MỤC LỤC
PHẦN MỞ đẦU
CHƯƠNG 1:CƠSỞLÝ LUẬN VỀHIỆU QUẢHOẠT đỘNG TÀI CHÍNH
1.1 NHỮNG VẤN đỀCHUNG VỀHIỆU QUẢHOẠT đỘNG TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP . 1
1.1.1 Khái niệm tài chính: . 1
1.1.2 Vai trò tài chính doanh nghiệp: . 1
1.1.3 Hiệu quảhoạt động tài chính: . 1
1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC CHỈSỐNHẰM đÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT đỘNG TÀI CHÍNH 2
1.2.1 So sánh: . 2
1.2.2 đánh giá: . 3
1.2.2.1 đánh giá Cơcấu: . 3
1.2.2.2 Chỉsố: . 4
1.2.2.3 Các tỷsố: . 10
1.2.2.3.1 Các tỷsốthanh toán: . 10
1.2.2.3.2 Các tỷsốhoạt động: . 11
1.2.2.3.3 Các tỷsố đòn bẩy tài chính: . 13
1.2.2.3.4 Các tỷsốkhảnăng sinh lời: . 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT đỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
MAI THÀNH
2.1 GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY TNHH MAI THÀNH . 16
2.1.1 Giới thiệu sơlược vềcông ty: . 16
2.1.2 Lịch sửhình thành và phát triển công ty: . 16
2.1.3 Chức năng và quyền hạn của công ty: . 16
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụcủa tài chính: . 17
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụcác bộphận: .17
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT đỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 2008-2010:
2.2.1 Khái quát vềtài sản: . 19
2.2.1.1 Tài sản lưu động và đầu tưngắn hạn: . 21
2.2.1.2 Tài sản cố định và đầu tưdài hạn: . 22
2.2.2 Vềnguồn vốn: . 23
2.2.2.1 Nợphải trả:. 24
2.2.2.2 Nguồn vốn chủsởhữu: . 25
2.2.3 Mối quan hệcân đối giữa tài sản và nguồn vốn: . 26
2.2.4 Sựbiến động vềthu nhập, chi phí, lợi nhuận: . 27
2.2.5 Báo cáo tài chính qua các chỉsốtài chính . 29
2.2.5.1 Các chỉsốthanh toán: . 29
2.2.5.1.1 Tỷsốthanh toán hiện hành: . 29
2.2.5.1.2 Tỷsốthanh toán nhanh: . 30
2.2.5.2 Các tỷsốhoạt động: . 31
2.2.5.2.1 Tỷsốvòng quay hàng tồn kho: . 31
2.2.5.2.2 Kỳthu tiền bình quân: . 32
2.2.5.2.3 Hiệu quảsửdụng tài sản cố định: . 33
2.2.5.2.4 Tỷsốhiệu quảsửdụng toàn bộtài sản: . 34
2.2.5.3 Các đòn bẩy tài chính: . 34
2.2.5.3.1 Tỷsốnợtrên tài sản: . 35
2.2.5.3.2 Tỷsốnợtrên vốn chủsởhữu: . 35
2.2.5.3.3 Tỷsốtổng tài sản trên vốn chủsởhữu: . 36
2.2.5.4 Các tỷsốkhảnăng sinh lời: . 37
2.2.5.4.1 Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu: . 37
2.2.5.4.2 Tỷsuất lợi nhuận thuần trên tổng sốtài sản có (ROA): . 38
2.2.5.4.3 Tỷsuất lợi nhuận thuần trên vốn chủsởhữu (ROE): . 39
2.3 BẢNG đÁNH GIÁ HIỆU QUẢHOẠT đỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY: . 41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT đỘNG TÀI CHÍNH
3.1 CÁC GIẢI PHÁP VỀQUẢN LÝ . 42
3.1.1 Quản lý tài sản cố định và vốn cố định: . 42
3.1.2 Quản lý khoản phải thu: . 42
3.1.3 Quản lý chi phí lãi vay: . 43
3.2 CÁC GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM CHI PHÍ . 43
3.2.1 Giảm giá vốn hàng bán: . 44
3.2.2 Tiết kiệm chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng: . 44
3.3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢSỬDỤNG VỐN CHO CÔNG TY:
3.3.1 Biện pháp nâng cao hiệu quảsửdụng vốn lưu động: . 45
3.3.2 Biện pháp nâng cao hiệu quảsửdụng tài sản cố định: . 46
3.4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢSỬDỤNG LAO đỘNG . 47
3.5 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢKINH DOANH: . 48
3.5.1 Tăng cường công tác marketing, xây dựng thương hiệu: . 48
3.5.2 Những biện pháp trong hoạt động xuất nhập khẩu: . 50
3.6 KIẾN NGHỊ: . 51
KẾT LUẬN
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại công ty TNHH Mai Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& ðồ nội thất
- Loại hình kinh doanh: sản xuất thương mại.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
- Doanh thu hàng năm: 5,000,000 – 10,000,000 USD
- Mã số thuế : 4100504368
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Mai Thành ñược thành lập vào năm 2004, nhưng chúng tôi ñã
tham gia vào việc sản xuất và xuất khẩu ñồ nội thất và ván sàn ngoài trời ñược 7
năm dưới tên công ty ðức Duy cũ, ñược thành lập vào năm 1998. Mai Thành là một
công ty ñược thừa hưởng và cải thiện với diện tích hoạt ñộng nâng gấp ñôi và năng
suất tăng hơn trước.
Lúc ñầu tư công ty ñã gặp nhiều khó khăn và gặp rất nhiều gian truân. Cho
ñến nay, với gần 10 năm hoạt ñộng với những vướng mắc ban ñầu công ty ñã dần
khắc phục ñược khó khăn và tự rút ra cho mình những kinh nghiệm quý báu ñể trở
thành một trong nhứng công ty hàng ñầu với nhiều dịch vụ phục vụ, chăm sóc chu
ñáo, tận tình, năng ñộng trong việc giao nhận hàng hóa, ñồng thời củng cố lòng tin
và uy tín cho khách hàng.
2.1.3 Chức năng và quyền hạn của công ty:
2.1.3.1 Chức năng:
- Sản xuất các loại ñồ gỗ nội thất và ngoại thất
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
17
- Trồng, khai thác và chế biến các sản phẩm từ cây cao su
- Sản xuất và phân phối ñồ gỗ
- Kinh doanh thương mại: mua bán hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu.
2.1.3.2 Quyền hạn:
- Thực hiện mọi quyền hạn kinh doanh theo chức năng qui ñịnh.
- ðược quyền vay vốn tại các Ngân hàng Việt Nam (nội tệ và ngoại tệ)
- ðược quyền giao dịch ký kết các hợp ñồng hợp tác kinh doanh với các ñơn vị
trong và ngoài nước.
- ðược phép sử dụng các hình thức quảng cáo ngoại thương, nghiên cứu tiếp
thị trong và ngoài nước phục vụ cho ñịnh hướng kinh doanh.
- ðược tổ chức mạng lưới phục vụ cho việc xuất nhập khẩu trong và ngoài
nước như trong giấy phép quyết ñịnh thành lập công ty.
- ðược phép ñề nghị bổ nhiệm,miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, ñiều
ñộng nhân viên của công ty.
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của tài chính:
2.1.4.1 Chức năng:
- Làm ra sản phẩm và xuất khẩu
- ðóng gói, ñóng kiện.
2.1.4.2 Nhiệm vụ:
- Báo cáo hàng hóa nhập vào kho và xuất ra kho với khách hàng như:số
lượng, kích thước, mẫu mã…
-Tổ chức, quản lý,kiểm tra, ñánh giá kết quả hoạt ñộng…
2.1.5 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:
2.1.5.1 Sơ ñồ tổ chức:
Cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp ñóng một vai trò quan trọng và có sự
ảnh hưởng ñến sự tồn tại của một doanh nghiệp.Công ty Mai Thành cũng không
ngoại lệ. ðây là cơ cấu tổ chức của công ty Mai Thành.Cấu tạo sau ñây theo kiểu
trực tuyến chức năng:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
18
Sơ ñồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận công ty:
- Giám ñốc:
Giám ñốc là người ñại diện pháp nhân của công ty chịu trách nhiệm về
toàn bộ kết quả hoạt ñộng kinh doanh cà thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñối với nhà
nước như: nộp thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân…Ngoài ra giám ñốc còn tổ chức và
quản lý phòng ban, ñề ra các phương án kinh doanh và giải quyết các vấn ñề liên
quan về tình hình hoạt ñộng của công ty.
- Phó giám ñốc:
Phó giám ñốc có thể thay thế giám ñốc ñiều hành mọi công việc khi giám
ñốc ñi công tác và chịu mọi trách nhiệm về nhưng việc mình làm. ðược quyền
tuyển dụng nhân viên và ký các hợp ñồng lao ñộng theo quy ñịnh của pháp luật
ñược sự ủy quyền của giám ñốc. Trực tiếp ñiều hành phòng kế toán và phòng hành
chính.
GIÁM ðỐC
P. THỦ QUỸ P. KẾ TOÁN P. HÀNH CHÍNH
P.GIÁM ðỐC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
19
- Phòng kế toán:
Quản lý tài chính của doanh nghiệp như: thu tiền khách hàng, chi phí tài
chính liên quan ñến hoạt ñộng kinh doanh, cân ñối các nguồn vốn, theo dõi hoạch
toán kế toán. Ngoài ra, phòng kế toán còn có chức năng phân tích hoạt ñộng kinh tế,
tính toán hiệu quả và thực hiện các chỉ tiêu giao nộp ngân sách, chịu trách nhiệm
trước giám ñốc và toàn bộ công tác kế toán và quản lý tài chính.
- Phòng hành chính:
Phòng hành chính có chức năng ñề ra các phương án tổ chức và cải thiện
bộ máy quản lý. Ngoài ra, còn có chức năng tuyển dụng sắp xếp bố trí lực lượng lao
ñộng. Lập phương án ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ công nhân viên trong công
ty, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chế ñộ, cũng như thực hiện luật lao ñộng ñối
với cả hai bên: người sử dụng lao ñộng và người lao ñộng. ðồng thời cũng chịu
trách nhiệm trước giám ñốc về công tác quản trị nhân sự và hỗ trợ ñiều hành hoạt
ñộng công tác.
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
Phân tích tình hình tài chính của công ty sẽ cung cấp một cách tổng quát tình
hình tài chính trong kỳ của công ty là khả quan hay không khả quan.ðiều ñó cho
thấy thực chất của quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và dự ñoán khả năng
phát triển hay chiều hướng suy thoái của công ty.
2.2.1. Về tài sản:
Căn cứ vào bảng cân ñối kế toán ta lập ñược bảng phân tích tình hình tài sản
Bảng 2.1- Tình hình biến ñộng tài sản
ðơn vị tính: triệu ñồng
KHOẢN MỤC
NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
A.TSLð & ðTNH 56.082 76,53 73.267 82 86.921 85,7
KHÓA LUẬN TỐT NGHI
SVTH: LÊ THANH HẢO
Tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
TS lưu ñộng khác
B.TSCð & ðTDH
Các khoản phải thu
dài hạn
Tài sản cố ñịnh
Bất ñộng sản ñầu
tư
Các khoản ñầu tư
tài chính dài hạn
ðầu tư dài hạn
khác
TỔNG TÀI SẢN
Nguồn bảng cân
ty
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
ỆP GVHD: TS. TRƯƠ
20
553 0,75 553 0,61
18.818 25,68 51.913 58
14.749 20,12 12.511 14
21.975 23 8.290 9,2
17.191 23,5 16.144 18
17.171 23,4 16.124 18
20 0,2 20 0,02
73.273 100 89.412 100
ñối kế toán năm 2008, 2009, 2010
2008 2009 2010
NG QUANG DŨNG
LỚP: 09HQT2
890 0,87
48.884 48,2
30.651 30,2
5.494 5,4
15.409 15,2
13.971 13,7
20 0,02
1.417 1,4
101.331 100
Phòng kế toán công
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
21
Biểu ñồ 2.2 Biến ñộng giá trị tổng tài sản
Qua biểu ñồ trên ta thấy tình hình tài sản của công ty nói chung phát triển
tương ñối ổn ñịnh.Tổng tài sản tăng ñều qua các năm, ñó là do các hạng mục tăng
tương ứng,chỉ có hàng tồn kho và tài sản lưu ñộng khác là có xu hướng tăng.Trong
năm 2009, có sự thay ñổi về tỷ trọng trong cơ cấu tài sản: tài sản lưu ñộng và ñầu tư
ngắn hạn tăng gần 3,7 %,thay vào ñó là phần tăng của tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài
hạn.Nguyên nhân chính là do tài sản cố ñịnh tăng.ðiều này phù hợp với chính sách
mở rộng quy mô kinh doanh mà công ty ñề ra và ñang thực hiện.ðể thấy ñược sự
thay ñổi tài sản của công ty ta phân tích sự biến ñộng của các chỉ số tài sản.
2.2.1.1 Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn:
Qua bảng số liệu ta thấy tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn của công ty năm
2010 tăng 14,3% so với năm 2009 và năm 2009 tăng 18% so với năm 2008. Năm
sau cao hơn năm trước nhưng tỷ lệ tăng trưởng không ñồng ñều.Mức ñộ biến ñộng
là do các yếu tố sau:
Tiền:
Tiền của công ty bao gồm tiền mặt tại quỹ và phát triển ngân hàng. Tài sản
này ñáp ứng cho việc chi trả nhanh cho mọi hoạt ñộng của công ty,nhất là khi công
ty có nhu cầu thanh toán ngay. ðây là loại tài sản dễ bị thất thoát và chiếm dụng
nhất,do ñó cần phải quản lý và sử dụng hợp lý,ñúng mục ñích.
Các khoản phải thu:
Các khoản phải thu qua các năm tăng dần tức khoản bị chiếm dụng vốn của
công ty tăng. Năm 2009 tăng 42% so với năm 2008 và năm 2010 giảm 51,8% so
với năm 2009. Trong ñó chủ yếu là phải thu của khách hàng.So với hai năm
trước,năm 2010 có tỷ lệ tăng không ñáng kể là dấu hiệu ñáng mừng cho công ty. Nó
thể hiện quy mô hoạt ñộng ngày càng ñược mở rộng tư duy ưu ñãi ñể phát triển
doanh số ñối với khách hàng thân thiết. Công ty ñã có quá trình hoạt ñộng kinh
doanh khá dài,nên ñã có sự tìm hiểu và ñánh giá ñúng về khách hàng của mình.
ðiều này là hợp lý với môi trường kinh doanh có tính cạnh tranh cao hiện nay.
Các khoản phải trả trước cho người bán cũng tăng dần qua ba năm,ñây cũng
là do ñặc thù kinh doanh xuất nhập khẩu.Biến ñộng này chứng tỏ công ty hợp tác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
22
với những ñối tác phù hợp và uy tín. Tuy nhiên về một phương diện nào ñó, các
khoản trả trước tăng cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến hình ảnh của công ty.
Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là một bộ phận quan trọng trong tổng số tài sản lưu
ñộng.Trong bất kỳ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nào cũng có một lượng hàng hóa
hợp lý ñể dự trữ ñáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng,bảo ñảm kinh doanh
thông suốt,tận dụng mọi cơ hội trong kinh doanh,ñồng thời tiết kiệm tối ña mọi chi
phí. Biến ñộng tồn kho qua các năm như sau:
Bảng 2.2 – Biến ñộng hàng tồn kho
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Hàng tồn kho 14.749 12.511 30.651
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008, 2009, 20010 Phòng kế toán công ty
Qua bảng 2.2 ta thấy năm 2009 hàng tồn kho giảm 6,12% so với năm 2008.
Sự biến ñộng này là do kinh doanh của công ty ñầu năm 2009 ngưng lại, các hợp
ñồng vận chuyển không thực hiện ñược nên chủ yếu dùng hàng tồn kho của năm
2008. ðến năm 2010 hàng tồn kho tăng 16,2% so với năm 2009. Lý do là trong
năm này không có giảm giá hàng bán từ khách hàng,công ty ñã nghiên cứu kỹ hơn
nhu cầu thị trường,ñơn ñặt hàng của khách hàng trong từng thời ñiềm ñể tránh bị ứ
ñọng hàng hóa làm giảm giá hàng hóa và tăng chi phí bảo quản gây thiệt hại cho
công ty.
Nhìn tổng thể,sự biến ñộng này là không ñáng kể,vẫn nằm trong sự kiểm soát
của công ty,chỉ chiếm hơn 10% doanh số của công ty.
2.2.1.2 Tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn:
Tài sản dài hạn chủ yếu bao gồm tài sản cố ñịnh hữu hình và vô hình,chi phí
trả trước dài hạn.Các khoản ñầu tư dài hạn khác chiếm tỷ lệ thấp không gây ảnh
hưởng nhiều ñến tổng tài sản nên có thể bỏ qua trong quá trình phân tích.
Từ số liệu thu thập ñược ta có bảng số liệu sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
23
Bảng 2.3 – Diễn biến tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn
ðơn vị tính:Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSCð hữu hình 15.105 14.309 13.789
TSCð vô hình - - -
Chi phí trả trước dài hạn - - 1.417
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Như vậy,biến ñộng tài sản cố ñịnh là nguyên nhân chính gây ra sự biến ñộng
trong tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn.
2.2.2 Về nguồn vốn:
Theo bảng cân ñối kế toán ta có số liệu về nguồn vốn của công ty như sau:
Bảng 2.4 – diễn biến khái quát về nguồn vốn
ðơn vị tính: triệu ñồng
CHỈ TIÊU
NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 20010
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
1.Nợ phải trả 52.264 71,3 64.606 72,25 79.714 78,6
Nợ ngắn hạn 47.761 65,1 62.353 69,73 79.714 78,6
Nợ dài hạn 4.503 6,14 2.253 2,5 - -
2.Nguồn vốn
CSH
21.008 28,6 24.806 27,7 21.616 21,3
Vốn CSH 20.967 28,61 24.635 25,5 21.034 20,7
Nguồn khinh
phí và quỹ
khác
40.444 55,1 171 0,19 582 0,5
TỔNG
NGUỒN
VỐN
73.273 100 89.412 100 101.331 100
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
24
Nhìn chung, tổng nguồn vốn của công ty năm 2010 tăng so với năm 2008 là
11.918.322.600 ñồng. Ta thấy rõ rằng nguồn vốn của công ty tăng ñều qua các năm
, phân tích các yếu tố trong nguồn vốn trong nguồn vốn ñể thấy ñược nguyên nhân
của sự biến ñộng này:
2.2.2.1 Nợ phải trả:
Nợ phải trả năm 2010 tăng so với năm 2008 là 27.449.771.280 ñồng, tương
ứng tăng 7,3%. Năm 2010 tăng so với năm 2009 là 15.108.233.230 ñồng, tương
ứng tăng 6,35%. Biến ñộng lớn về nợ phải trả là do nợ ngắn hạn gây ra.
Nợ ngắn hạn chủ yếu từ vay và nợ ngắn hạn,phải trả người bán,người mua
trả tiền trước,phải trả người lao ñộng và chi phí trả. Chi tiết về nợ ngắn hạn như sau:
Bảng 2.5 – Chi tiết nợ ngắn hạn
ðơn vị tính: Triệu ñồng
CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Vay và nợ ngắn hạn 42.975 54.605 66.428
Phải trả người bán 3.272 3.209 7.128
Người mua trả tiền
trước
710 2.520 5.828
Thuế và các khoản phải
nộp NN
124 16 -
Phải trả công nhân viên 227 708 213
Chi phí phải trả 449 - -
Các khoản phải trả, phải
nộp khác
2 1.293 116
TỔNG CỘNG 52.264 62.353 79.714
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Vay và nợ ngắn hạn:
Vay và nợ ngắn hạn năm 2010 tăng 32,7% so với năm 2009, và tăng 12,6%
so với năm 2008. Nợ ngắn hạn ñược công ty một phần vào hàng tồn kho, tức là ñầu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
25
tư nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản ngắn hạn. Nhu cầu về vốn của công ty trong giai
ñoạn hiện nay là rất lớn vì tiềm năng phát triển doanh thu tương ñối cao, ñầu tư
mạnh dạn vào hoạt ñộng xuất khẩu, tối ña hóa lợi nhuận, cách tính toán ñó của công
ty cũng khá hợp lý
Phải trả cho người bán:
Phải trả cho người bán cũng tăng nhanh chóng qua ba năm. Năm 2010 tăng
90,4% so với năm 2008, tăng 12,6% so với năm 2009. Năm 2009 lượng hàng tồn
kho giảm dần,trong khi ñó phải trả người bán lại tăng chứng tỏ các nhà cung cấp
gây khó khăn khi chưa cho phép chậm trả. Mặt khác, sự biến ñộng này cũng cho
thấy tình hình hoạt ñộng kinh doanh ñang có phần khó khăn, và công ty ñang hợp
tác với các khách hàng mới nên yêu cầu ñược thanh toán nhanh là ñương nhiên.
Phải trả cho người bán tăng tương ñối thấp vào năm 2010, lúc này tình hình kinh
doanh của công ty ñã ñược cải thiện rõ rệt,thể hiện ở doanh số thu ñược.
Các khoản khác như người mua trả tiền trước, phải trả công nhân viên,chi
phí phải trả trong hai năm 2008 và 2009 ñều không có sự thay ñổi lớn. Tuy nhiên
ñến năm 2009 lại tăng. Như ñã nói ở trên, năm 2010 là năm hoạt ñộng có hiệu quả,
ñể tạo thêm uy tín và muốn duy trì cũng như có thêm nhiều khách hàng mới ñể tăng
doanh thu công ty ñã ñề ra chính sách ưu ñãi cho khách hàng trả trước. Tình hình
nhân sự cũng ñược thay ñổi bằng cách sắp xếp lại ñội ngũ nhân viên và tăng lương
theo tình hình vật giá thị trường, cũng như tạo niềm hứng khởi trong công việc cho
họ.
Nợ dài hạn:
Nợ dài hạn chủ yếu là vay và nợ dài hạn,các khoản khác chiếm tỷ lệ không
ñáng kể. Theo bảng 3.4 ta thấy, nợ dài hạn năm 2010 tăng 58,3% so với năm 2008,
tăng 69,3% so với năm 2009. Nhìn chung, sự biến ñộng này vẫn mang tính khả
quan trong sự gia tăng của vốn chủ sở hữu.
2.2.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu:
Theo bảng phân tích nguồn vốn nhìn chung nguồn vốn năm 2010 tăng so
với 2008 là 92%,tăng so với năm 2009 là 3%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng là sự gia
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
26
tăng vốn chủ sở hữu bao gồm vốn ñầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân
phối. ðiều này chứng tỏ,công ty ngày càng muốn thu hút vốn ñầu tư mở rộng quy
mô kinh doanh của mình.
2.2.3 Phân tích mối quan hệ cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn:
Phân tích tính cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm ñánh giá khái quát
tình hình phân bố, huy ñộng sử dụng các loại nguồn vốn, nguồn vốn ñảm bảo cho
nhiệm vụ kinh doanh và có thể hiện tính cân dối không.
Muốn nắm ñược tình hình chung về tình hình hoạt ñộng tài chính của công ty
ta cần phải xem xét mối quan hệ này. Trên phương diện lý thuyết, mỗi doanh
nghiệp ñều có nguồn vốn chủ sở hữu ñể trang trải cho các loại hình tài sản phục vụ
cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh mà không phải ñi vay, không phai ñi chiếm
dụng. ðể ñơn giản, ta quan sát sự cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn qua bảng sau:
Bảng 2.6 – Cân ñối tài sản và nguồn vốn
ðơn vị tính: Triệu ñồng
CHỈ TIÊU NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSLð & ðTNH 56.082 73.267 86.921
TSCð & ðTDH 17.191 16.144 15.409
NỢ PHẢI TRẢ 52.264 64.606 79.714
VỐN CSH 21.008 24.806 21.616
Nguồn:Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
KHÓA LUẬN TỐT NGHI
SVTH: LÊ THANH HẢO
Biể
Như vậy, ta thấy v
sản cố ñịnh, phải huy ñộ
của công ty là không phù h
2.2.4 Phân tích s
Trên thực tế, báo cáo k
ñối kế toán trong việc ki
hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh c
ñộng của các khoản mụ
quan trọng nhất là ba ch
công ty. Dựa vào số liệ
như sau:
CHỈ TIÊU
TỔNG DOANH THU
DT thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2008
ỆP GVHD: TS. TRƯƠ
27
u ñồ 2.3 : Biến ñộng cơ cấu nguồn
ốn chủ sở hữu( vốn dài hạn) không ñủ ñể
ng bên nợ phải trả. Do ñó cân ñối giữa t
ợp.
ự biến ñộng về thu nhập, chi phí, lợi nhu
ết quả kinh doanh ñược ñánh giá cao h
ểm soát các mặt hoạt ñộng của doanh nghi
ủa công ty thì cần phải phân tích m
c trong báo cáo kết quả của hoạt ñộng kinh doanh,
ỉ tiêu: tổng doanh thu, tổng chi phí, và t
u thu thập ñược ta có bảng biến ñộng c
Bảng 2.7 – kết quả hoạt ñộng kinh doanh
ðơ
NĂM 2008 NĂM 200
85.534 137.412
85.119 136.549
2009 2010
NG QUANG DŨNG
LỚP: 09HQT2
trang trải cho tài
ài sản và nguồn vốn
ận:
ơn bảng cân
ệp. ðể tìm hiều
ối quan hệ biến
trong ñó
ổng lợi nhuận của
ủa ba chỉ tiêu trên
n vị tính: triệu ñồng
9 NĂM 2010
84.915
83.718
Nợ phải trả
Vốn CSH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
28
DT hoạt ñộng tài chính 328 633 876
Thu nhập khác 87 200 321
TỔNG CHI PHÍ 75.458 130.514 88.712
Giá vốn hàng bán 67.682 121.319 75.975
Chi phí tài chính 3.078 4.595 5.961
Chi phí bán hàng 442 1.315 2.154
Chi phi quản lý doanh nghiệp 2.359 2.385 1.450
Chi phí khác 1.764 656 133
Chi phí thuế TNDN hiện hành 133. 244 21
TỔNG LỢI NHUẬN 10.076 6.898 3.797
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Tổng doanh thu:
Qua bảng 3.7 ta thấy, tổng doanh thu của công ty hầu hết là từ doanh thu
cung cấp hàng hóa và dịch vụ,và thu nhập khác và thu nhặp từ các hoạt ñộng tài
chính không ñáng kể, ñiều ñó chứng tỏ công ty trong lĩnh vực bán hàng cung cấp
dịch vụ ngoài ra không quan tân ñến lĩnh vực khác.Doanh thu aqua ba năm tăng
tương ñối ñều:năm 2010 tăng 2 18,8% so với năm 2008, tăng 9% so với năm 2009.
Như vậy công ty vẫ giữ ñược mức trung bình, vì vậy công ty cần phải có sự bức
phá với tốc ñộ cao hơn nữa.
Tổng chi phí:
Nhìn chung tổng chi phí cũng tăng tương ứng với tổng doanh thu. Ta cũng dễ
dàng nhận ra rằng, sự biến ñộng của tổng chi phí chính là do sự biến ñộng của giá
vốn bán hàng và một phần có sự ñóng góp của chi phí tài chính. Năm 2010, chi phí
tài chính tăng 97,7 so với năm 2008, nhưng lại chỉ tăng 1,9% so với 2009. Như vậy,
hai năm 2008 và 2010 công ty ñã ñầu tư vào hoạt ñộng tài chính quá nhiều mà
doanh thu từ hoạt ñộng này cũng không ñáng kể. ðây cũng là nguyên nhân gây
giảm doanh thu thì công ty phải tăng cường chất lượng cũng như số lượng dịch vụ,
cùng với biện pháp nhằm tăng tính hiệu quả của hoạt ñộng tài chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
29
ðiều ñáng mừng là chi phí quản lý doanh nghiệp ñã ñược công ty kiểm soát
chặt chẽ, hầu như không tăng trong ba năm, ñã tiết kiệm chi phí cho công ty. Tuy
nhiên, trong ñiều kiện doanh thu của công ty ngày càng tăng, khối lượng công việc
ngày càng nhiều ñối với công ty, ñiều này không thể hiện sự quan tâm ñúng mức
của công ty ñến với nhân viên. Chính vì thế, công ty nên quan tâm và tính toán ñúng
mức chi phí quản lý doanh nghiệp ñể tạo ra hiệu quả kinh doanh.
Tổng lợi nhuận sau thuế:
Sau ba năm kinh doanh thu, công ty ñã gặt hái ñược nhiều thành công. Mặc
dù năm 2009 doanh thu của công ty tương ñối thấp giảm gần 29,4% so với năm
2008, do phải trang trải nhiều loại chi phí phát sinh. Nhưng ñến năm 2010 công ty
ñã lấy lại thế cân bằng, lợi nhuận sau thuế tăng 5% so với năm 2009. ðây là dấu
hiệu ñáng mừng cho nỗ lực của toàn công ty trong năm qua.
ðiều tất yếu là muốn lợi nhuận sau thuế tăng thì doanh thu phải tăng và tổng
chi phí ñược duy trì ở mức hợp lý, ñể làm ñược ñiều này công ty phải tăng cường
hơn nữa các hoạt ñộng kinh doanh của mình, tăng lượng sản phẩm và nhập cũng
như các dịch vụ hàng hải liên quan, chú trọng ñến các mặt hàng liên quan.
2.2.5 Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính:
2.2.5.1 Phân tích chỉ số thanh toán:
2.2.5.1.1 Tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng (The Current
Ratio-Rc) hay còn gọi là tỷ số thanh toán hiện hành:
Ta có công thức tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng như sau:
TSLð
Rc=
Nợ ngắn hạn
Theo số liệu thu thập ta có bảng thông tin sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
30
Bảng 2.8 – Tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSLð 56.082 73.267 86.921
NỢ NGẮN HẠN 47.761 62.353 79.714
Tỷ số Rc 1,17 1,175 1,09
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Năm 2010 tỷ số luân chuyển tài sản lưu ñộng là 1,09 nghĩa là cứ một ñồng
nợ ngắn hạn thì có 1,09 ñồng tài sản lưu ñộng ñể ñảm bảo. Tỷ số Rc ñều ở dưới
mức 1 chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty không ñảm bảo chắc chắn, báo hiệu
cho những khó khăn cho khả năng thanh khoản.Tỷ số này của công ty có xu hướng
tăng cường qua ba năm mặc dù tỷ lệ tăng tuyệt ñối chỉ 0,01 là dấu hiệu ñáng mừng
cho công ty. Nguyên nhân là cả tài sản lưu ñộng tăng nhanh hơn. Mặc dù vậy, công
ty ñã không ñể rơi vào tình trạng ñầu tư quá nhiều vào tài sản lưu ñộng. Tuy nhiên
trong tỷ số thanh toán ngắn hạn, tài sản lưu ñộng bao gồm cả hàng tồn kho. Mà
hàng tồn kho có những hàng hóa khó bán hoặc bán chậm.Do ñó nhà phân tích loại
trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản lưu ñộng ñể tính tỷ số thanh toán nhah xác thực
hơn.
2.2.5.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh(The Quick Ratio – Rq):
Ta có công thức tính tỷ số thanh toán nhanh như sau:
Tài sản lưu ñộng - hàng tồn kho
Rq =
Nợ ngắn hạn
Theo só liệu thu thập ta có bảng phân tích tỷ số thanh toán nhanh:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
31
Bảng 2.9 – Tỷ số thanh toán nhanh
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
TSLð - Hàng tồn
kho
41.333 60.756 56.270
Nợ ngắn hạn 47.761 62.353 79.724
Tỷ số Rq 0,86 0,97 0,7
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009,2010 Phòng kế toán công ty
Theo bảng phân tích ở trên ta thấy tỷ số thanh toán nhanh năm 2009 của
công ty có xu hướng tăng lên qua ba năm. Năm 2010 tăng 11,7 so với năm 2008,
nhưng năm 2010 chỉ tăng 3% so với năm 2009. Sở dĩ số Rq tăng là do hàng tồn kho
giảm. Cả ba năm tỷ số nay ñều dưới 1 ñiều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh
các khoản nợ ngắn hạn của công ty không ñược ñảm bảo.
Tóm lại, cả tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh ñều không
ñược ñảm bảo. Công ty nên cải thiện tình hình này nếu không sẽ gặp khó khăn trong
thanh toán nợ,ảnh hưởng ñến uy tín của công ty.
2.2.5.2 Phân tích các tỷ số hoạt ñộng:
2.2.5.2.1 Tỷ số vòng quay hàng tồn kho(Inventory Ratio – RI):
Ta có công thức tính tỷ số như sau:
Doanh thu thuần
RI =
Hàng tồn kho
Theo tài liều thu thập ñược ta có số liệu sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: LÊ THANH HẢO LỚP: 09HQT2
32
Bảng 2.10 – tỷ số vòng quay hàng tồn kho
ðơn vị tính: Triệu ñồng
KHOẢN MỤC NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Doanh thu thuần 85.613 136.549 83.718
Hàng tồn kho 14.749 12.511 30.651
Tỷ số RI 5,8 10,9 2,7
Nguồn: Bảng cân ñối kế toán năm 2008,2009, 2010 Phòng kế toán công ty
Theo bảng phân tích trên ta thấy tỷ số vòng quay hàng tồn kho tăng lên rõ
rệt. Cụ thể,tỷ số vòng quay hàng tồn kho năm 2010 là 45,71 so với năm 2008 là
27,98 tăng lên 17,73 tương ứng tăng 63,3% nguyên nhân chính là do doanh thu
thuần của công ty năm 2010 tăng 18,5% trong khi ñó hàng tồn kho lại giảm 27,4%.
Năm 2009 so với năm 2008 là 42,57 thì tỷ lệ tăng lên chỉ 3,14 tương ứng
tăng 7,4% do doanh thu thuần tăng 9% trong khi hàng tồn kho lại chỉ tăng 1,6%.Vì
không có chỉ tiêu trung bình ñể so sánh xem doanh nghiệp ñang ñứng ở vị trí nào
trong nghành nhưng ta cũng có thể thấy trong doanh nghiệp ñang ñứng ở vị trí nào
trong ngành nhưng ta cũng có thể thấy ở doanh nghiệp năm 2009 ñang trên ñà phát
triển, số vòng quay hàng tồn kho của công ty ñang tăng lên, ñây là sự phát triển tốt,
ñiều ñó nói lên hàng hóa vẫn chiếm một tỷ lệ vừa phải so với doanh số bán ra, chỉ
chiếm khoảng 2,2% tỷ lệ này rất nhỏ, vẫn nằm trong sự kiểm soát của công ty,
nhưng do ñặc thù của ngành nhề kinh doanh, chỉ cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo
ñơn hàng nên cũng có phần dễ hiểu.
2.2.5.2.2 Kỳ thu tiền bình quân ( Average Collection Priod – ACP):
Tỷ số này ñược tính bằng công thức:
Các khoản phải thu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LE THANH HAO - BAI KHOA LUAN.pdf