Khóa luận Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử

MỤC LỤC



LỜI CẢM ƠN .i

DAN H SÁCH CHỮ VIẾT TẮT. iii

DAN H SÁCH CÁC THUẬT N GỮ TIẾN G AN H .vii

MỤC LỤC .viii

DAN H MỤC CÁC HÌN H .xi

TÓM TẮT.xiii

Tên đề tài.xiii

N ội dung nghiên cứu.xiii

Hướng tiếp cận và giải quyết vấn đề .xiii

Một số kết quả đạt được.xiv

1. Về phần cơ sở lý thuyết.xiv

Đã tìm hiểu và nắm bắt được các vấn đề sau: .xiv

2. Về cơ sở thực hành.xiv

CHƯƠN G 1. MỞ ĐẦU.1

1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .1

1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI .1

1.3. PHẠM VI N GHIÊN CỨU .1

CHƯƠN G 2. TỔN G QUAN .3

2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .3

2.2. TÌN H HÌN H ỨN G DỤN G ESB TRÊN THẾ GIỚI .5

2.3. KẾT LUẬN .5

CHƯƠN G 3. N ỘI DUN G N GHIÊN CỨU .6

3.1. KIẾN TRÚC HƯỚN G DNCH VỤ VÀ ỨN G DỤN G TRON G CHÍN H PHỦ

ĐIỆN TỬ.6

3.1.1. Kiến Trúc Hướng Dịch Vụ .6

3.1.2. Giới thiệu chính phủ điện tử .7

3.2. CÔN G N GHỆ ESB (EN TERPRISE SERVICE BUS).8

3.2.1. Tiền đề của ESB .9

3.2.2. Hướng tiếp cận ESB .9

3.2.3. Các đặt tính của một hệ thống nền tảng tích hợp ESB.10

3.3. CÔN G N GHỆ JBOSS-ESB .15

3.3.1. Giới thiệu chung .15

3.3.2. Message và Service .17

3.3.3. JBoss Web Service .20

3.4. CÁC VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP.22

3.4.1. Bất đồng bộ .22

3.4.2. Thiết lập hệ thống Server Farm.23

3.4.3. Xác thực .25

3.4.4. Bảo mật và toàn vẹn dữ liệu .28

3.4.5. Bố trí hệ thống queue, định tuyến, thực thi jBPM .31

3.4.6. Dùng jBPM xử lý dịch vụ phức .34

3.5. BÀI TOÁN ỨN G DỤN G .37

3.5.1. Phát biểu bài toán .37

3.5.2. Các chức năng cần xây dựng .37

3.5.3. Quy trình đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân .38

3.5.4. Sơ đồ mô tả quy trình đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân.41

3.5.5. Mô hình triển khai hệ thống.42

3.5.6. Mô hình Usecase .44

3.5.6.1. Sở Kế hoạch đầu tư.44

3.5.6.2. Phần mềm lõi.50

3.5.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu .55

3.5.8. Chức năng định tuyến.62

3.5.9. Chức năng xác thực và bảo mật .69

3.5.10. Chức năng bảo toàn dữ liệu. .73

3.5.11. Chức năng quản trị của hệ thống Phần mềm lõi .84

3.5.12. Chức năng ghi nhật kí của hệ thống Phần mềmlõi.88

CHƯƠN G 4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HƯỚN G PHÁT TRIỂN .91

4.1. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.91

4.2. HƯỚN G PHÁT TRIỂN .92

TÀI LIỆU THAM KHẢO .93

PHỤ LỤC .1

LAB 1 - CÀI ĐẶT JBOSS AS & JBOSS ESB.1

1. Mục tiêu.1

2. Cài đặt Jboss Server .1

3. Cấu hình JBoss server cho Eclipse .9

4. Cấu hình JBoss Server. .11

5. Tạo ứng dụng helloworld, deploy và run. .14

LAB 2 - CÀI ĐẶT MỘT WEB SERVICE TRÊN JBOSS .23

1. Yêu cầu bài toán: .23

2. Các công việc cần phải làm .24

3. Tiến hành .24

LAB 3 - KẾT N ỐI ESB VỚI EN DPOIN T WEBSERVICE .32

1. Giới thiệu về lớp SOAPProcessor: .32

2. Cài đặt project ESB kết nối với Webservice EndPoint: .33

LAB 4 – JMS.49

1. Khái niệm: .49

2. Mô hình: .49

VÍ DỤ ỨN G DỤN G JMS Point - To - Point MODEL.52

VÍ DỤ ỨN G DỤN G JMS Publish-and-Subscribe MODEL.53

LAB 5 - MATH SERVICE .56

1. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN .56

3. CẤU HÌN H MÔI SERVER & IDE .56

4. QUY TRÌN H THỰC HIỆN .56

LAB 6 - CÀI ĐẶT ECLIPSE JBPM GRAPHIC PROCESS DESIGN ER

(ECLIPSE GPD).65

1. CẤU HÌN H CÀI ĐẶT .65

pdf179 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyền của Sở Kế Hoạch Đầu Tư sẽ xét duyệt đơn xin cấp Mã Số Doanh N ghiệp (ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư,địa điểm …) a. N ếu xét duyệt hợp pháp sẽ cấp Mã Số Doanh N ghiệp và gửi lại dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân thực hiện tiếp quy trình. b. N gược lại, sẽ gửi thông báo từ chối cấp Mã Số Doanh N ghiệp  Bước 7: Tiếp tục dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân (Thực hiện tại Hệ Thống Sở Kế Hoạch Đầu Tư):  N ếu dịch vụ cấp Mã Số Doanh N ghiệp xét duyệt và cấp Mã Số Doanh N ghiệp, dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân sẽ gửi tiếp đơn xin xét duyệt cấp Mã Số Thuế đến Sở Thuế thông qua Hệ Thống Phần Mềm Lõi.  N gược lại, dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân sẽ huỷ đơn đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân  Bước 8: Xét duyệt cấp Mã Số Thuế(Thực hiện tại Hệ Thống Sở Thuế):  N hân viên Sở Thuế xét duyệt cấp Mã Số Thuế (khảo sát địa chỉ thu thuế,số lao động,ngày hoạt động …) Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 40 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy a. N ếu xét duyệt thì Sở Thuế sẽ cấp Mã Số Thuế và gửi lại cho dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân tại sở Kế Hoạch Đầu Tư. b. N gược lại, Sở Thuế sẽ gửi thông báo huỷ đơn cấp Mã Số Thuế cho dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân  Bước 9: Tiếp tục dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân  N ếu dịch vụ cấp Mã Số Thuế tại Sở Thuế xét duyệt và cấp Mã Số Thuế thì dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân sẽ hoàn tất quy trình đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân và gửi kết quả đến người đăng ký thông qua tài khoản .  N gược lại, dịch vụ đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân sẽ huỷ đơn đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân và gửi kết quả đến người đăng ký thông qua tài khoản. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 41 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy 3.5.4. Sơ đồ mô tả quy trình đăng ký Doanh 2ghiệp Tư 2hân Hình 3-22 Mô hình mô tả quy trình đăng ký D2T2 Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 42 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy 3.5.5. Mô hình triển khai hệ thống Hình 3-23 Mô hình mô tả việc triển khai công nghệ tại các đơn vị Các công nghệ đươc chọn triển khai tại các đơn vị Từng đơn vị có đặc thù riêng về nghiệp vụ và dịch vụ cung cấp của nên hệ thống triển khai tại các đơn vị là khác nhau.  Sở Kế Hoạch Đầu Tư:  Hệ Thống Web Server/Portal: cung cấp cổng thông tin điện tử cho phép người dân đăng kí kinh doanh Doanh N ghiệp Tư N hân trực tuyến, cung cấp giao diện quản lý đơn đăng ký kinh doanh Doanh N ghiệp Tư nhân, giao diện quản lý đơn xét duyệt cấp Mã Số Doanh N ghiệp cho nhân viên Sở Kế Hoạch Đầu Tư.  Hệ Thống ESB: cung cấp dịch vụ nhận đơn đăng ký Doanh N ghiệp Tư N hân và dịch vụ xét duyệt cấp Mã Số Doanh N ghiệp qua giao thức JMS. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 43 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy  Sở Công An: hệ thống Web Service cung cấp dịch vụ chứng nhận pháp nhân tự động qua giao thức SOAP.  Sở Thuế:  Hệ thống ESB: cung cấp dịch vụ nhận đơn xét duyệt cấp Mã Số Thuế qua giao thức JMS.  Hệ thống Web Server: cung cấp giao diện quản lý đơn xét duyệt xin cấp Mã Số Thuế cho nhân viên Sở Thuế.  Hệ thống Phần mềm Lõi: hệ thống ESB  Định tuyến thông điệp cho các dịch vụ.  Cơ chế chứng thực giữa hệ thống Lõi với các đơn vị theo nguyên lý CHAP.  Mã hoá nội dung thông điệp truyền giữa Lõi và các đơn vị.  Chức năng nhật kí hệ thống lưu lại thông tin thông điệp luân chuyển trong hệ thống Phần Mềm Lõi và cung cấp giao diện Web cho phép người quản trị xem nội dung tất cả thông điệp được ghi lại và cho phép tuỳ chọn xem theo đơn vị gửi hoặc xem theo dịch vụ nhận.  Chức năng quản trị cho phép người điểu hành hành quản lý thông tin các kết nối trong hệ thống thông qua giao diện Web. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 44 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy 3.5.6. Mô hình Usecase 3.5.6.1. Sở Kế hoạch đầu tư ViewStatus Use Service EditRegistryForm User ApproveRegistryForm Login Grant Bussiness ID Staff Hình 3-24 Usecase Sở Kế hoạch đầu tư  Login Use Case N ame Login Actors User Description Usecase này mô tả cách User login vào hệ thống. Pre-conditions Post- conditions Thành công: User đăng nhập vào hệ thống Basic flow 1. User nhập username và password 2. User Click vào nút Login 3. Hệ thống hiển kiểm tra thông tin có hợp lệ không. N ếu Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 45 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy hợp lệ thì cho đăng nhập vào hệ thống. N ếu không hợp lệ thì thông báo lỗi. Alternative flow Không có Exceptions : User : LoginPage : System : Database 1: Input Username & password 3: check Login 2: Click "Dang Nhap" button 4: check login 5: display result  Approve Registry Form Use Case N ame ApproveRegistryForm Actors Staff Description Usecase này mô tả cách Staff duyệt một đơn đăng ký doanh nghiệp tư nhân . Pre-conditions Phải đăng nhập vào hệ thống. Post-conditions Thành công: hệ thống duyệt đơn. Basic flow 1. Hiển thị danh sách tất cả các đơn đăng ký cần duyệt. 2. Staff chọn đơn đăng ký để duyệt 3. Yêu cầu hiển thị thông tin của đơn cần duyệt 4. Hiển thị 5. Staff nhấp nút duyệt 6. Approve page gửi yêu cầu duyệt đơn. 7. Hiển thị kết quả. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 46 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Alternative flow N ếu đơn đăng ký có thông tin bị sai Staff sẽ hủy duyệt . Yêu cầu User nhập lại chính xác thông tin của đơn. Exceptions : Staff : HomePage : ApprovePage : Approve control 1: displayListRegistryForm 2: Choose registryForm 5: Press Aprove button 3: display 4: display Info form 6: require approve form 7: display result  Grant Bussiness ID Use Case N ame Grant Bussiness ID Actors Staff Description Usecase này mô tả cách Staff cấp mã số doanh nghiệp tư nhân. Pre-conditions Phải đăng nhập vào hệ thống. Post-conditions Thành công: cấp mã số doanh nghiệp. Basic flow 1. Hiển thị danh sách tất cả các đơn đăng ký cần cấp. 2. Staff chọn đơn đăng ký để cấp. 3. Yêu cầu hiển thị thông tin của đơn cần cấp. 4. Yêu cầu lấy mã số doanh nghiệp 5. Hệ thống tạo tự động một mã số doanh nghiệp. 6. Trả kết quả 7. Hiển thị thông tin kèm mã số doanh nghiệp. 8. Staff nhấp nút cấp mã số. 9. Hệ thống hoàn thành cấp mã số doanh nghiệp. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 47 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Alternative flow N ếu doanh nghiệp đăng ký không hợp pháp Staff sẽ hủy duyệt . Exceptions : Staff : GrantBussinessIDControl : HomePage : GrantBussinessIDPage 1: display all registry form 2: choose a form 3: require display 7: display info 8: press approve button 4: get Bussiness ID 6: 5: random bussiness ID 9: Approve form  Edit RegistryForm Use Case N ame EditRegistryForm Actors User Description Usecase này mô tả cách User chỉnh sửa đơn đăng ký doanh nghiệp tư nhân . Pre-conditions Phải đăng nhập vào hệ thống. Post-conditions Thành công: hệ thống cập nhật thông tin User đã chỉnh sửa. Basic flow 1. Hiển thị thông tin của đơn đăng ký . 2. User nhấp nút edit. 3. Yêu cầu hiển thị thông tin của đơn . 4. Hiển thị thông tin. 5. Thay đổi thông tin. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 48 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy 6. User nhấp nút thay đổi 7. Cập nhật thông tin. 8. Hiển thị kết quả. Alternative flow Không có. Exceptions : User : HomePage : editRegistryForm page : RegistryFormEntity 1: display info form 2: press Edit form button 3: display 5: Change infomation 6: press change button 7: update RegistryFormEntity 8: display result 4: display info form  Use Service Use Case N ame Use Service Actors User Description Usecase này mô tả cách User sử dụng các dịch vụ mà hệ thống cung cấp . Pre-conditions Không có. Post-conditions Thành công: hệ thống thực hiện các dịch vụ mà User yêu cầu. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 49 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Basic flow 1. Hiển thị tất cả các dịch vụ mà hệ thống cung cấp. 2. User yêu cầu một dịch vụ. 3. Hệ thống thực hiện dịch vụ. Alternative flow Không có. Exceptions : User : HomePage : System 1: display all service 2: require service 3: require service 4: excute service  View Status Use Case N ame View Status Actors User Description Usecase này mô tả cách User xem trạng thái một đơn. Pre-conditions Phải đăng nhập hệ thống. Post-conditions Hệ thống hiển thị thông tin trạng thái của đơn mà User đăng ký. Basic flow 1. Hiển thị thông tin của đơn dăng ký. 2. User nhấn nút xem trạng thái. 3. Hệ thống hiển thị trạng thái của đơn đăng ký. Alternative flow Không có. Exceptions Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 50 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy : User : HomePage : ViewStatus Page : ViewStatus control 1: display info form 2: press view status button 3: get status info 4: return info 5: display status info 3.5.6.2. Phần mềm lõi View Log Manage Unit Manage Service Admin Hình 3-25 Usecase Phần mềm lõi Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 51 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy  Manage Service Use Case N ame Manage Service Actors Admin Description Usecase này mô tả cách Admin quản lý các Service của một Sở. Admin có thể thêm, xóa và chỉnh sửa thông tin các Service cho một Sở. Pre- conditions Phải đăng nhập hệ thống. Post- conditions - Thành công: Các thông tin thay đổi sẽ được lưu xuống cơ sở dử liệu. - Không thành công: Hệ thống thông báo lỗi Basic flow Admin sẽ có các lựa chọn sau: Thêm Service: - Admin Click vào link Add Service để thêm một Service - Admin nhập các thông tin của Service cần thêm. - Admin nhấp vào nút Add. - Hệ thống sẽ thêm Service vào database. Xóa Service: - Admin nhấp vào link Delete Service bên cạnh Service muốn xóa. - Hệ thống mở hộp thoại xác nhận việc xóa. - Admin nhấn Yes để đồng ý - Admin nhấn Cancel để hủy. Thay đổi thông tin: - Admin nhấp vào Service muốn thay đổi thông tin. - Hệ thống hiển thị tất cả thông tin của Service. - Admin nhấp vào nút Change Information. - Admin thay đổi các thông tin. - Admin nhấp váo nút Change. - Hệ thống cập nhập thông tin thay đổi vào database. Exceptions Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 52 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy : Admin : HomePage : List Of Service Page : Create Service page : Change Info page : Manage Service Control : ServiceEntity 1: Click manage Service 2: Get list of Service 3: return list of Service 4: display 5: Change Service Info 6: require change info 7: display info 8: input new Infomation 9: Click Change button 10: require change Service info 11: update service 12: Delete Service 14: require delete service 15: create service 18: create service 16: input info 17: Click OK 13: confirm 19: create service  Manage Unit Use Case N ame Manage Unit Actors Admin Descriptio n Usecase này mô tả cách Admin xem và thay đổi thông tin của một Unit trong hệ thống ESB Core. Admin có thể thêm hay xóa một Unit Pre- conditions Phải đăng nhập hệ thống. Post- conditions - Thêm: hệ thống thêm một Unit vào database - Xóa: hệ thống xóa Unit. - Sửa: hệ thống cập nhật thông tin thay đổi của Unit. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 53 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Basic flow 1. Thay Đổi Thông Tin: a. Admin xem danh sách tất cả cả Unit mà hệ thống đang có. b. Admin Click vào Unit muốn xem thông tin. c. Hệ thống hiển thị thông tin của Unit đó. Bao gồm các thông tin tên queue, mô tả,… d. Admin nhấp chọn nút Thay đổi thông tin. Hệ thống hiển thị form cho Admin thay đổi thông tin của Unit e. Admin thay đổi thông tin. Thay đổi xong Admin nhấp chọn Xác nhận. f. Hệ thống lưu các thay đổi của Admin vào cơ sở dữ liệu. 2. Thêm Unit: a. Admin click vào link Thêm Unit b. Admin nhập các thông tin. c. Admin nhấn nút OK d. Hệ thống thêm Unit vào database 3. Xóa Unit: a. Admin click xóa Unit. b. Hệ thống hỏi xác nhận. c. Admin xác nhận. d. Hệ thống xóa Unit. Exceptions Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 54 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy : Admin : HomePage : List of unit page : create unit page : Change Infomation page : Manage Unit Control : UnitEntity 1: Press Manage Unit link 2: get list of Unit 3: return list of unit 4: display list of unit 5: choose unit to view info 6: display info of unit 7: click edit 8: edit unit 9: display info of unit 10: change info of unit 11: Click OK 12: change info of unit 13: update info 14: Create Unit 15: Input Info 16: Click OK 17: Create Unit 18: Create Unit 19: Detele Unit 21: detete Unit 20: Confirm Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 55 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy 3.5.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu Hình 3-26 Thiết kế Cơ sở dữ liệu cho Phần mềm lõi Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 56 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Mô tả từng bảng  U2IT_TABLE Bảng này lưu trữ danh sách các thông tin của các Sở (Unit). UN IT_CHAN N EL STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 UnitID X VARCHAR(50) Mã đơn vị 3 ChannelID X X VARCHAR(50) Kênh dịch vụ  SERVICE_TABLE Bảng này lưu trữ danh sách các Service mà hệ thống quản lý và cung cấp.  U2IT_CHA2EL_CATALOG Bảng này lưu trữ thông tin tất cả các queue InChanel  SERVICE_CHA22EL_CATALOG Bảng này lưu trữ tất cả các queue OutChanel. SERVICE_CHAN N EL_CATALOG STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ChannelID X X VARCHAR(50) Kênh dịch vụ - ID tự động 2 EsbServiceN ame VARCHAR(50) Tên dịch vụ trong ESB 3 EsbServiceCategory VARCHAR(50) Tên dịch vụ category trong ESB 4 QueueN ame VARCHAR(50) Tên queue SERVICE_TABLE STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 ServiceID X VARCHAR(50) Mã dịch vụ 3 ServiceN ame X VARCHAR(50) Tên dịch vụ 4 Description VARCHAR(500) Mô tả dịch vụ 5 UnitID VARCHAR(50) Mã đơn vị chủ quản 6 IsProcess BOOLEAN Cho biết đây là một quy trình hay không? UN IT_CHAN N EL_CATALOG STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ChannelID X X Int Mã Kênh dịch vụ - ID tự động 2 EsbServiceN ame VARCHAR(50) Tên dịch vụ trong ESB 3 EsbServiceCategory VARCHAR(50) Tên dịch vụ category trong ESB 4 QueueN ame VARCHAR(50) Tên queue Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 57 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy  U2IT_CHA2EL Bảng này quy định việc định tuyến một message vào queue InChanel  SERVICE_CHA2EL Bảng này quy định việc định tuyến message đến queue OutChanel theo key service:  U2IT_SERVICE_CHA22EL Bảng này quy định định tuyến tin response vào đúng queue OutChanel để trả lời cho Client. UN IT_SERVICE_CHAN N EL STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 UnitID X VARCHAR(50) Mã đơn vị 3 ChannelID X X VARCHAR(50) Kênh dịch vụ  WEBSERICE_CATALOG Bảng này lưu trữ địa chỉ WebService của các sở. WEBSERVICE_CATALOG STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X VARCHAR(50) ID tự động 2 ServiceTableID X UN IQUE 3 WsdlUrl VARCHAR(255) 4 SOAPRequestAction X VARCHAR(50) SOAP action của WSDL  WEBSERVICE_PARAMERTER UN IT_CHAN N EL STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 UnitID X VARCHAR(50) Mã đơn vị 3 ChannelID X X VARCHAR(50) Kênh dịch vụ SERVICE_CHAN N EL STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 ServiceID X VARCHAR(50) Mã dịch vụ 3 ChannelID X X VARCHAR(50) Kênh dịch vụ Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 58 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Bảng này lưu trữ các tham số của Webservice.  SECRET_KEY_CATELOG Bảng này lưu khoá bí mật dùng trong bảo mật. SECRET_KEY_CATELOG STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 PasswordTableID X X Int Mã đơn vị 3 Key X VARCHAR(50) Khóa bí mật 4 CreateDate X Date N gày tạo khóa 5 Version X BigInt Version  PASSWORD_CATALOG Bảng này lưu thông tin password PASSWORD_CATALOG STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 Password 3 CreatedDate TImeStamp Thời gian tạo password. 4 UnitTableID VARCHAR(50) Mã đơn vị 5 Version Unique Int Phiên bản của Password. WEBSERVICE_PARAMERTER STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 WEBSERVICECATALOGID X X Int ID của bảng WEBSERVICE_CATALOG 3 ParameterN ame X X VARCHAR(50) Tên của tham số nhập vào SOAPAction Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 59 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Hình 3-27 Cơ sở dữ liệu cho Sở Kế hoạch đầu tư  LOGPROCESS_TABLE Bảng này mô tả ghi nhật kí quy trình. LogProcess_table STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID X Int ID tự động 2 UserN ame VARCHAR(20) Tên UserN ame 3 ServiceID Int Mã dịch vụ 4 Time TImeStamp Thời gian LogProcess 5 Decription VARCHAR Miêu tả quy trình Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 60 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy  DOA2H 2GHIEP Bảng này miêu tả thông tin doanh nghiệp. DoanhN ghiep STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 MSDoanhN ghiep X VARCHAR(10) Mã số doanh nghiệp 2 SoCMN D VARCHAR(10) Số CMN D 3 N gayThanhLap TImeStamp N gày thành lập 4 DiaChiTruSoChinh VARCHAR Địa chỉ trụ sở chính 5 VonDauTu Int Vốn đầu tư 6 N ganhKinhDoanh VARCHAR(100) N gành kinh doanh 5 TenDoanhN ghiep VARCHAR(100) Tên doanh nghiệp  KEKHAITHUE Bảng này miêu tả thông tin kê khai thuế KeKhaiThue STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 MSDoanhN ghiep X VARCHAR(10) Mã số doanh nghiệp 2 N gayDangKy TImeStamp N gày đăng ký 3 DiaChiN hanThongBaoThue VARCHAR(10) Địa chỉ nhận thông báo thuế 4 N gayBatDauKinhDoanh TImeStamp N gày bắt đầu kinh doanh 5 MSThue VARCHAR(10) Mã số thuế 6 TrangThaiDuyet VARCHAR(2) Trạng thái duyệt  THO2G TI2 CA 2HA2 Bảng này miêu tả thông tin cá nhân của doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ThongTinCaN han STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 SoCMN D X VARCHAR(10) Số Chứng minh nhân dân 2 HoVaTen VARCHAR Họ và tên 3 N gaySinh TImeStamp N gày sinh 4 N gayCapCMN D TImeStamp N gày cấp chứng minh nhân dân 5 HoKhauThuongTru VARCHAR Hộ khNu thường trú 6 DiaChi VARCHAR Địa chỉ 7 TrangThaiDuyet VARCHAR(2) Trạng thái duyệt Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 61 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy  USER_TABLE Bảng này miêu tả thông tin user. User_Table STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 UserN ame X VARCHAR(20) Thông tin username 2 Password VARCHAR(20) Thông tin password 3 Email VARCHAR(30) Thông tin emai 4 Permission VARCHAR(2) Quyền của user.  SERVICE_CATALOG Bảng này miêu tả thông tin các dịch vụ. User_Table STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ServiceId X VARCHAR(20) Mã dịch vụ 2 ServiceN ame VARCHAR(100) Tên dịch vụ 3 Decription VARCHAR(300) Miêu tả 4 ProcessN ame VARCHAR(50) Tên quy trình 5 ProcessDescription VARCHAR Miêu tả quy trình  ESB_SERVICE_CHA22EL Bảng này miêu tả các kênh dịch vụ. User_Table STT COLUMN N AME PK FK N OT N ULL DATA TYPE DESCRIPTION 1 ID Auto Id tự động 1 ServiceId X VARCHAR(20) Mã dịch vụ 2 EsbServiceN ame VARCHAR(100) Tên ESB dịch vụ 3 EsbServiceCategory VARCHAR(100) Category ESB dịch vụ 4 QueueN ame VARCHAR(100) Tên queue 5 Description VARCHAR(300) Miêu tả Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 62 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy 3.5.8. Chức năng định tuyến Hệ thống lõi được xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu, chức năng như sau:  Kết nối các đơn vị lại với nhau trong hệ thống chính phủ điện tử, chia sẽ dịch vụ giữa các đơn vị, sở ban ngành trong hệ thống.  Tránh sự phụ thuộc của hoạt động củc các đơn vị với nhau trong hệ thống phần mềm lõi.  Định tuyến, phân luồng dịch vụ theo đơn vị, dịch vụ và độc lập giữa các đơn vị.  Quản lý các dịch vụ dạng quy trình, các dịch vụ đồng bộ, bất đồng bộ.  Quản lý thông tin các dịch vụ, các đơn vị, thực hiện lưu nhật ký lại công việc của các đơn vị, sở, ban, ngành.  Phân luồng dữ liệu, phân bố cụ thể theo đơn vị và dịch vụ, quản lý hiệu quả việc định tuyến, tránh các hiện tượng ách tắc, trì truệ của đơn vị này sẽ ảnh hưởng đến hoặt động của đơn vị khác trong hệ thống, làm giảm hiệu suất công việc.  Hạn chế tối đa số kết nối giữa hệ thống lõi và các đơn vị. Cụ thể là chỉ cần 1 kết nối duy nhất giữa hệ thống phần mềm lõi và đơn vị.  Đối với các dịch vụ hành chính, hầu hết là dịch vụ theo cơ chế bất đồng bộ, cho nên hệ thống cần phải đáp ứng được cả cơ chế bất đồng bộ và đồng bộ của các nền tảng công nghệ mà các đơn vị áp dụng.  Hệ thống được xây dựng bao gồm nhiều đơn vị, các tổ chức kết nối với hệ thống phần mềm lõi với chỉ một kết đường kết nối duy nhất, nên khi kết nối đứt thì hoặc động của đơn vị đó cần tránh ảnh hưởng tới hoặt động của hệ thống phần mềm và các đơn vị, tổ chức khác.  Các dịch vụ hành chính thường theo dạng dịch vụ bất đồng bộ, nên cần phải đảm bảo tính toàn vẹn, sao lưu phục hồi dự liệu cho các dịch vụ.  Hệ thống cần phải đảm bảo tính tin cậy, nên cần có cơ chế xác thực, bảo mật giữa hệ thống và các đơn vị, sở ban, ngành, tổ chức.  Đáp ứng các yêu cầu về mở rộng, phát triển hệ thống phù hợp với yêu cầu thực tế phát sinh. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 63 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Từ các yêu cầu trên, giải pháp cho hệ thống queue tổng quát như sau: Hình 3-28 Hệ thống queue trong Phần mềm lõi Hệ thống có thể được chia thành 3 phần như sau :  Bộ phận định tuyến theo đơn vị lắng nghe yêu cầu dịch vụ từ bên ngoài tức các đơn vị, sở ban, ngành gửi yêu cầu đến và định tuyến yêu cầu theo thông tin về đơn vị.  Bộ phận định tuyến theo dịch vụ được chia theo từng đơn vị, tức là ứng với mỗi đơn vị sẽ có một hàng đợi chứa yêu cầu dịch vụ và bộ phận xử lý các yêu cầu đó.  Bộ phận gọi dịch vụ, gửi yêu cầu dịch vụ đến nơi xử lý dịch được chia theo từng đơn vị. N ghĩa là ứng với mỗi đơn vị, ngoài bộ phần định tuyến theo dịch vụ, còn một bộ phận nữa là gọi dịch vụ hay gửi yêu cầu về cho đơn vị đó. Bộ phận này bao gồm một hàng đợi và bộ phận xử lý các yêu cầu trong hàng đợi. Công việc xử lý về mặt tổng quát là gửi yêu cầu về đơn vị đó tùy theo giao thức kết nối của đơn vị đó và hệ thống lõi. Các yêu cầu được gửi theo dạng message, được định dạng XML để giải quyết tính tương thích giữa hệ thống của các đơn vị dựa trên các nền tảng công nghệ khác nhau và hệ thống Phần Mềm Lõi. Các đơn vị giao tiếp với hệ thống lõi phải dựa trên một chuNn chung về mặt dữ liệu, chuNn này do chính hệ thống Phần Mềm Lõi xây dựng. Hệ thống lõi định nghĩa một định dạng chung cho tất cả các đơn vị, các đơn vị khi làm việc với hệ thống lõi cần phải tuân theo nghiêm ngặt quy định này. Mô hình định dạng message như sau: Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 64 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy Toàn bộ yêu cầu dịch vụ của hệ thống lõi được gọi là EGOV message được đóng gói và đặt trong body của ESB message bên trong hệ thống ESB. EGOV message bao gồm 2 phần là header và body. N ội dung của header như sau: Hình 3-30 Định dạng của header của yêu cầu dịch vụ. Các thông tin bên trong header của EGOV message bao gồm các thông tin quy định về dịch vụ, đơn vị gửi yêu cầu, loại message là yêu cầu dịch vụ, trả lời dịch vụ hay Hình 3-28 Định dạng message của hệ thống ESB và định dạng message của hệ thống lõi được xây dựng. Giải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử GVHD: TS. Phạm Văn Tính 65 SVTH: Vinh, Khương, Thông, Trung, Thúy các dịch vụ về chứng thực, xác thực. N goài ra còn các thông tin về giao thức kết nối, thông tin về mã quy trình hành chính – nếu như dịc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiải pháp phần mềm lõi cho mô hình chính phủ điện tử.pdf