MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đềtài . 1
2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 2
4. Phương pháp nghiên cứu . 2
5. Bốcục đềtài . 2
CHƯƠNG 1. CƠSỞLÝ THUYẾT VỀCHẤT LƯỢNG DỊCH VỤVÀ BỘ
PHẬN LỄTÂN TRONG KHÁCH SẠN. 4
1.1 Khái niệm vềkinh doanh khách sạn. 4
1.2 Chất lượng dịch vụtrong kinh doanh khách sạn. 6
1.2.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ. .6
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ. 7
1.3. Bộphận Lễtân trong khách sạn. 9
1.3.1 Nhiệm vụcủa bộphận Lễtân . 9
1.3.2 Vai trò của bộphận Lễtân . 10
1.3.3 Cơcấu tổchức bộphận Lễtân . 11
1.3.4 Mối quan hệcủa bộphận Lễtân với các bộphận khác . 13
1.3.5 Quy trình phục vụkhách của bộphận Lễtân.14
1.3.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụcủa bộphận Lễtân.15
1.3.7 Chỉtiêu đánh giá chất lượng dịch vụcủa bộphận Lễtân . 17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
CỦA BỘPHẬN LỄTÂN - KHÁCH SẠN SHERATON SAIGON. 19
2.1 Khái quát tình hình du lịch Việt Nam và thành phốHồChí Minh năm 2010
và 7 tháng đầu năm 2011. 19
2.2 Tổng quát vềkhách sạn Sheraton Saigon. 21
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Sheraton Saigon . 21
2.2.2 Các dịch vụvà lĩnh vực hoạt động của Sheraton Saigon . 23
2.2.3 Cơcấu tổchức khách sạn . 28
2.2.4 Cơcấu khách đến khách sạn chia theo quốc gia và khu vực . 29
2.3 Thực trạng hoạt động và chất lượng dịch vụcủa bộphận LễTân. 30
2.3.1 Giới thiệu vềbộphận LễTân . 30
2.3.2 Sơ đồtổchức LễTân trong bộphận Front Office . 35
2.3.3 Quy trình phục vụvà hệthống sửdụng . 36
2.3.4 Mối quan hệvới các bộphận khác . 47
2.3.5 Đội ngũnhân viên và phân công công việc . 48
2.3.6 Đánh giá vềchất lượng phục vụcủa bộphận LễTân . 53
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ. 55
3.1 Kiến nghị. 55
3.1.1 Xét giảm bớt các khoản thuếvềthuê đất kinh doanh. 55
3.1.2 Hỗtrợvà phối hợp với khách sạn trong việc đảm bảo an ninh và an toàn
tính mạng, tài sản cho khách . 56
3.1.3 Quy hoạch và quản lý các điểm tham quan, giải trí trong thành phố. 56
3.2 Giải pháp. 56
3.2.1 Nâng cao chất lượng cơsởvật chất và yếu tốthẫm mĩtại quầy LễTân 56
3.2.2 Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát chất lượng phục vụvà tiêu chuẩn
công việc.57
3.2.3 Hoàn thiện hơn quy trình phục vụtại các quầy LễTân ởTiền sảnh cũng
nhưcác Lounge . 58
3.2.4 Nâng cao và hoàn thiện hơn nghiệp vụchuyên môn và trình độngoại ngữ,
kĩnăng giao tiếp của nhân viên . 58
3.2.5 Tăng cường phối hợp chặt chẽmối quan hệcủa bộphận LễTân với các
bộphận liên quan . 59
3.3 Định hướng phát triển. 60
3.3.1 Định hướng phát triển theo định hướng của tập đoàn . 60
3.3.2 Định hướng phát triển của bộphận LễTân . 60
KẾT LUẬN. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
58 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6856 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận lễ tân khách sạn Sheraton Saigon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ñến hiệu quả của chất lượng dịch vụ mà bộ phận mình ñang cung cấp cho khách
hàng. ðó là các yêu cầu về:
1.3.6.2.1 Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ
• ðược ñào tạo về chuyên ngành nghiệp vụ Lễ tân, có khả năng giao tiếp tốt,
kỹ năng xử lý tình huống. Nắm vững kiến thức chuyên ngành và kiến thức
phục vụ trong ngành kinh doanh khách sạn cũng như những quy tắc, quy
ñịnh của Pháp luật cho ngành dịch vụ.
• Có kiến thức về khách sạn mình ñang làm việc cũng như ñịa phương nơi
khách sạn tọa lạc. Kiến thức cơ bản về nghi lễ giao tiếp, phong tục tập
quán ñặc trưng của các châu lục, tôn giáo trên thế giới.
• Kỹ năng làm việc tập thể, kỹ năng bán hàng, marketing...
1.3.6.2.2 Yêu cầu về ngoại ngữ và vi tính
• ðối với khách sạn 1-2 sao: Có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, vi tính
văn phòng.
• ðối với khách sạn 3-4 sao: Biết thông thạo một ngoại ngữ (thường là tiếng
Anh), có khả năng giao tiếp cơ bản bằng ngoại ngữ thứ 2; vi tính thành
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
16
thạo các chương trình văn phòng hoặc hệ thống quản lý dùng trong ngành
khách sạn.
• ðối với khách sạn 5 sao trở lên: Biết hai ngoại ngữ, có thể sử dụng thành
thạo. Vi tính thành thạo các phần mềm chuyên ngành Lễ tân.
1.3.6.2.3 Yêu cầu về ngoại hình, ñạo ñức nghề nghiệp
• Ngoại hình dễ nhìn, không khuyết tật, hoặc mắc các bệnh về ñường hô hấp,
các tật trong giao tiếp bằng lời như nói ngọng, nói lắp... Sức khỏe tốt, có
thể chịu ñược áp lực vì làm việc theo ca, khối lượng công việc thay ñổi.
• Nhiệt tình, thật thà, trung thực, hòa ñồng với ñồng nghiệp, vui vè với
khách hàng. Năng ñộng và linh hoạt trong xử lý các tình huống. Luôn lấy
chất lượng phục vụ làm ñầu, có trách nhiêm với công việc, giúp ñỡ và hỗ
trợ nhân viên khác hoàn thành tốt công việc.
1.3.6.3 Phong cách phục vụ của nhân viên
Phong cách phục vụ của nhân viên chính là cách ứng xử, giao tiếp với khách từ
lúc khách ñặt chân ñến khách sạn cũng như cho ñến khi khách rời ñi không chỉ của
nhân viên ñứng quầy Lễ tân mà ñến các nhân viên bellboy, hostess... Yêu cầu ñội
ngũ nhân viên phải làm việc ñúng tác phong chuyên nghiệp, ñồng ñều và tạo ñược
dấu ấn sâu sắc, riêng biệt với khách.
1.3.6.4 Công tác quản lý chất lượng ở bộ phận Lễ Tân
Việc quản lý chất lượng của bộ phận Lễ tân là quan trọng và cần thiết vì nó tác
ñộng ñến chất lượng phục vụ, ñòi hỏi phải có nhận thức ñúng và thực hiện ñúng tiến
trình quản lý chất lượng mà ban lãnh ñạo khách sạn ñề ra. Trưởng bộ phận Lễ tân
cần giao phó công việc và quyền hạn cá nhân cho từng nhân viên cụ thể sao cho
mỗi người làm việc ñúng chuyên môn và mục tiêu ñề ra. ðồng thời lấy chất lượng
ñã ñề ra làm cơ sở ñể ñôn ñốc, nhắc nhở, kiểm tra quy trình nghiệp vụ cũng như thái
ñộ của nhân viên.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
17
1.3.7 Chỉ tiêu ñánh giá chất lượng phục vụ của bộ phận Lễ Tân
1.3.7.1 Chỉ tiêu về trình ñộ nghiệp vụ và thái ñộ phục vụ của nhân viên: Chỉ tiêu
này thể hiện qua thời gian trung bình một nhân viên Lễ tân thực hiện quy trình
check-in, check-out cơ bản; thời gian xử lý tình huống thông thường; thao tác nhanh
nhạy, chính xác cao trong những ngày ñông khách hay vắng khách. Bên cạnh ñó là
thái ñộ vui vẻ, niềm nở, hết lòng vì công việc trong suốt ca làm việc. Ngoài ra còn
có trình ñộ chuyên môn và ngoại ngữ, vi tính của nhân viên.
1.3.7.2 Chỉ tiêu về trang thiết bị, cơ sở vật chất quầy Lễ tân: Chỉ tiêu này tùy
theo hạng sao mà khách sạn ñang sở hữu mà có những quy ñịnh chung về diện tích,
không gian, cách trang trí cũng như cảm giác sang trọng phù hợp với ñẳng cấp sao.
Ngoài ra là các trang thiết bị phục vụ cho hoạt ñộng của bộ phận Lễ tân như hệ
thống máy tính, trang thiết bị văn phòng, hệ thống quản lý....
1.3.7.3 Chỉ tiêu về mức ñộ hài lòng của khách: Chỉ tiêu này ñược ñánh giá, ño
lường một cách tương ñối thông qua lời nhận xét thu thập từ khách trong suốt quá
trình phục vụ và thái ñộ hài lòng khi khách rời ñi hay phần trăm khách quay lại
khách sạn trong lần ở tiếp theo.... Có thể thu thập ñược những lời góp ý về thái ñộ
phục vụ, chất lượng dịch vụ cung cấp thông qua những ghi chép hằng ngày của cấp
giám sát.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
20
Nhận ñịnh chung về tình hình khách ñến Việt Nam năm 2010 và 7 tháng ñầu
năm 2011
Nhìn vào bảng số liệu ta có thể thấy lượng khách ñến Việt Nam 7 tháng ñầu năm
2011 tăng hơn so với cùng kỳ 2010. Có ñược kết quả khả quan này là nhờ chiến
lược ñầu tư phát triển du lịch làm mũi nhọn và phát triển hình ảnh Việt Nam ra thế
giới của Tổng Cục Du Lịch. Có thể thấy, cuối năm 2010 và 2011, tại Việt Nam là
thời ñiểm cao ñiểm của ngành du lịch do có nhiều hoạt ñộng lễ hội thu hút khách
du lịch ñến Việt Nam như ðại lễ Thăng Long, Tết Âm lịch, Festival ở các tỉnh ñịa
phương, các cuộc thi quốc tế như Cuộc thi bắn pháo hoa quốc tế tại ðà Nẵng....Bên
cạnh ñó, nhiều cuộc khủng hoảng và bất lợi an ninh ñồng thời là ñe dọa về thiên tai,
ñộng ñất, sóng thần ở nhiều quốc gia khiến cho hình ảnh ñiểm ñến an toàn của Việt
Nam ñược khẳng ñịnh. Nhìn vào hai bảng số liệu có thể thấy khách du lịch ở các
nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc là chiếm ña số. Chính vì thế
ñối tượng khách này cần ñược chú trọng và khai thác không những là ngành du lịch
lữ hành mà còn ñối với ngành kinh doanh lưu trú. ðặc biệt, ñối tượng khách Nhật,
thích những thương hiệu ñã ñược khẳng ñịnh danh tiếng nên ñây là ñiểm cần lưu ý
với các khách sạn 4,5 sao ở thành phố Hồ Chí Minh.
Từ nhận ñịnh chung về tình hình khách ñến Việt Nam, ngành du lịch nói chung và
ngành kinh doanh lưu trú cần xác ñịnh ñối tượng khách tiềm năng ñể có những
chiến lược thu hút ñúng lúc, bên cạnh ñó phát huy những gì ñã ñạt ñược ñể giữ chân
khách hàng quen thuộc.
2.2 Tổng quan về khách sạn Sheraton Saigon
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Sheraton Saigon
Khách sạn tiêu chuẩn quốc tế 5 sao Sheraton Saigon là khách sạn thành viên của
tập ñoàn quản lý khách sạn và resort quốc tế Starwood. Trụ sở chính của
Starwood nằm ở White Plains, New York, Mỹ. Hiện nay Starwood ñang quản lý
9 thương hiệu : Sheraton, St. Regis, Four Points, Westin, W Hotels, The Luxury
Collection, Aloft, Le Meridien, Element. Có hơn 1000 khách sạn thuộc tập ñoàn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
21
trên toàn thế giới. Tại Việt Nam, Starwood quản lý 3 khách sạn : Sheraton Saigon,
Sheraton Hanoi và Sheraton Nha Trang.
Hiện nay công ty chủ quản, ñại diện cho Sheraton trước Pháp Luật là công ty
Liên Doanh ðại Dương (Ocean Place J.V Co) có trụ sở tại Quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh.
ðể ñáp ứng nhu cầu về khách sạn cao cấp ngày một tăng cao ở thành phố Hồ
Chí Minh, tập ñoàn Starwood khai trương khách sạn Sheraton Saigon Hotels
and Towels vào tháng 4 năm 2003 tại tòa nhà Ocean Place. Ocean Place là toà
nhà 24 tầng nằm trên góc ñường ðồng Khởi - ðông Du. ðây là dự án liên
doanh với tổng vốn ñầu tư trên 100 triệu USD giữa các công ty Keck Seng,
Resco, Invesco và Saigontourist.
Sheraton Saigon Hotels and Towels tọa lạc tại ñịa chỉ : 88 ðồng Khởi, Quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh, cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 8km tương ñương
30 phút ñi xe. Nằm ở một trong những con ñường ñẹp nhất nhì thành phố,
ngay trung tâm với hàng loạt các ñịa ñiểm tham quan và làm việc cách ñó
không xa ; như Nhà hát Thành Phố, Nhà thờ ðức Bà, Dinh ðộc Lập ; các khu
thương mại cao cấp Diamond, Vincom, Parkson, Tax…
Với hơn 470 phòng cao cấp, ñầy ñủ các trang thiết bị tiện nghi, hiện ñại ñáp
ứng tiêu chuẩn 5 sao quốc tế, Sheraton nhanh chóng lấy ñược niềm tin và sự
hài lòng của khách hàng và khẳng ñịnh vị thế của mình trong danh sách những
khách sạn 5 sao tại thành phố cũng như ở Việt Nam. Ban ñầu, Sheraton ñi vào
hoạt ñộng với 358 phòng thuộc Main Tower ñược thiết kế với lối kiến trúc
phương Tây trang nhã và ấm cúng, diện tích phòng rộng, ñặc biệt là chiều cao
của trần ñược ñánh giá là cao nhất nhì trong các khách sạn 5 sao của thành phố,
mang lại cho khách hàng cảm giác thoải mái và rộng thoáng hơn khi bước
chân vào phòng.
Vào tháng năm, Sheraton cho khai trương và chính thức ñưa vào hoạt ñộng
112 phòng tại tòa nhà Grand Tower cao 25 tầng nhằm tăng khả năng cạnh
tranh với những khách sạn 5 sao mới xây dựng ñồng thời ñáp ứng ñược nhu
cầu về lưu trú ngày một tăng cao. Tòa nhà Grand Tower lại ñược thiết kế với
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
22
lối kiến trúc hiện ñại và sang trọng hơn so với 358 phòng ở Main Tower. Tuy
diện tích không rộng bằng nhưng lại ñược trang bị những thiết bị hiên ñại mới
nhất, ñáp ứng nhu cầu của ñối tượng khách doanh nhân hiện ñại.
Trong suốt quá trình hoạt ñộng và phát triển của mình, Sheraton khẳng ñịnh vị
trí và dành ñược sự tin tưởng và yêu mến của khách hàng với hàng loạt các
giải thưởng danh giá như : « Khách sạn hàng ñầu Việt Nam 2009 », « Khách
sạn hội nghị hàng ñầu Châu Á 2009 » bởi tạp chí World Travel ; « Khách sạn
Tốt Nhất dành cho Doanh Nhân tại Việt Nam 2008 » do tạp chí Business Asia
bình chọn phối hợp cùng CNBC Châu Á Thái Bình Dương và giải thưởng
« Khách sạn Tốt Nhất Dành Cho Doanh Nhân tại Tp.HCM 2006 » do tạp chí
Business Traveler Châu Á Thái Bình Dương trao tặng. Bên cạnh ñó là giải
thưởng do tập ñoàn Starwood châu Á-Thái Bình Dương cho khách sạn tốt nhất
về chuẩn mực thương hiệu 2005. ðược biết ñây là giải thưởng ñược chọn ra
trong tổng số 121 khách sạn của tập ñoàn này tại khu vực châu Á-Thái Bình
Dương.
2.2.2 Các dịch vụ và lĩnh vực hoạt ñộng của Sheraton Saigon
2.2.2.1 Phòng : Hiện nay Sheraton hoạt ñộng với công suất 470 phòng ñược chia
thành 2 tòa nhà chính : Main Tower (358 phòng) và Grand Tower (112 phòng).
Tiện nghi trong phòng (tùy vào loại phòng sẽ có những thay ñổi) :
• Sheraton Sweet Sleeper Bed. ( ðây là một trong 5 ñặc ñiểm nổi bật của
thương hiệu Sheraton. Loại giường này ñược thiết kế dành riêng cho
thương hiệu Sheraton, mang ñến cho khách hàng giấc ngủ êm ái và thoải
mái một cách riêng biệt.)
• Kết nối Internet tốc ñộ cao 4Mbps.
• Két sắt ñiện tử, Tivi LCD 37/40 inch.
• Truyền hình cáp với hơn 40 kênh truyền hình quốc tế.
• Riêng các phòng ở tòa Grand Tower còn có thêm bảng cắm và sạc ña năng,
với 6 giắc cắm tích hợp sử dụng cho tất cả các thiết bị ñiện tử như USB,
máy Projector, Iphone, Ipod, Ipad….
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
27
Sơ ñồ2.1 Cơ cấu tổ chức khách sạn Sheraton Saigon theo khối phục vụ
2.2.4 Cơ cấu khách ñến khách sạn chia theo quốc gia và khu vực
Hội ñồng quản trị
Tổng giám ñốc ñiều hành
Khối phục vụ trực tiếp Khối hành chính
Trợ lý ñiều hành
Bộ
phận
F.O
Bộ
phận
HK
Bộ
phận
F&B
Bộ
phận
IT
Bộ
phận
Kỹ
Thuật
Bộ
phận
An
ninh
Bộ
phận
Sale&
Marke
ting
Bộ
phận
Kế
toán
Bộ
phận
Nhân
sự
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
30
các chương trình hậu mãi, khuyến mãi mà khách sạn ñang cung cấp, và các tờ
thông tin hỗ trợ khách hàng khác…
Bộ phận Back Office ñược thiết kế bên trong sau lưng khu vực quầy Lễ tân
ñể có thể giám sát, hỗ trợ khi cần thiết. ðây cũng là nơi ñặt phòng làm việc của
FO Manager và Phó tổng phụ trách
Front Desk có nhiệm vụ phục vụ tất cả các ñối tượng khách lưu trú tại khách
sạn, ñảm nhiệm các nhiệm vụ thuộc bộ phận Lễ tân như thực hiện quy trình
check-in, check-out, giải quyết các phàn nàn của khách, cung cấp các thông tin
về dịch vụ mà khách sạn cung cấp…
2.3.1.2 Club Lounge ở tầng 21
Club Lounge là một trong 4 niềm tự hào và ñặc trưng nổi bật của thương
hiệu Sheraton mà Starwood xây dựng nhằm tạo nên nét ñặc biệt và khả năng
cạnh tranh với những thương hiệu khác :
1. Sheraton Club
2. The Link at Sheraton
3. Sheraton Sweet Sleeper Bed
4. Sheraton Fitness Centre.
Club Lounge là một khu phức hợp kết cấu ở cả 3 tầng 20,21 và 22 của Main
Tower, nhưng sảnh chính và cổng vào ở tầng 21. Tầng 20 gồm 1 phòng Smoking
Room, 2 phòng Meeting Room ; tầng 21 là quầy Check in, Check out và phòng
ăn, tầng 20 cũng ñược thiết kế là các bàn ăn và sofa cho khách thư giãn ñồng thời
có small business centre với 2 máy tính kết nối Internet và máy in.
Club Lounge ñược thiết kế là một khu tổng hợp thư giãn kết hợp giữa dịch
vụ business, thư giãn, ăn uống và dịch vụ thuộc bộ phận Lễ Tân như check in,
check out, thông tin….dành riêng cho ñối tượng khách sau :
- Khách là Member của chương trình Starwood Prefered Guest. Chương
trình này là chương trình ñăng ký miễn phí cho khách hàng trung thành của tập
ñoàn Starwood. Khách sẽ ñược tính ñiểm dựa trên mỗi USD trả cho mỗi lần ở và
có thể dùng số ñiểm ñó ñể ñổi một ñêm phòng miễn phí, một chuyến bay miễn
phí hay một dịch vụ bất kỳ ở tất cả các resort, khách sạn thành viên của tập ñoàn
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
33
• Happy Hour hay còn gọi tiệc nhẹ trước bữa tối, từ 5.00 ñến 7.30. Khách có
thể thưởng thức rượu, bia và các loại ñồ uống nhẹ miễn phí cho khách là
Member, ngoài ra là tính phí ñối với khách không có Membership. Kèm
theo là buffet nhỏ với các món sushi, sashimi, các món nóng kiểu Âu và Á,
các món desert bánh ngọt.
• Một giờ sử dụng phòng họp miễn phí. Wifi kết nối tự ñộng ở cả 3 tầng của
Lounge.
2.3.2 Sơ ñồ tổ chức bộ phận Lễ Tân trong bộ phận Front Office
Sơ ñồ 2.2 Sơ ñồ tổ chức bộ phận Front Office
2.3.3 Quy trình phục vụ và hệ thống sử dụng
2.3.3.1 Quy trình phục vụ khách vãng lai, khách lẻ
2.3.3.1.1 Nhận ñặt phòng và sắp xếp phòng (Reservation và Room
Assignment)
F.O MANAGER (Giám ñốc Lễ
Tân)
Asst F.O Manager(Phó Giám Lễ
Tân)
Concierge Front Desk Lounge Guest Service
Centre
(Operator)
Chief Concierge Duty manager Asst. Grand
Tower Manager
Guest Service
Manager
Bell
man
Door
man
Supervisor
Receptionist T.L
Butler
Supervisor
G.T
Butler
Operator
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
34
• ðối với khách lẻ có ñặt phòng trước thì tiến hành phân bổ tìm phòng dựa
vào các thông tin ñã có khi khách ñặt phòng.
• ðối với khách vãng lai thì kiểm tra trên hệ thống những phòng còn trống
có thể ñón khách và thông báo về loại phòng, giá phòng, các tiện nghi
trong phòng ñể khách lựa chọn. Xác nhận các thông tin trên và thời gian
khách ở ñể tiến hành làm thủ tục cho khách nhận phòng. Trường hợp
những ngày ñông khách, không có phòng thì hỗ trợ khách liên lạc với các
khách sạn bạn nếu khách muốn.
3.3.1.2 Chuẩn bị trước khi khách check in
• Dựa vào thông tin ñặt phòng, tiến hành kiểm tra tình trạng phòng trên hệ
thống, báo HK làm phòng nếu phòng chưa sạch.
• Kiểm tra phòng, cho ñặt trái cây chào mừng.
3.3.1.3 ðón tiếp khách ñến làm thủ tục check in
• Chào khách và hướng dẫn khách ñến check-in tại quầy Lễ tân.
• Mượn passport/ CMND của khách ñể xác nhận
• Thông báo cho khách các thông tin trên Registration Card ñể khách xác
nhận. Các thông tin này ñược in từ hệ thống dựa trên các thông tin khi
nhận ñặt phòng. Xin chữ ký xác nhận vào Registration Card.
• Hỏi khách về cách thức thanh toán. Mượn thẻ thanh toán của khách ñể tiến
hành thủ tục block một số tiền nhất ñịnh ñảm bảo nếu như khách thanh
toán bằng thẻ tín dụng. Nếu khách thanh toán bằng tiền mặt thì phải thanh
toán tiền phòng trước hoặc 2/3 số tiền ñêm phòng nếu khách ở dài hạn.
• Trả lại passport và credit card cho khách, không quên cảm ơn khách.
• Hướng dẫn khách dùng roomkey trong thang máy ñể bấm ñược số tầng lên
phòng khách, dẫn khách lên phòng, trả lời về các thiết bị trong phòng nếu
khách muốn.
• Liên hệ bellboy mang hành lý lên phòng khách.
• Chào khách và chúc khách ở vui vẻ.
2.3.3.1.4 Phục vụ trong suốt quá trình khách lưu trú
• ðáp ứng các nhu cầu khi khách cần.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
35
• Trả lời các thông tin về khách sạn và các dịch vụ khách sạn cung cấp cũng
như những thông tin về các dịch vụ khác xung quanh khách sạn.
• Khi có sự cố hoặc vấn ñề gì xảy ra với khách, cố gắng giúp khách giải
quyết nhanh chóng và hiệu quả.
2.3.3.1.5 Chuẩn bị trước khi khách check out
• Chuẩn bị hóa ñơn trước cho khách. Mọi hóa ñơn ở các bộ phận liên quan
gửi ñến ñều ñược cập nhật trên hệ thống.
2.3.3.1.6 Công tác check out
• Tiến hành cho khách kiểm tra lại hóa ñơn và ký xác nhận.
• Tiến hành thanh toán trên hệ thống. Nếu khách thanh toán bằng thẻ thì ñối
chiếu với số tiền ñã ứng trước, nếu dư tiến hành trả lại tiền trong tài khoản
cho khách thông qua bước release thẻ, nếu khách tiêu dùng nhiều hơn số
tiền ñã ứng trước thì tiến hành bước verify trên thẻ và thanh toán bình
thường. Nếu khách trả bằng tiền mặt thì tiến hành nhận thêm hoặc trả lại
tiền tùy trường hợp khách tiêu dùng nhiều hơn hay ít hơn số tiền ñã block.
• Hỏi khách về quá trình ở với khách sạn và khi nào khách có ý muốn quay
lại khách sạn.
• Liên hệ với bellboy mang hành lý xuống giúp khách.
• Liên hệ xe ñưa ñón nếu khách có nhu cầu.
• Chào khách, cảm ơn khách ñã chọn khách sạn và thể hiện mong muốn
ñược phục vụ khách một lần nữa.
2.3.3.1.7 Công tác sau khi khách rời ñi
• Tiến hành cập nhật tình hình khách vào hệ thống. Cập nhật tình trạng
phòng ñể bộ phận Housekeeping tiến hành làm phòng chuẩn bị cho lượt
khách tiếp theo.
• Kết toán hóa ñơn mỗi vị khách check-out ñể cuối ca bàn giao cho kế toán.
2.3.3.1.8 Phân tích, ñánh giá
*Ưu ñiểm :
• Quy trình check-in, check-out nhanh chóng, rút ngắn ñược thời gian chờ
ñợi của khách.
*Nhược ñiểm :
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
36
• Sự tiếp xúc, giao tiếp giữa nhân viên và khách không nhiều, từ ñó chưa
có ñược nhiều cơ hội thể hiện dịch vụ con người, mối quan hệ gần gũi
hơn với khách hàng.
• Thông tin về khách hàng còn ít nhất là những thông tin về sở thích,
những ñiều cần lưu ý chưa ñược cập nhật và bổ sung kịp thời vì nhân
viên Lễ tân phải tiếp xúc với một lượng lớn khách hằng ngày nên thời
gian dành cho mỗi vị khách không nhiều.
• Chưa có sự mới mẻ, ñặc biệt cho những vị khách lẻ lần ñầu tiên ñến
khách sạn khi check-in tại quầy.
• Khách phải ñứng xếp hàng ñợi nếu những ngày ñông khách.
2.3.3.2 Quy trình phục vụ khách Member, khách VIP
2.3.3.2.1 Nhận ñặt phòng và sắp xếp phòng (Reservation và Room
Assignment)
• Bộ phận Duty Manager sẽ tiến hành nhận Reservation từ website, e-mail
hoặc hợp ñồng với các công ty, cá nhân ñã là Member của khách sạn ñể
tiến hành phân bố phòng với mức giá ưu ñãi hoặc nâng hạng phòng cho
khách.
• Nhân viên Lễ tân hoặc Butler ở Lounge có nhiệm vụ tìm phòng trên hệ
thống theo tiêu chuẩn loại phòng mà loại Member vị khách ñó ñang có
ñược hưởng.
• Tiến hành block phòng ñể bán, phòng Sale&Marketing dựa vào thông tin
trên hệ thống ñể biết ñược doanh số phòng ñã ñược bán ñể lên kế hoạch
bán phòng.
2.3.3.2.2 Chuẩn bị trước khi khách check in
• Sử dụng hệ thống Opera ñể kiểm tra danh sách khách ñến.
• Kiểm tra tình trạng phòng ñể tiến hành báo với Housekeeping chuẩn bị
phòng cho khách. Nếu tình trạng phòng hiển thị trên hệ thống là Inspected
thì phòng ñã sẵn sàng ñón khách, nếu tình trạng phòng hiển thị Dirty,
Clean, Pick up thì dựa vào thông tin giờ khách check in mà liên lạc với bộ
phận Housekeeping ñể làm phòng sao cho phù hợp.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
37
• ðọc các thông tin về lịch sử khách ở, sở thích ñể chuẩn bị phục vụ tốt hơn
và các tiện ích mà khách ñược hưởng ñể thông báo cho khách.
• Chuẩn bị thư ñón tiếp và Registration card. ( Phiếu ñăng ký)
• Kiểm tra phòng lần cuối và cho ñặt trái cây VIP, hoa chào mừng, thư chào
mừng trong phòng khách.
2.3.3.2.3 ðón tiếp khách ñến làm thủ tục check in
• ðón khách từ khi khách bước ra khỏi thang máy, mỉm cười và hướng dẫn
khách ñến Lounge.
• Mời khách ngồi và mang khăn lạnh, nước uống cho khách.
• Giải thích lý do vì sao khách ñược hưởng dịch vụ check in riêng tư và sử
dụng Lounge.
• Duty Manager sẽ lên gặp mặt và gửi lời chào khách ñã quay lại khách sạn
và cảm ơn vì sự tin dùng khách sạn trong những lần lưu trú của mình.
• Mượn passport của khách.
• Tiến hành thủ tục check in trên hệ thống, xác nhận với khách những thông
tin về ngày ñi, số phòng, giá phòng, loại phòng có ñúng với booking mà
khách ñã ñặt không.
• Xin chữ ký xác nhận vào Registration Card.
• Hướng dẫn khách sử dụng các voucher, coupon cho các dịch vụ miễn phí
dành cho khách VIP, Member như phiếu ủi, samphanh, ñổi quà, tích
ñiểm…
• Mượn thẻ thanh toán của khách ñể tiến hành thủ tục block một số tiền nhất
ñịnh ñảm bảo nếu như khách thanh toán bằng thẻ tín dụng. Nếu khách
thanh toán bằng tiền mặt thì phải thanh toán tiền phòng trước hoặc 2/3 số
tiền ñêm phòng nếu khách ở dài hạn.
• Trả lại passport và credit card cho khách, không quên cảm ơn khách.
• Hướng dẫn khách dùng roomkey trong thang máy ñể bấm ñược số tầng lên
phòng khách, dẫn khách lên phòng, trả lời về các thiết bị trong phòng nếu
khách muốn.
• Liên hệ bellboy mang hành lý lên phòng khách.
• Chào khách và chúc khách ở vui vẻ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
38
2.3.3.2.4 Phục vụ trong suốt quá trình khách lưu trú
• ðáp ứng các nhu cầu khi khách cần.
• Trả lời các thông tin về khách sạn và các dịch vụ khách sạn cung cấp cũng
như những thông tin về các dịch vụ khác xung quanh khách sạn.
• Khi có sự cố hoặc vấn ñề gì xảy ra với khách, cố gắng giúp khách giải
quyết nhanh chóng và hiệu quả.
• Phục vụ khách khi khách ñến sử dụng Lounge, không chỉ ñáp ứng các dịch
vụ cơ bản về ăn uống mà còn là dịch vụ về con người. ðó chính là sự
tương tác giữa khách và nhân viên phục vụ. Cố gắng tạo ra mối liên hệ
bằng cách chuyện trò, hỏi thăm hay tư vấn….với mỗi người khách quen
thuộc thường tới Lounge. Qua ñó có thể nắm thêm những thông tin về sở
thích, bổ sung những ñiều cần lưu ý trong quá trình phục vụ.
3.3.2.5 Chuẩn bị trước khi khách check out
• Chuẩn bị hóa ñơn trước cho khách. Mọi hóa ñơn ở các bộ phận liên quan
gửi ñến ñều ñược cập nhật trên hệ thống.
2.3.3.2.6 Công tác check out
• Tiến hành cho khách kiểm tra lại hóa ñơn và ký xác nhận.
• Tiến hành thanh toán trên hệ thống. Nếu khách thanh toán bằng thẻ thì ñối
chiếu với số tiền ñã ứng trước, nếu dư tiến hành trả lại tiền trong tài khoản
cho khách thông qua bước release thẻ, nếu khách tiêu dùng nhiều hơn số
tiền ñã ứng trước thì tiến hành bước verify trên thẻ và thanh toán bình
thường. Nếu khách trả bằng tiền mặt thì tiến hành nhận thêm hoặc trả lại
tiền tùy trường hợp khách tiêu dùng nhiều hơn hay ít hơn số tiền ñã block.
• Hỏi khách về quá trình ở với khách sạn và khi nào khách có ý muốn quay
lại khách sạn. Tạo ra những ñoạn hội thoại ngắn nhưng tạo cảm giác ñược
quan tâm.
• Liên hệ với bellboy mang hành lý xuống giúp khách.
• Liên hệ xe ñưa ñón nếu khách có nhu cầu.
• Chào khách, cảm ơn khách ñã chọn khách sạn và thể hiện mong muốn
ñược phục vụ khách một lần nữa.
2.3.3.2.7 Công tác sau khi khách rời ñi
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Lê ðình Thái
SVTH: Phạm Thị Hoàng Oanh MSSV: 107405132
39
• Tiến hành cập nhật tình hình khách vào hệ thống. Cập nhật tình trạng
phòng ñể bộ phận Housekeeping tiến hành làm phòng chuẩn bị cho lượt
khách tiếp theo.
• Kết toán hóa ñơn mỗi vị khách check-out ñể cuối ca bàn giao cho kế toán
của Front Office.
2.3.3.2.8 Phân tích, ñánh giá
* Ưu ñiểm :
• Quá trình phục vụ khách VIP, Member này có ưu ñiểm là khách ñược
check-in, check-out nhanh chóng, thuận tiện và riêng tư.
• Khách ñược phục vụ tận tình và kỹ lưỡng hơn. ðược hưởng các ưu ñãi ñặc
biệt khi check-in, check-out có nước uống, thức ăn nhẹ phục vụ tại
Lounge mà không cần xếp hàng chờ khi ñông khách ở Lobby.
• Nhân viên có nhiều cơ hội ñược tiếp xúc với khách, mang ñến cho khách
cảm giác ñược ñối xử ñặc biệt và trân trọng. Qua quá trình phục vụ nhân
viên và khách có thể hình thành mối quan hệ thân thiết, tạo cảm giác gần
gũi hơn, nhờ ñó mà nắm ñược những ñặc ñiểm của khách ñể ngày càng
phục vụ tốt hơn.
• Khách ñược hưởng các ưu ñãi như trái cây trong phòng loại ñặc biệt, hoa
chào mừng và thư chào gửi ñích danh khách của GM khách sạn gửi. ðiều
ñó mang lại cảm giác ñược ñối xử trân trọng và tạo ấn tượng tốt với khách.
*Nhược ñiểm :
• Vì khách ñã là Member và khách VIP nên họ luôn mong ñợi một dịch vụ
hoàn hảo dành cho lòng trung thành với khách sạn. Chính vì thế những vị
khách này cần ñược quan tâm, ñối xử cẩn trọng v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA LUAN TOT NGHIEP- OANH.pdf