Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Hải Phòng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU. 1

CHưƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN

TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI . 3

1.Khái quát về NHTM trong nền kinh tế thị trường . 3

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại.3

1.1.2 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM.3

1.1.3 Vai trò của NHTM đối với sự phát triển của nền kinh tế .5

1.1.4 Nguồn vốn và nghiệp vụ huy động vốn trong hoạt động kinh doanh củaNHTM.6

1.2 Nguồn vốn tiền gửi và vai trò của nguồn vốn tiền gửi . 7

1.2.1 Khái niệm nguồn vốn tiền gửi .7

1.2.2 Các loại hình tiền gửi .7

1.2.3 Vai trò của hoạt động huy động tiền gửi của NHTM.9

1.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động nguồn vốn tiền gửi. 11

1.3.1 Nhân tố chủ quan . 11

1.3.2. Nhân tố khách quan . 13

1.4. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả huy động nguồn vốn tiền gửi của NHTM. 14

1.4.1 Các chỉ tiêu định lượng. 14

1.4.2 Các chỉ tiêu định tính. 18

CHưƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN

GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCM PHưƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNHHẢI PHÒNG. 21

2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phương Đông Chi nhánh Hải Phòng . 21

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. 22

2.1.2 Ch c năng, nhiệm vụ và cơ c u tổ ch c của ngân hàng Phương Đông – chi

nhánh Hải p òng. 23

2.1.3 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải

Phòng giai đoạn 2013-2015 . 26

2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phương

Đông – Chi nhánh Hải Phòng. . 30

2.2.1 Chiến lược huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng . 30

2.2.2 Quy trình nhận tiền gửi của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh

Hải Phòng. 31

2.2.3 Quy mô huy động vốn tiền gửi và tốc độ tăng trưởng vốn tiền gửi . 32

2.2.4 Cơ c u nguồn vốn tiền gửi . 33

2.2.5 Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của Chi nhánh. 43

2.3 Đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP

Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng. 46

2.3.1 Kết quả đạt được . 46

2.3.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân. 48

CHưƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP

PHưƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH HẢI PHÒNG . 50

3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh chung của ngân hàng TMCP

Phương Đông chi nhánh Hải Phòng. 50

3.2 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng

TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng. 51

3.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP

Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng. 52

KẾT LUẬN . 59

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

pdf70 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phương Đông – chi nhánh Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó có cả ngoại tệ, nội tệ với m c lãi su t khác biệt tương ng sao cho người gửi tiền ch p nhận được và cảm th y hợp lý.  Một số chỉ tiêu khác  Mức độ thuận tiện cho khách hàng: được đánh giá qua các thủ tục gửi tiền, rút tiền, các dịch vụ kèm theo của ngân hàng, có tiết kiệm được thời gian và chi phí của khách hàng.  Thời gian để huy động một số lượng vốn tiền gửi nhất định: thời gian huy động vốn nhanh, đảm bảo được các mục tiêu và kế hoạch của ngân hàng đề ra thể hiện công tác huy động vốn tiền gửi đạt hiệu quả cao, uy tín của ngân hàng. Đồng thời cũng thể hiện tiềm lực, thế mạnh của ngân hàng trên thị trường. Ngoài ra còn một số chỉ tiêu khác như số lượng vốn bị rút ra trước hạn, kỳ hạn thực tế của nguồn vốn KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 21 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG TMCM PHƢƠNG ĐÔNG – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông Chi nhánh Hải Phòng Tên tiếng Việt: NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG Tên tiếng Anh: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHƢƠNG ĐÔNG HOẶC OCB Hội sở chính: Số 45 đường Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam. Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP ngày 13/04/1996 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam c p. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059700 do Sở Kế hoạch Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh c p. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ tính đến 20/07/2010 của Ngân hàng Phương Đông là 3.000.000.000.000 đồng Sứ mệnh: Tạo ra những giải pháp tối ưu đem lại giá trị cao nh t cho khách hàng và nhà đầu tư, đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội thông qua việc xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên tâm huyết, am hiểu nhu cầu của khách hàng. Tầm nhìn: Trở thành ngân hàng đa năng dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Giá trị cốt lõi:  Khách hàng là trọng tâm - Th u hiểu và thân thiện. Thỏa mãn khách hàng là động lực tăng trưởng. Cam kết mang lại giải pháp phù hợp nhu cầu.  Chuyên nghiệp - Thể chế minh bạch. Chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. Văn hóa ng xử chuẩn mực.  Tốc độ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 22 - Khát vọng tiên phong và dẫn đầu. Quy định đơn giản và nhanh chóng. Tác nghiệp chính xác và hiệu quả.  Sáng tạo - Chủ động nắm bắt cơ hội và đối phó nguy cơ. Sản phẩm, dịch vụ khác biệt. Liên tục cải tiến. Đối tác chiến lƣợc: Ngân hàng BNP Paribas (Pháp). BNP Paribas là Tập đoàn hàng đầu Châu Âu trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng và là một trong 6 Ngân hàng mạnh nh t thế giới theo đánh giá xếp hạng của Standard & Poor's. Mạng lƣới kênh phân phối: Hiện nay, mạng lưới của OCB gồm 96 chi nhánh và phòng giao dịch tại hầu hết các địa bàn kinh tế trọng điểm trên toàn quốc. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) được thành lập từ ngày 10.06.1996. Qua hơn 20 năm hoạt động và phát triển, OCB đã dần khẳng định được vị thế và uy tín trên thị trường tài chính tiền tệ Việt Nam với nhiều thành tựu vượt bậc, cụ thể: tổng tài sản 42,600 tỷ đồng, tăng 150 lần; nhân sự 2,500 người, tăng trên 35 lần; mạng lưới hoạt động từ 1 Hội sở đã tăng lên trên 100 điểm, hiện diện ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nướcVới tốc độ tăng trưởng g p đôi toàn ngành trong năm 2014, OCB đã và đang tập trung mọi nguồn lực để có những bước đi đột phá trong thời gian tới. Đặc biệt, trong vòng 3 năm sau khi triển khai tái định vị và ng dụng hệ thống nhận diện thương hiệu mới, OCB đã lần lượt được các tổ ch c uy tín trong nước và quốc tế công nhận, trao tặng danh hiệu: TOP 10 thương hiệu, nhãn hiệu nổi tiếng Việt Nam năm 2013 ; TOP 50 thương hiệu thân thiện với môi trường – trách nhiệm với cộng đồng năm 2014; Thương hiệu được khách hàng tín nhiệm (Consumer Choice Brand) năm 2014; Thương hiệu xu t sắc Việt Nam năm 2014, 2015; Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2013; Giải thưởng Sao vàng Đ t Việt năm 2008 và năm 2015; Top Brand – Nhãn hiệu thương hiệu hàng đầu Việt Nam 2015; Nhóm Ngân hàng tốt nh t Việt Nam năm 2015 Sáng 26-10-2011, Ngân hàng TMCP Phương Đông đưa vào hoạt động chi nhánh Hải Phòng tại số 83 Trần Phú, quận Ngô Quyền. OCB Hải Phòng là điểm giao dịch th 88 của OCB, thực hiện đầy đủ các dịch vụ ngân hàng hiện đại, thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và cho vay, đóng góp vào sự phát triển KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 23 kinh tế xã hội thành phố. Đây là chi nhánh c p 1 th 51 và ngân hàng thương mại th 38 hoạt động trên địa bàn thành phố. Sau 5 năm xây dựng và trưởng thành, hoạt động của Ngân hàng TMCP Phương Đông - chi nhánh Hải Phòng đã tập trung s c mạnh tổng hợp, phát huy nội lực, vươn lên từ khó khăn không ngừng đổi mới và phát triển, khẳng định vị trí là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu, thể hiện thế đi lên vững chắc và khả năng to lớn góp phần thực hiện có kết quả chính sách tiền tệ - tín dụng Quốc gia, từng bước hạn chế và đẩy lùi lạm phát, thúc đẩy sự hình thành và phát triển cơ c u kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ngân hàng Phƣơng Đông – chi nhánh Hải phòng Chức năng - Nhận tiền gửi của các tổ ch c kinh tế, cá nhân dưới các hình th c tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác - Phát hành ch ng nhận tiền gửi, trái phiếu và các gi y tờ có giá khác để huy động vốn của tổ ch c kinh tế, cá nhân trong nước theo các chương trình do Hội sở chính Ngân hàng tổ ch c trong toàn hệ thống. - Chi nhánh c p tín dụng cho tổ ch c kinh tế, cá nhân dưới các hình th c cho vay: + Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ng nhu cầu vốn cho sản xu t, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. + Cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xu t, kinh doanh, dịch vụ đởi sống. - Bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình th c bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ ch c kinh tế, cá nhân theo quy định của Ngân hâng. - Thực hiện chiết kh u, cầm cố thương phiếu và các gi y tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định pháp luật hiện hành. Nhiệm vụ Cung ng các phương tiện thanh toán Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. Thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế khi Tổng Giám đốc cho phép. Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. Tư v n tài chính, tiền tệ trực tiếp cho KH theo quy định của pháp luật. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 24 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức - Chức năng và các nhiệm vụ chính của các phòng ban:  Giám đốc: - Điều hành chung – chỉ đạo toàn diện hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Trực tiếp phụ trách và điều hành phòng kế toán và hành chính. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. Đề xu t bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay nâng cao lương cho CBCNV trong đơn vị, ngoại trừ kế toán trưởng và kiểm soát trưởng. Thực công việc khác theo ủy quyền của chủ tịch HĐQT/Tổng GĐ.  Phó giám đốc 1: - Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thường ngày khi giám đốc đi vắng từ 01 ngày trở lên. Giúp giám đốc chi nhánh trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát sinh b t thường tại chi nhánh. - Trực tiếp phụ trách Phòng tín dụng kinh doanh bao gồm: phòng khách doanh nghiệp và phòng khách cá nhân.  Phó giám đốc 2: - Thay mặt giám đốc điều hành các công việc thường ngày khi giám đốc đi vắng từ 01 ngày trở lên. Giúp giám đốc chi nhánh trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát sinh b t thường tại chi nhánh. - Trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm quản lý bộ phân khách hàng bao gồm dịch vụ tiền gửi và kho quỹ tại phòng giao dịch. - Điều hành, phân công và nhận các thông tin phản hồi của các đội/ phòng ban. Phó Giám Đốc 2 Phó Giám Đốc 1 Phòng khách cá nhân Phòng khách doanh nghiệp Kho quỹ Tiền gửi BAN GIÁM ĐỐC Giám Đốc Phòng kế toán Phòng hành chính KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 25  Phòng kế toán: - Nhân viên kế toán tổng hợp số liệu cuối ngày, gửi file phát sinh về hội sở; cân đối nội bảng- ngoại bảng hàng ngày. Hạch toán bù trừ, báo Có tài khoản khách hàng, theo dõi thu chi nội bộ. Kiểm tra, đánh số hoàn t t các ch ng từ phát sinh trong ngày. Cho và giải ký hiệu mật trong thanh toán điện tử liên NH. Lập và kiểm tra các bảng cân đối, các báo cáo hàng tháng, hàng năm gửi về hội sở và các cơ quan có liên quan (NHNN, Cục thuế, Cục thống kê, ...). Tổng hợp, báo cáo số liệu hàng ngày cho GĐ. Xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán các kế hoạch thu chi tài chính, quỹ tiền lương.  Phòng hành chính: - Ch c năng văn thư: Nhận và lưu trữ công văn, fax đến. Photocopy và phân phối các văn bản, tài liệu GĐ, các phòng nghiệp vụ. Soạn thảo văn bản theo yêu cầu của GĐ. - Ch c năng hành chính: Trực tổng đài điện thoại. Theo dõi, quản lý hồ sơ của nhân viên, cộng tác viên, tài sản của chi nhánh. Thực hiện chế độ BHXH, BHYT của nhân viên, chế độ thôi việc, nghỉ việc, công tác tuyển nhân viên. Lập danh sách chế độ tiền thưởng. Theo dõi hình th c chi tiền hành chính, quản lý c p phát văn phòng phẩm, n phẩm. Lập kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị, máy móc, kiểm tra công tác bảo vệ trụ sở và vệ sinh cơ quan.  Phòng khách hàng doanh nghiệp - Thực hiện việc giải ngân vốn vay cho khách hàng vay là tổ ch c trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt - Mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. - Thực hiện t t cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ của khách hàng  Phòng khách hàng cá nhân - Chịu trách nhiệm xử lý các giao dịch với khách hàng là cá nhân - Thực hiện việc giải ngân vốn vay trên cơ sở hồ sơ giải ngân được duyệt. - Mở tài khoản tiền gửi, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. - Thực hiện t t cả các giao dịch nhận tiền gửi và rút tiền bằng nội, ngoại tệ của khách hàng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 26  Phòng giao dịch: - Có ch c năng hạch toán báo sổ thực hiện một số giao dịch với khách hàng theo ủy quyền của chi nhánh. - Bộ phận giao dịch thực hiện việc giao dịch trực tiếp giữa khách hàng với ngân hàng như những giao dịch gửi, rút tiền, lập và t t toán sổ tiết kiệm - Các nhân viên giao dịch đồng thời thực hiện hạch toán các giao dịch của khách hàng với ngân hàng, đảm bảo các giao dịch của khách hàng được thực hiện nhanh chóng. 2.1.3 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2013-2015 2.1.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Hiện nay, các NHTM đang phải đối mặt với nhiều khó khăn do sự biến động ph c tạp của thị trường trong nước và quốc tế. Song có thể nói, Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải phòng là một trong những chi nhánh hoạt động có hiệu quả trong hệ thống các NH trong địa bàn thành phố. Được như vậy là do Chi nhánh đã nắm bắt kịp thời những cơ hội để phát triển trong quá trình hội nhập. Bên cạnh đó là sự nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên trong toàn Chi nhánh đã góp s c không nhỏ vào thành công của Ngân hàng Phương Đông. Điều đó đã mang lại thành tích đáng kể trong hoạt động kinh doanh, mang lại doanh thu lớn cho Ngân hàng, đồng thời góp một khoản không nhỏ vào Ngân sách Nhà nước. Thu nhập và chi phí là hai tiêu chí quan trọng nói lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Kết quả tài chính ngày càng khả quan với xu hướng tăng thu nhập, tăng chi phí, tăng lợi nhuận sẽ góp phần nâng cao m c thu nhập, cải thiện đời sống cho cán bộ nhân viên. Dưới đây là tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 3 năm qua: Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Số tiền Số tiền Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Tổng thu nhập 46.234 53.831 59.059 7.597 16.43 5.228 9.71 Tổng chi phí 48.128 55.239 56.279 7.111 14.77 1.04 1.88 Lợi nhuận (1.894) (1.408) 2.780 0.486 - 4.183 - ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Ngân hàng Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng trong năm 2013-2015) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 27 M c thu nhập năm 2013 đạt 46.234 triệu đồng th p hơn so với năm 2014 đạt 53.831 triệu đồng. Nguyên nhân là do thu nhập của Chi nhánh chủ yếu là từ các khoản tín dụng cho vay. Trong năm 2014, Chi nhánh đã thực hiện cơ chế cho vay theo thỏa thuận. Bởi thế, Chi nhánh có điều kiện mở rộng dư nợ tín dụng, đồng thời mở rộng các hình th c kiểm soát hoạt động tín dụng chặt chẽ giảm thiểu rủi ro tín dụng, trích lập dự phòng giữ ở m c cao hơn so với năm trước cũng là một biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro xong mặt trái của hoạt động này sẽ làm ảnh hưởng tới một phần thu nhập của ngân hàng. Bên cạnh đó Chi nhánh cũng đã đẩy mạnh thu từ các hoạt động ngoài tín dụng, thu nợ đã xử lý rủi ro. Bước sang năm 2015 đạt 59.059 triệu đồng tăng so với năm 2014 5.228 triệu đồng. Đây là điều đáng lưu ‎đối với Chi nhánh. Ta th y tổng chi phí đang có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2014 đạt 55.239 triệu đồng tăng lên so với năm 2013 đạt 48.128 triệu đồng ng với tỷ lệ tăng là 14.77% do năm 2013 ngân hàng đưa ra thêm nhiều chương trình khuyến mãi như tiết kiệm dự thưởng, trích quỹ dự phòng rủi ro Năm 2015 tổng chi phí đạt 56.279 triệu đồng tăng so với năm 2014 là 1.04 triệu đồng, tương đương tăng 1.88%. Trong năm 2016 tới đây, Chi nhánh đã và đang triển khai một loạt các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm – lãi su t thả nổi, tiền gửi đầu tư – lãi su t thả nổi, TGTK lãi su t bậc thang theo thời giạn, tiền gửi thanh toán – lãi su t bậc thang Nhiều sản phẩm và dịch vụ mới đặc biệt là các sản phẩm huy động vốn, góp phần đa dạng hóa dịch vụ đặc biệt là những loại hình dịch vụ mới có công nghệ cao, tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng tiếp cận lựa chọn. 2.1.3.2 Kết quả hoạt động huy động vốn Bảng 2.2 Nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị: Triệu đồng Năm Tổng vốn huy động Giá trị tuyệt đối (+/-) Tỷ lệ (%) Năm 2013 784.980 - - Năm 2014 920.590 135.61 17.27 Năm 2015 1.012.000 91.41 9.92 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng trong năm 2013-2015) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 28 Biểu đồ 2.1: vốn huy động Qua biểu đồ trên ta th y nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước về giá trị tuyệt đối cũng như tốc độ tăng trưởng. Năm 2014 tổng vốn huy động đạt 920.590 triệu đồng tăng 135.61 triệu đồng so với năm 2013 ng với tỷ lệ là 17.27%. Nguyên nhân do năm 2013 ngoài lạm phát ở m c cao so với chỉ tiêu thì sự cạnh tranh về lãi su t quyết liệt giữa các Ngân hàng, lãi su t huy động liên tục tăng trong khi lãi su t cho vay không thể tăng cùng tốc độ đã khiến cho hoạt động huy động vốn không m y thuận lợi. Tiếp tục sang năm 2015 đạt 1012.000 triệu đồng tăng 91.41 triệu đồng so với năm 2014 ng với tỷ lệ tăng 9.92% với các hình th c sản phẩm huy động vốn đa dạng, phong phú đáp ng tốt nhu cầu của khách hàng. Chính vì vậy lượng vốn huy động trong ngày càng tăng giúp chi nhánh giảm huy động vốn trên thị trường liên ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng 2014 th p hơn so với 2015 do tình hình kinh tế cả nước và thành phố còn gặp nhiều khó khăn. Năm 2015 nền kinh tế ít biến động hơn, lạm phát duy trì ở m c th p dưới 5%, tỷ giá ngoại tệ đi vào bình ổn kèm theo đó là uy tín của Chi nhánh ngân hàng ngày càng tăng lên và cùng với sự cố gắng lớn hơn của tập thể cán bộ công nhân viên ngân hàng nên tốc độ tăng trưởng cao hơn số tiền huy động vào năm 2014. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 29 2.1.3.3 Kết quả hoạt động sử dụng vốn Bảng 2.3 Hoạt động sử dụng vốn giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dƣ nợ 492.750 100% 582.053 100% 745.540 100% Theo kỳ hạn Ngắn hạn 333.398 67.76% 440.426 75.67% 580.205 77.82% Trung hạn 91.746 18.62% 99.635 17.12% 92.154 12.36% Dài hạn 67.111 13.62% 41.974 7.21% 73.181 9.82% Theo đối tƣợng Doanh nghiệp Nhà nước 99.655 20.22% 92.114 15.83% 98.614 13.23% Doanh nghiệp và các TCKT ngoài Nhà nước 324.650 65.89% 417.121 71.66% 566.172 75.94% Cá nhân và các thành phần kinh tế khác 68.445 13.89% 72.818 12.51% 80.754 10.83% Theo loại tiền VND 478.676 97.14% 571.928 98.26% 736.186 98.75% Ngoại tệ 14.074 2.86% 10.125 1.74% 9.354 1.25% ( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng trong năm 2013-2015) Nhìn vào bảng số liệu ta th y tổng dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nh t trong cơ c u tổng dư nợ theo kỳ hạn. Trong các năm 2013 – 2015, tổng dư nợ theo kỳ hạn ngắn hạn tăng trưởng đều nhưng dư nợ trung và dài hạn lại tăng không ổn định qua các năm. Về cơ c u tổng dư nợ theo loại tiền, ngân hàng có dư nợ chủ yếu theo đồng nội tệ, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ c u dư nợ theo loại tiền và tỷ trọng dao động chiếm khoảng 98% tổng dư nợ. Tài chính tín dụng ngắn hạn (chiếm khoảng trên 80% tổng dư nợ tín dụng), tín dụng trung và dài hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng ổn định qua các kỳ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 30 2.1.3.4 Kết quả hoạt động dịch vụ Các loại thu nhập từ các dịch vụ như: kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ, bảo lãnh và ủy thácđều được duy trì thường xuyên tại Chi nhánh Ngân hàng ch ng tỏ ch t lượng các dịch vụ của Ngân hàng đang được nâng cao, lượng khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng ngày càng đông. Ngoài ra, Ngân hàng cũng tiếp tục phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm khác mang lại tiện ích cho khách hàng như dịch vụ thanh toán qua thẻ ATM, hệ thống tin nhắc báo biến động số dư tài khoản, SMS Banking, tín dụng dự phòng, thu chi tại nhà đối với khách hàng cá nhân Kết quả từ hoạt động cung c p dịch vụ của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng trong 3 năm gần đây được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.4 Kết quả hoạt động dịch vụ giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Thời gian Mức độ tăng, giảm (%) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014 Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 801 876 997 9.36% 13.81% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng trong năm 2013-2015) Lượng thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng có chiều hướng tăng dần qua các năm. Năm 2014 tăng nguồn thu từ dịch vụ lên 876 triệu đồng, với m c tăng 9.36%, số lượng tăng là 75 triệu đồng, tuy nhiên sang năm 2015 thì nguồn thu này giảm dần m c tăng chậm lại, chỉ đạt 13.81%. Do chi nhánh chịu sự cạnh tranh lớn từ nhiều ngân hàng khác với mạng lưới dịch vụ ngày càng mở rộng với m c phí th p. Nhìn chung, chiếm phần lớn nguồn thu từ hoạt động dịch vụ của chi nhánh là thu từ dịch vụ chuyển tiền trong nước và nhận kiều hối với tỷ lệ của hai hoạt động này trong tổng nguồn thu luôn đạt trên 60%. Điều này có được do ưu thế của hệ thống Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng với mạng lưới trải rộng trên t t cả các tỉnh, thành phố cả nước. 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Hải Phòng. 2.2.1 Chiến lƣợc huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng Bên cạnh nhưng hình th c huy động vốn tiền gửi truyền thống là nhận tiền gửi của khách hàng tại quầy giao dịch, Ngân hàng TMCP Phương Đông – KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 31 Chi nhánh Hải Phòng đã xây dựng và áp dụng được chiến lược thị trường, thị phần, trong đó đưa ra nhiều giải pháp tích cực để huy động vốn tiền gửi, như giao chỉ tiêu cho từng cán bộ trong cơ quan bộ theo từng thời điểm từ 200-400 triệu đồng/người/quý kết hợp với khen thưởng cá nhân có thành tích xu t sắc trong công tác, là một trong nhưng chỉ tiêu quan trọng trong khoán lương. Sản phẩm tiền gửi Chiến lƣợc của Ngân hàng Tiền gửi không kỳ hạn Khách hàng sẽ được sử dụng các tiện ích ngân hàng từ tài khoản loại này như: chuyển tiền, dịch vụ thẻ ATM Lucky Oricombank để rút tiền tại ATM 24/24, Internet – Banking, SMS – Banking... Lãi su t áp dụng đối với loại tiền gửi này là lãi su t không kỳ hạn. TGTK không kỳ hạn Khách hàng sẽ được c p sổ tiết kiệm để theo dõi, quản lý tiền gửi. Lãi su t đối với loại tiền gửi này cũng là lãi su t không kỳ hạn. TGTK có kỳ hạn Bao gồm nhiều sản phẩm tiền gửi, tiết kiệm đa dạng về kỳ hạn, phương th c thanh toán lãi, mục đích sử dụng và các ưu đãi kèm theo. Lãi su t áp dụng cho loại tiền gửi này là lãi su t có kỳ hạn theo biểu lãi su t Ngân hàng TMCP Phương Đông công bố từng thời kỳ. Chiến lược marketing: Chi nhánh thường xuyên tổ ch c các cuộc tiếp xúc với khách hàng để tuyên truyền với nhiều hình th c phong phú như tờ rơi, băng giôn, chính sách phân phối, chính sách sản phẩm (cung ng những dịch vụ mà ngân hàng có khả năng), chính sách khuyếch trương- giao tiếp, thực hiện chương trình tổng quà khuyến mại “ Cà thẻ, hưởng ngay ưu đãi cùng OCB MasterCard” đem tới cơ hội sự dụng thẻ th p với lãi su t và phí cạnh tranh, rút tiền mặt tại các ATM/POS có logo MasterCard, mua hàng trước thanh toán sau và được hưởng tối đa 45 ngày không tính lãi. 2.2.2 Quy trình nhận tiền gửi của Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Chi nhánh Hải Phòng Bước 1: Nhận yêu cầu gửi tiền của khách hàng Khách hàng tới quầy và điền thông tin vào gi y yêu cầu gửi tiền. Bước 2: Kiểm tra yêu cầu gửi tiền và hướng dẫn khách hàng thủ tục cần thiết KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 32 - Yêu cầu khách hàng xu t trình gi y tờ tùy thân hợp pháp: CMND. - Kiểm tra các yếu tố trên gi y yêu cầu gửi tiền như số tiền, ngày tháng, số tài khoản Bước 3: Nhận tiền, kiểm đếm tiền - Thực hiện đúng quy trình thu tiền, khớp với đúng kê khai tiền của khách hàng và tiền thu thực tế. - Đóng d u “ đã thu tiền” lên bảng kê tiền nộp của khách hàng. Bước 4: Cất tiền, ghi sổ quỹ - C t tiền vào thùng, cập nhật số tiền theo đúng quy trình. Bước 5: Trả giấy tờ cho khách hàng - Giao dịch viên kiểm tra lại các yếu tố trên tờ khai tiền gửi. - Chuyển khách hàng kiểm tra lại các thông tin trước khi rời quầy, sau đó trả lại 1 liên gi y tờ tiền gửi và gi y tờ tùy thân của khách hàng. Bước 6: Luân chuyển và lưu chứng từ - Lưu 1 liên của tờ khai vào các kẹp đựng. Kẹp đựng cần được sắp xếp theo ngày tháng, số ch ng từ để dễ tìm kiếm khi cần thiết. 2.2.3 Quy mô huy động vốn tiền gửi và tốc độ tăng trƣởng vốn tiền gửi Quy mô vốn tiền gửi là chỉ tiêu quan trọng đầu tiên để đánh giá khả năng huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng. Quy mô vốn tiền gửi càng lớn, càng thể hiện Chi nhánh vừa có uy tín cao và hoạt động hiệu quả, vừa đảm bảo huy động đủ nguồn vốn cho công tác sử dụng vốn, vừa đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng được thông suốt và đạt hiệu quả cao thông qua các chính sách thu hút vốn tiền gửi hợp lý cùng với sự nỗ lực không ngừng đã thu hút được một lượng lớn nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và dân cư, trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM khác. Nhận th c được điều này Ngân hàng TMCP Phương Đông – Chi nhánh Hải Phòng nỗ lực tập trung và coi trọng đây là nhiệm vụ trọng tâm của toàn chi nhánh nên giai đoạn 2013-2015 hoạt động huy động vốn tiền gửi đã có nhiều chuyển biến rõ nét. Bảng 2.5 Quy mô huy động vốn tiền gửi giai đoạn 2013 – 2015 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Tổng VTG Số tiền 784.980 920.590 1.012.000 Tỷ lệ (%) - 17.27 9.92 100% 100% 100% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP – Chi nhánh Hải Phòng trong năm 2013-2015) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG Sinh viên: Trần Thị Thanh – QT1601T 33 Nhìn vào bảng trên ta th y: qua 3 năm số lượng vốn tiền gửi của Chi nhánh tăng trưởng không ngừng với tỷ lệ tăng đáng kể trung bình vào khoảng trên 9%. Tính đến 31/12/2014 thì tổng nguồn vốn huy động tiền gửi đạt 920.590 triệu đồng cao hơn cùng kỳ năm trước chỉ đạt 784.980 triệu đồng. Năm 2015 vốn tiền gửi tiếp tục tăng trưởng đạt 1.012.000 triệu đồng tăng 9.92% so v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf65_TranThiThanh_QT1601T.pdf
Tài liệu liên quan