớch, xếp loại TD DN. Theo đú, trung tõm thụng tin tớn dụng (CIC) sẽ phõn loại và XHTD cỏc đối tượng là DN nhà nước, DN cú vốn đầu tư nước ngoài, cụng ty cổ phần; đặt nền múng cho sự phỏt triển của CIC với nỗ lực xúa nhũa khoảng tối thụng tin để hỗ trợ cho hệ thống NH. - Ngày 24 thỏng 12 năm 2003, Thống đốc NHNN ký ban hành chỉ thị số 08/2003/CT - NHNN về việc nõng cao chất lượng TD của cỏc TCTD, trong đú đặc biệt nhấn mạnh việc phõn loại nợ, gia hạn và xử lý nợ, đồng thời tiến hành thanh tra cỏc TCTD nhằm xử phạt những sai phạm. Từ đú, yờu cầu an toàn trong hoạt động TD trong cỏc NHTM được đặt lờn hàng đầu, và việc phõn loại nợ để cú những phương hướng xử lý là hết sức cần thiết. Vỡ vậy, cỏc NHTM bắt đầu xõy dựng khung XHTD cho riờng mỡnh nhằm phõn loại khỏch hàng. - Ngày 01 thỏng 04 năm 2004, Thống đốc NHNN ký ban hành chỉ thị số 04/2004/CT-NHNN về việc tăng cường, quản lý, giỏm sỏt nhằm đảm bảo hoạt động tớn dụng an toàn - hiệu quả - bền vững, đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đạt 8%, đồng thời thực hiện rà soỏt, đỏnh giỏ, phõn loại nợ theo nguyờn nhõn khú thu hồi để cú biện phỏp quản lý, giỏm sỏt và xử lý nợ thớch hợp nhằm giảm thiểu nợ gia hạn, nợ quỏ hạn. Từ đú bắt buộc mỗi NHTM phải tiến hành những phương phỏp nhằm phõn loại nợ, và cú những biện phỏp xử lý. Vỡ vậy, cỏc NHTM đó xõy dựng hệ thống XHTD để phõn loại nợ trong nội bộ ngõn hàng, và NH cụng thương cũng khụng là ngoại lệ. Ngõn hàng đó xõy dựng khung chấm điểm và xếp hạng khỏch hàng, từ đú đưa ra những biện phỏp bảo đảm tiền vay và quyết định tớn dụng phự hợp. - QĐ số 473/QĐ-NHNN ngày 28/04/2004 về việc triển khai đề ỏn phõn tớch xếp hạng tớn dụng DN. - Ngày 22/4/2005 Thống đốc NHNN đó ký QĐ số 493/2005/QĐ-NHNN, và bổ sung QĐ 18/NHNN ngày 25/04/2007, ban hành kốm theo qui định về phõn loại nợ, trớch lập và sử dụng dự phũng để xử lý RRTD trong hoạt động NH của TCTD. Trong đú, tại khoản 1 điều 4 qui định: “Trong thời gian tối đa ba (03) năm kể từ ngày qui định này cú hiệu lực, TCTD phải xõy dựng hệ thống xếp hạng tớn dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phõn loại nợ, quản lý chất lượng tớn dụng phự hợp vơi phạm vi hoạt động, tỡnh hỡnh thực tế của TCTD”. Điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, NHTM thực hiện phõn loại nợ căn cứ theo kết quả xếp hạng khỏch hàng từ hệ thống XHTD nội bộ - dựa trờn sự đỏnh giỏ tổng hợp về tỡnh hỡnh tài chớnh, phi tài chớnh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của khỏch hàng... Đõy cũng là phương thức đang được cỏc ngõn hàng trờn thế giới ỏp dụng. - QĐ 1253/QĐ-NHNN ngày 21/06/2006 thay thế QĐ 473. - QĐ 227/NHNN ngày 07/07/2006 hướng dẫn một số nội dung phõn tớch và xếp hạng bổ sung QĐ 1253. Hệ thống văn bản, quy định của NHTMCP cụng thương Việt Nam Bờn cạnh việc tuõn thủ theo cỏc quy định NHNN ban hành về cụng tỏc XHTD nội bộ, trong quỏ trỡnh thực hiện XHTD, NHCT cũng đó xõy dựng cho mỡnh một hệ thống cỏc văn bản quy định hướng dẫn riờng cụ thể cho việc tiến hành XHTD cho KH của mỡnh. Đầu tiờn hệ thống XHTD được hướng dẫn cụ thể trong sổ tay tớn dụng của NHCT. Quyết định số 1880/QĐ-NHCT35 ngày 30/10/2006 về việc: ban hành Quy trỡnh chấm điểm tớn dụng và xếp hạng KH. Tuy nhiờn cựng với sự phỏt triển trong những năm gần đõy, hàng loạt cỏc văn bản sửa đổi nhằm hướng cụng tỏc XHTD phự hợp và cú giỏ trị mang ý nghĩa thực tiễn nhiều hơn. Hiện nay, NHCT chi nhỏnh Đống Đa đang tiến hành xếp hạng cỏc KH của mỡnh theo quyết định số 2960/QĐ-NHCT35 ngày 30/12/2008 về việc: ban hành quy trỡnh chấm điểm TD và xếp hạng KH. 2.2.2. Thực trạng quy trỡnh XHTD khỏch hàng DN tại NH TMCP cụng thương chi nhỏnh Đống Đa Thực tế chứng minh, sau khi thực hiện theo quyết định 493 và triển khai hoạt động XHTD, Vietinbank đó đạt được những kết quả nổi bật. Cỏc tiờu chớ phõn loại nợ đó tiệm cận chuẩn mực theo thụng lệ quốc tế; chớnh sỏch khỏch hàng được xõy dựng và ỏp dụng đồng bộ với chớnh sỏch phõn loại nợ hoàn toàn dựa trờn thực trạng của khỏch hàng, chất lượng tớn dụng bước đầu đó được kiểm soỏt chặt chẽ, cụ thể tới từng khỏch hàng, từng ngành nghề, từng loại hỡnh tổng cụng ty kể cả theo nợ cơ cấu; xõy dựng kế hoạch phõn loại nợ, đề ra kế hoạch giảm nợ xấu đến từng khỏch hàng, chủ động hơn trong việc kiểm soỏt chất lượng tớn dụng, sớm phỏt hiện rủi ro tiềm ẩn nợ xấu cú thể phỏt sinh, dự kiến và lập được kế hoạch số dự phũng rủi ro phải trớch vào cuối năm tài chớnh để ngõn hàng chủ động trong kế hoạch tài chớnh ngay từ đầu năm. Đặc biệt, hệ thống XHTD nội bộ của Vietinbank đó phản ỏnh chớnh xỏc chất lượng tớn dụng theo thụng lệ quốc tế để từ đú đưa ra được cỏc biện phỏp, giải phỏp xử lý nợ xấu và kiểm soỏt nợ xấu phỏt sinh. Thờm vào đú, nhờ cú hệ thống XHTD nội bộ, Vietinbank cú cơ sở để xõy dựng một chớnh sỏch KH nhất quỏn, ra đời và hoạt động của Hội đồng TD cỏc cấp. 2.2.2.1. Tổng quan về hệ thống chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng tại NH TMCP cụng thương chi nhỏnh Đống Đa. Khỏi niệm Hệ thống chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng của NH TMCP CT Việt Nam là một quy trỡnh đỏnh giỏ khả năng thực hiện cỏc nghĩa vụ tài chớnh của một KH đối với ngõn hàng cho vay (NHCV) như trả lói và gốc nợ vay khi đến hạn nhằm xỏc định rủi ro trong hoạt động cấp TD của NHCV. Mức độ RRTD thay đổi theo từng KH và được xỏc định thụng qua quỏ trỡnh đỏnh giỏ bằng thang điểm, dựa vào cỏc thụng tin tài chớnh và phi tài chớnh cú sẵn của KH tại thời điểm chấm điểm TD và xếp hạng KH. Mục đớch của việc chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng Việc chấm điểm TD và xếp hạng KH được thực hiện nhằm hỗ trợ NHCV trong việc: - Ra quyết định cấp TD: xỏc định hạn mức TD của một KH, số tiền cho vay/bảo lónh, thời hạn, mức lói suất/phớ, biện phỏp bảo đảm cho khoản TD. - Giỏm sỏt và đỏnh giỏ KH khi khoản TD đang cũn dư nợ; hạng KH cho phộp NHCV lường trước những dấu hiệu xấu về chất lượng khoản vay và cú những biện phỏp đối phú kịp thời. Xột trờn gúc độ quản lý toàn bộ danh mục TD, hệ thống chấm điểm TD và xếp hạng KH cũn nhằm mục đớch: - Phỏt triển chiến lược marketing nhằm hướng tới cỏc KH cú ớt rủi ro hơn - Ước lượng mức vốn đó cho vay sẽ khụng thu hồi được để trớch lập dự phũng RRTD. Nguyờn tắc chấm điểm tớn dụng Trong quỏ trỡnh chấm điểm TD, cỏn bộ chấm điểm TD (CBCĐTD) sẽ thu được điểm ban đầu và điểm tổng hợp để xếp hạng KH. - Điểm ban đầu là điểm của từng tiờu chớ chấm điểm TD; CBCĐTD xỏc định được sau khi phõn tớch tiờu chớ đú. - Điểm tổng hợp để xếp hạng KH bằng điểm ban đầu nhõn với trọng số. - Trọng số là mức độ quan trọng của từng tiờu chớ chấm điểm TD (chỉ số tài chớnh hoặc yếu tố phi tài chớnh) xột trờn gúc độ tỏc động RRTD. Trong quy trỡnh chấm điểm TD, CBCĐTD sử dụng cỏc bảng tiờu chuẩn đỏnh giỏ cỏc tiờu chớ chấm điểm TD theo nguyờn tắc: - Đối với mỗi tiờu chớ trờn bảng tiờu chuẩn đỏnh giỏ cỏc tiờu chớ, chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thỡ ỏp dụng cho loại xếp hạng đú, nếu nằm giữa hai trị số thỡ ỏp dụng thang điểm của trị số cú thang điểm thấp hơn. - Trong trường hợp KH cú bảo lónh toàn phần (lớn hơn hoặc bằng 100% giỏ trị khoản TD) của một tổ chức cú năng lực tài chớnh mạnh hơn, thỡ KH đó cú thể xếp hạng TD tương đương hạng mức TD của bờn bảo lónh (nếu bờn bảo lónh cũng được NHCV chấm điểm). Quy trỡnh chấm điểm của TD của bờn bảo lónh cũng giống như quy trỡnh ỏp dụng cho KH. Trường hợp bảo lónh một phần thỡ chỉ tiến hành chấm điểm TD và xếp hạng cho chớnh KH. Đối tượng chấm điểm tớn dụng và xếp hạng Toàn bộ khỏch hàng là doanh nghiệp/HTX và cỏ nhõn/hộ gia đỡnh đang vay vốn hoặc cú nhu cầu thiết lập quan hệ vay vốn với NHCT. Phạm vi khúa luận chỉ xột đối với KH là DNVV. NHCT chủ động xem xột thực hiện hay khụng việc CĐTD và xếp hạng cỏc khỏch hàng sau: (i) chỉ vay vốn từ nguồn vốn tài trợ, ủy thỏc của bờn thứ ba với điều kiện bờn thứ ba cam kết chịu toàn bộ trỏch nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra; (ii) cú 100% số dư tiền vay được đảm bảo bằng tài sản là ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi tại cỏc tổ chức tớn dụng, giấy tờ cú giỏ, số/thẻ tiết kiệm và bảo lónh của cỏc tổ chức quản lý, phỏt hành thuộc danh mục Tổng giỏm đốc cụng bố trong từng thời kỳ. Tần suất chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng DNVV NHCV thực hiện CĐTD và xếp hạng khỏch hàng theo tần suất sau: Khỏch hàng mới Khi khỏch hàng thiết lập quan hệ vay vốn với NHCT. Khỏch hàng hiện thời ỹ Đầu năm tài chớnh: chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi nhận được bỏo cỏo tài chớnh năm của khỏch hạng. ỹ Trong năm tài chớnh: - Khi nhận được bỏo cỏo kiểm toỏn của khỏch hàng (nếu bỏo cỏo tài chớnh nhận trước đú chưa được kiểm toỏn); - Khi khỏch hàng xin cấp khoản tớn dụng mới; - Khi dư nợ tiền của khỏch hàng bị chuyển sang nhúm nợ rủi ro cao hơn (từ nhúm 3 trở lờn); - Khi cú những diễn biến bất lợi, tỏc động tiờu cực đến mụi trường, lĩnh vực kinh doanh, cú những thay đổi về tỡnh hỡnh hoạt động,cơ cấu tổ chức, tài chớnh...mà NHCV đỏnh giỏ là cú khả năng làm thay đổi hạng tớn dụng của khỏch hàng. 2.2.2.2. Quy trỡnh chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng DN tại NHTMCP cụng thương chi nhỏnh Đống Đa Quy trỡnh chung Hoạt động XHTD tại NH TMCP cụng thương chi nhỏnh Đống Đa được ỏp dụng chuẩn theo cỏc quy tắc và quy trỡnh trong hoạt động XHTD chung của toàn hệ thống NH TMCP cụng thương Việt Nam. Quy trỡnh XHTD cỏc DN được thực hiện tuần tự theo cỏc bước như sau: Bước 1: Thu thập thụng tin. Bước 2: Xỏc định, phõn loại ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh doanh của DN. Bước 3: Chấm điểm và xỏc định quy mụ của doanh nghiệp/hợp tỏc xó. Bước 4: Chấm điểm cỏc chỉ số tài chớnh. Bước 5: Chấm điểm cỏc tiờu chớ phi tài chớnh. Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp/hợp tỏc xó. Bước 7: Đỏnh giỏ RRTD theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp/hợp tỏc xó. Bước 8: Trỡnh phờ duyệt kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng doanh nghiệp. Bước 9: Rà sỏt kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng (đối với những khỏch hàng phải thẩm định rủi ro tớn dụng độc lập). Bước 10: Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng (đối với những khỏch hàng phải thẩm định rủi ro tớn dụng độc lập). Bước 11: Phờ duyệt kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng. Bước 12: Cập nhật dữ liệu, lưu trữ hồ sơ. Bước 1: Thu thập thụng tin Người thực hiện: CBCĐTD Thụng tin sử dụng để chấm điểm và xếp hạng là thụng tin tài chớnh cập nhật đến thời điểm lập bỏo cỏo năm tài chớnh gần nhất và thụng tin phi tài chớnh cập nhật đến thời điểm chấm điểm và xếp hạng. Sau khi nhận được hồ sơ thụng tin khỏch hàng, CB CĐTD tiến hành điều tra, thu nhập, xỏc minh và sàng lọc để tổng hợp thụng tin với khỏch hàng từ cỏc nguồn: Hồ sơ do khỏch hàng cung cấp: Giấy tờ phỏp lý, cỏc bỏo cỏo tài chớnh và cỏc tài liệu khỏc; Phỏng vấn trực tiếp khỏch hàng; Đi thăm thực địa khỏch hàng; Cỏc đối tỏc kinh doanh của khỏch hàng; Cỏc tổ chức tớn dụng khỏc mà khỏch hàng cú quan hệ (nếu cú); Cơ quan quản lý cấp trờn hoặc cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan quản lý chuyờn ngành; Trung tõm thụng tin tớn dụng của NHNN Việt Nam; Bỏo chớ và cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng khỏc; Bỏo cỏo nghiờn cứu thị trường của cỏc tổ chức chuyờn nghiệp; Cỏc nguồn khỏc. Hiện nay, hoạt động thu thập thụng tin của Vietinbank Đống Đa chủ yếu vẫn từ hồ sơ KH cung cấp và việc phỏng vấn, đi xuống cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh. Bước 2: Xỏc định, phõn loại ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp/hợp tỏc xó Người thực hiện: CB CĐTD Căn cứ vào ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh doanh chớnh đăng ký trờn giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và/hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, xỏc định, phõn loại ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Nụng, lõm và ngư nghiệp Thương mại và dịch vụ Xõy dựng Cụng nghiệp Trường hợp doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề thỡ ngành nghề/lĩnh vực nào đem lại trờn 50% doanh thu hàng năm dược xem là ngành sản xuất kinh doanh chớnh của doanh nghiệp. Trường hợp khụng cú ngành nghề nào đỏp ứng được điều kiện trờn, NHCV được lựa chọn ngành cú tiềm năng nhất theo kế hoạch và xu hướng phỏt triển của doanh nghiệp là ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh chớnh. Bước 3: Chấm điểm và xỏc định quy mụ của doanh nghiệp/hợp tỏc xó Người thực hiện: CB CĐTD Cỏc tiờu chớ sử dụng để chấm điểm và xỏc định quy mụ doanh nghiệp gồm: nguồn vốn kinh doanh, lao động, doanh thu thuần và giỏ trị nộp NSNN, trong đú: - Nguồn vốn kinh doanh: Là tổng giỏ trị vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần và vốn khỏc của chủ sở hữu (tương ứng giỏ trị cỏc mó số 411, 412, và 413 trờn bảng cõn đối kế toỏn, mẫu số B01-DN ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 hoặc mẫu số B01-DNN ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ tài chớnh). - Lao động: là số lao động thực tế sử dụng (được nờu tại thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh, hoặc cỏc nguồn khỏc) tớnh bỡnh quõn trong 3 năm gần nhất. Trường hợp DN cú thời gian thành lập và hoạt động dưới 03 năm thỡ tớnh bỡnh quõn lao động cho cả thời gian hoạt động. - Giỏ trị nộp NSNN: Lấy theo số thực nộp vào NSNN phỏt sinh trong năm (khụng kể số tối thiểu của kỳ trước nộp kỳ này) bao gồm cỏc loại thuế và cỏc khoản nộp khỏc theo quy định của Nhà nước trong năm bỏo cỏo (khụng tớnh cỏc khoản thuế xuất nhập khẩu, đúng bảo hiểm xó hội và bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn, tiền phạt, phụ thu). Căn cứ kết quả chấm điểm thu được, xếp loại quy mụ doanh nghiệp theo bảng thang điểm sau: Điểm Quy mụ Ghi chỳ Từ 70 – 100 điểm Loại 1 Lớn Từ 30 – 69 điểm Loại 2 Vừa Dưới 30 điểm Loại 3 Nhỏ Bước 4: Chấm điểm cỏc chỉ số tài chớnh Tiến hành thẩm định cỏc bỏo cỏo tài chớnh, lập bảng cõn đối kế toỏn sau điều chỉnh theo hướng dẫn phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh DN trong hệ thống NHCT VN.Căn cứ vào kết quả xỏc định ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh doanh và quy mụ của DN tại bước 2 và 3; cỏc số liệu trờn cõn đối kế toỏn sau điều chỉnh, chấm điểm cỏc chỉ số tài chớnh của doanh nghiệp theo hướng dẫn cụ thể của NH ỏp dụng cho chấm điểm cỏc DN thuộc ngành nụng lõm ngư nghiệp; ngành thương mại dịch vụ; ngành xõy dựng; và ngành cụng nghiệp. Sử dụng cỏc bảng tiờu chuẩn đỏnh giỏ cỏc chỉ số CĐTD theo nguyờn tắc: Đối với mỗi tiờu chớ trờn bảng tiờu chuẩn đỏnh giỏ cỏc tiờu chớ, chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thỡ ỏp dụng cho loại xếp hạng đú, nếu nằm giữa hai giỏ trị số thỡ ỏp dụng thang điểm của trị số cú thang điểm thấp hơn. Bước 5: Chấm điểm cỏc tiờu chớ phi tài chớnh Người thực hiện: Cỏn bộ CĐTD Chấm điểm cỏc tiờu chớ phi tài chớnh của doanh nghiệp theo cỏc tiờu chớ: lưu chuyển tiền tệ; tiờu chớ năng lực và kinh nghiệm quản lý; uy tớn trong giao dịch với NH; mụi trường kinh doanh; và cỏc đặc điểm hoạt động khỏc. Hiện nay, tại chi nhỏnh, việc chấm điểm cỏc tiờu chớ phi tài chớnh trờn được 1 nhõn viờn tớn dụng tiến hành, đồng thời sẽ cú một nhõn viờn tớn dụng khỏc rà soỏt lại, nhằm đảm bảo nguyờn tắc 4 mắt, trỏnh những sai sút trong quỏ trỡnh chấm điểm. Tuy nhiờn, việc xỏc định cỏc chỉ tiờu định tớnh là tương đối khú khăn, vỡ vậy việc chấm điểm cỏc chỉ tiờu này thường do những CBTD cú kinh nghiệm đảm trỏch. Sau khi hoàn tất việc chấm điểm trờn, tiến hành tổng hợp điểm cỏc tiờu chớ phi tài chớnh dựa trờn kết quả chấm điểm ở cỏc “Bảng trọng số ỏp dụng cho cỏc tiờu chớ phi tài chớnh” tại phụ lục. Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh nghiệp Người thực hiện: CB CĐTD Cộng tổng số điểm tài chớnh và phi tài chớnh và nhõn với trọng số tương ứng (cú tớnh đến bỏo cỏo tài chớnh cú được kiểm toỏn hay khụng) để xỏc định điểm tổng hợp. Bỏo cỏo tài chớnh khụng được kiểm toỏn Bỏo cỏo tài chớnh được kiểm toỏn (*) Cỏc chỉ tiờu phi tài chớnh 60% 45% Cỏc chỉ tiờu tài chớnh 40% 55% (*) Chỉ ỏp dụng trọng số của trường hợp bỏo cỏo tài chớnh được kiểm toỏn nếu bỏo cỏo tài chớnh của khỏch hàng được kiểm toỏn độc lập trong 02 năm tài chớnh liờn tiếp trước thời điểm chấm điểm tớn dụng và xếp hạng. Trường hợp bỏo cỏo tài chớnh được kiểm toỏn song ý kiến kiểm toỏn là: (i) í kiến từ chối (hoặc ý kiến khụng thể đưa ra ý kiến); (ii) í kiến khụng chấp nhận (hoặc ý kiến trỏi ngược) trong một hoặc cả năm tài chớnh, thỡ vẫn ỏp dụng trọng số như trường hợp bỏo cỏo tài chớnh khụng được kiểm toỏn. Sau đú, căn cứ vào điểm tổng hợp trờn để tiến hành xếp hạng doanh nghiệp theo thang điểm xếp hạng sau: Hạng Số điểm đạt được AA+ 92,4 – 100 AA 84,8 - 92,3 AA- 77,2 - 84,7 BB+ 69,6 - 77,1 BB 62 - 69,5 BB- 54,4 - 61,9 CC+ 46,8 - 54,3 CC 39,2 - 46,7 CC- 31,6 - 39,1 C < 31,6 Bước 7: Đỏnh giỏ rủi ro tớn dụng theo kết quả xếp hạng doanh nghiệp Người thực hiện: CB CĐTD Thực hiện xếp hạng cỏc khỏch hàng là doanh nghiệp thành 10 hạng theo quy định của NHCT VN cú mức độ rủi ro từ thấp lờn cao: AA+, AA-, BB+, BB, BB-, CC+, CC, CC- như mụ tả trong bảng sau: Bảng 2.4: Đỏnh giỏ rủi ro tớn dụng theo kết quả xếp hạng DNVV Loại Đặc điểm Mức độ rủi ro AA+: Loại tối ưu Điểm tớn dụng tốt nhất dành cho cỏc KH cú chất lượng TD tốt nhất - Tỡnh hỡnh tài chớnh lành mạnh - Khả năng sinh lời tốt - Hoạt động đạt kết quả cao, ổn định - Năng lực cao trong quản trị - Triển vọng phỏt triển lõu dài - Khả năng cạnh tranh rất vững vàng trước những tỏc động của mụi trường kinh doanh hoặc độc quyền Nhà nước - Đạo đức tớn dụng cao Thấp nhất AA: Loại ưu - Tỡnh hỡnh tài chớnh ổn định nhưng cú những hạn chế nhất định - Hoạt động hiệu quả nhưng khụng ổn định như KH loại AA - Quản trị tốt - Triển vọng phỏt triển vọng tốt - Đạo đức TD tốt Thấp nhưng về dài hạn cao hơn KH loại AA+ AA-: Loại tốt - Tỡnh hỡnh tài chớnh ổn định nhưng cú những hạn chế nhất định. - Hoạt động hiệu quả nhưng khụng ổn định như KH loại AA. - Quản trị tốt - Triển vọng phỏt triển tốt - Đạo đức TD tốt Thấp BB+: Loại khỏ - Tỡnh hỡnh tài chớnh ổn định trong ngắn hạn do cú một số hạn chế về tài chớnh và năng lực quản lý và cú thể bị tỏc động mạnh bởi cỏc điều kiện kinh tế, tài chớnh trong mụi trường kinh doanh. - Hoạt động hiệu quả và cú triển vọng trong ngắn hạn Trung bỡnh BB: Loại trung bỡnh khỏ - Tiềm lực tài chớnh trung bỡnh, cú những nguy cơ tiềm ẩn - Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện tại nhưng dễ bị tổn thất bởi những biến động lớn trong kinh doanh do cỏc sức ộp từ nền kinh tế núi chung Trung bỡnh, khả năng trả nợ gốc và lói trong tương lai ớt được đảm bảo hơn KH loại BB+ BB-: Loại trung bỡnh - Khả năng tự chủ tài chớnh thấp, dũng tiền biến động theo chiều hướng xấu - Hiệu quả hoạt động kinh doanh khụng cao, chịu nhiều sức ộp cạnh tranh mạnh mẽ hơn, dễ bị tỏc động lớn từ những biến động kinh tế nhỏ Cao, do khả năng tự chủ tài chớnh thấp. NH chưa cú nguy cơ mất vốn ngay nhưng về lõu dài sẽ khú khăn nếu tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của KH khụng được cải thiện. CC+: Loại dưới trung bỡnh - Năng lực tài chớnh yếu, bị thua lỗ trong một hay một số năm tài chớnh gần đõy và hiện tại đang vật lộn để duy trỡ khả năng sinh lời - Hiệu quả hoạt động thấp, kết quả kinh doanh nhiều biến động - Năng lực quản lý kộm Cao, là mức cao nhất cú thể chấp nhận; xỏc suất vi phạm hợp đồng TD cao, nếu khụng cú những biện phỏp kịp thời, NH cú nguy cơ mất vốn trong ngắn hạn CC: Loại yếu - Năng lực tài chớnh yếu kộm, đó cú nợ quỏ hạn (dưới 90 ngày) - Hiệu quả hoạt động thấp - Năng lực quản lý kộm Rất cao, khả năng trả nợ NH kộm, nếu khụng cú những biện phỏp kịp thời, NH cú nguy cơ mất vốn trong ngắn hạn CC-: Loại kộm - Năng lực tài chớnh yếu kộm, đó cú nợ quỏ hạn - Hiệu quả hoạt động rất thấp, bị thua lỗ, khụng cú triển vọng phục hồi - Năng lực quản lý kộm Rất cao, NH sẽ phải mất nhiều thời gian và cụng sức để thu hồi vốn cho vay C: Loại rất kộm - Cỏc KH này bị thua lỗ kộo dài, tài chớnh yếu kộm, cú nợ khú đũi, năng lực quản lý kộm Đặc biệt cao, NH hầu như sẽ khụng thể thu hồi được vốn cho vay. Bước 8: Trỡnh phờ duyệt kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng doanh nghiệp Người thực hiện: CB CĐTD. Sau khi hoàn tất việc CĐTD và xếp hạng DN, lập tờ trỡnh bỏo cỏo kết quả, ký và trỡnh lónh đạo phũng. Nội dung tờ trỡnh phải gồm những phần cơ bản sau: - Giới thiệu thụng tin cơ bản về KH. - Cỏc nguồn thụng tin làm căn cứ chấm điểm TD và xếp hạng. - Kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng. - Nhận xột/đỏnh giỏ của CB CĐTD về khỏch hàng. Người thực hiện: Lónh đạo phũng CĐTD. - Kiểm soỏt, chỉ đạo CB CĐTD gửi tờ trỡnh và cỏc hồ sơ tài liệu làm căn cứ chấm điểm, xếp hạng khỏch hàng cho phũng quản lý rủi ro (QLRR) để rà soỏt (đối với những khỏch hàng phải thẩm định RRTD độc lập). - Kiểm tra nội dung tờ trỡnh, ký trỡnh lónh đạo NHCV phờ duyệt (trường hợp khụng phải thẩm định RRTD độc lập) Bước 9: Rà soỏt kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng (đối với những khỏch hàng phải thẩm định rủi ro tớn dụng độc lập) Người thực hiện: CB QLRR. Căn cứ hồ sơ khỏch hàng do phũng CĐTD chuyển đến, thụng tin cỏc nguồn khỏc (nếu cú), rà soỏt theo cỏc nội dung: - Thẩm định tớnh trung thực, hợp phỏp, hợp lệ cỏc thụng tin làm căn cứ chấm điểm. - Rà soỏt việc xỏc định cỏc chỉ tiờu, mức điểm cho từng chỉ tiờu đảm bảo tuõn thủ cỏc quy định của quy trỡnh này. - Rà soỏt việc xếp hạng khỏch hàng đảm bảo theo đỳng quy định tại thang điểm xếp hạng. - Lập bỏo cỏo rà soỏt (theo phụ lục), trỡnh lónh đạo phũng QLRR. Trường hợp khụng nhất trớ với kết quả của phũng CĐTD thỡ trong bỏo cỏo phải nờu rừ những điểm chưa chớnh xỏc để phũng CĐTD chỉnh sửa. Người thực hiện: Lónh đạo phũng QLRR. Kiểm tra, rà soỏt, đề xuất chỉnh sửa (nếu cú) và phờ duyệt bỏo cỏo rà soỏt do CB QLRR trỡnh, chuyển cho phũng CĐTD để bổ sung, chỉnh sửa. Bước 10 : Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng (đối với những khỏch hàng phải thẩm định rủi ro tớn dụng độc lập) CB CĐTD tiếp nhận kết quả rà soỏt của phũng QLRR, hoàn thiện hồ sơ chấm điểm, xếp hạng KH. Lónh đạo phũng CĐTD kiểm soỏt, phờ duyệt hồ sơ chấm điểm, xếp hạng khỏch hàng, trỡnh lónh đạo NHCV phờ duyệt. Bước 11: Phờ duyệt kết quả chấm điểm tớn dụng và xếp hạng khỏch hàng Người thực hiện: Lónh đạo NHCV Trờn cơ sở tờ trỡnh bỏo cỏo kết quả của phũng CĐTD và bỏo cỏo rà soỏt của phũng QLRR (nếu cú), kiểm tra, phờ duyệt kết quả CĐTD và xếp hạng khỏch hàng doanh nghiệp. Bước 12: Cập nhật dữ liệu, lưu trữ hồ sơ Người thực hiện: CB CĐTD Sau khi tờ trỡnh được phờ duyệt, tiến hành cập nhật kết quả CĐTD và xếp hạng khỏch hàng doanh nghiệp chớnh thức vào hệ thống thụng tin tớn dụng của ngõn hàng. Lưu trữ toàn bộ cỏc hồ sơ, giấy tờ liờn quan đến việc chấm điểm vào hồ sơ TD chung. Chấm điểm tớn dụng và xếp hạng cỏc khỏch hàng doanh nghiệp đặc thự - Khỏch hàng là : (i) DN mới thành lập, cú thời gian hoạt động dưới 02 năm tài chớnh (khụng bao gồm DN chia, tỏch, sỏt nhập, hợp nhất); (ii) đơn vị hạch toỏn kinh tế phụ thuộc mà đơn vị chớnh khụng cú quan hệ TD với NHCT: Trờn cơ sở so sỏnh mức độ RRTD của KH với mức độ rủi ro của cỏc hạng núi trờn, NHCV xếp khỏch hàng vào hạng BB hoặc thấp hơn. Trường hợp cú đầy đủ thụng tin đỏnh giỏ hạng của KH cao hơn bức BB, NHCV được phộp điều chỉnh kết quả xếp hạng lờn tối đa 01 bậc so với mức BB, song phải giải trỡnh nguyờn nhõn cụ thể và phải được sử phờ duyệt chấp thuận của lónh đạo NHCV. - KH là DN chia, tỏch, sỏt nhập, hợp nhất, cú thời gian hoạt động dưới 02 năm tài chớnh: Việc CĐTD và xếp hạng KH sau chia, tỏch, sỏt nhập, hợp nhất được thực hiện theo đỳng nội dung quy trỡnh chung như trờn. Trường hợp cần thiết, NHCV cú thể sử dụng thụng tin về kết quả hoạt động, tài chớnh... của khỏch hàng (bao gồm cả kết quả CĐTD và xếp hạng khỏch hàng, nếu cú) trước thời điểm chia, tỏch, sỏp nhập, hợp nhất để điều chỉnh kết quả xếp hạng cuối cựng, đảm bảo phản ỏnh đỳng mức độ RRTD của khỏch hàng. Trường hợp đỏnh giỏ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chớnh của khỏch hàng sau chia, tỏch, sỏp nhập, hợp nhất cú sự biến động lớn so với thời điểm trước đú, NHCT ỏp dụng việc CĐTD và xếp hạng như đối với khỏch hàng mới thành lập như ở trờn, song được phộp điều chỉnh kết quả xếp hạng lờn tối đa 02 bậc so với mức BB. - Khỏch hàng là đơn vị hạch toỏn kinh tế phụ thuộc mà đơn vị tài chớnh cú quan hệ tớn dụng trong NHCT: Kết quả xếp hạng của đơn vị hạch toỏn phụ thuộc đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc110705.doc
Tài liệu liên quan