Khóa luận Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank, giai đoạn 2007 - 2010

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . 2

CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN

QUỐC TẾ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI . 4

1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại . 4

1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .4

1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế quốc dân .4

1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại .6

2. Hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thƣơng mại . 8

2.1. Khái niệm và đặc trưng thanh toán quốc tế .8

2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế . 10

2.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu tại NHTM . 12

3. Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại . 20

3.1. Khái niệm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM . 20

3.2. Các tiêu chí đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM . 21

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hoạt động TTQT tại NHTM . 25

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

TẠI TECHCOMBANK, GIAI ĐOẠN 2007 – 2010 . 31

1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank . 31

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Techcombank . 31

1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank . 32

2. Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank . 37

2.1. Cơ cấu tổ chức trung tâm dịch vụ giao dịch . 37

2.2. Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank . 38

2.3. Tình hình hoạt động thanh toán xuất khẩu tại Techcombank . 40

2.4. Tình hình hoạt động thanh toán nhập khẩu tại Techcombank . 44

3. Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank . 49

3.1. Các biện pháp Techcombank thực hiện để phát triển hoạt động TTQT . 49

3.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại Techcombank . 53

3.3. Đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại Techcombank . 59

CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH

TOÁN QUỐC TẾ TẠI TECHCOMBANK . 64

1. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank . 64

1.1. Định hướng phát triển hoạt động chung của Techcombank . 64

1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của Techcombank . 70

2. Các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank . 71

2.1. Tăng cường hoạt động Marketing, tập trung vào đối tượng khách hàng doanh nghiệp71

2.2. Hiện đại hóa công nghệ thanh toán của ngân hàng . 75

2.3. Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa dịch vụ thanh toán quốc tế . 76

2.4. Tư vấn cho khách hàng trong nghiệp vụ thanh toán quốc tế . 78

2.5. Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ thanh toán quốc tế . 79

2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động TTQT . 80

2.7. Bảo đảm an toàn trong thanh toán quốc tế . 81

2.8. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực tiềm năng trên thế giới . 82

3. Các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank. 83

3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ . 83

3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước. 86

KẾT LUẬN . 88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 89

DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ . 91

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT . 92

pdf95 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2087 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank, giai đoạn 2007 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dẫn, triển khai các quy tr nh, quy định giờ thanh toán,… l đầu mối triển khai các kế hoạch thanh toán quyết toán, kế hoạch, triển khai cải tiến công nghệ thanh toán liên NH mở rộng.  Phòng dịch vụ và tài trợ thƣơng mại (31 nhân viên) : chuyên xử lý hạch toán và soạn điện liên quan các giao dịch phát hành/sửa đổi LC, Bảo lãnh, Thanh toán bộ chứng từ NK theo L/C và nhờ thu của toàn hệ thống.  Phòng dịch vụ NH đại lý (06 nhân viên) : với nhiệm vụ hỗ trợ vận hành cho các sản phẩm dịch vụ của phòn định chế tài chính, thiết lập và duy trì quan hệ đại lý giữa TCB với các NH toàn cầu thông qua hệ thống Swift, quản lý tài khoản Vostro của các NH và tổ chức tài chính mở tại hội sở TCB, Vận hành dịch vụ thanh toán và quản lý tiền mặt, hoạt động kiều hối cho khối bán lẻ, …  Phòng MI & Helpdesk (04 nhân viên) : chịu trách nhiệm quản lý thông tin, lập báo cáo quản trị về hoạt động của trung tâm; đồng thời tiếp nhận và giải đáp các 38 yêu cầu/thắc mắc/tra soát của chi nhánh liên quan đến các nghiệp vụ chuyển tiền trong nƣớc, chuyển tiền quốc tế, thanh toán và tài trợ thƣơng mại XNK.  Phòng chuyển tiền trong nƣớc miền Nam (11 nhân viên): l đầu mối chuyển tiếp/ phân kênh thanh toán cho các giao dịch tại địa bàn Hồ Chí Minh của các Chi nhánh/phòng giao dịch trên toàn hệ thống: Thanh toán bù trừ, thanh toán CITAD, thanh toán qua các NH trong nƣớc, thanh toán liên chi nhánh  Phòng thanh toán và tài trợ thƣơng mại XNK miền Nam (13 nhân viên): phụ trách việc tiếp nhận, kiểm tra và xử lý bộ chứng từ XNK theo LC/nhờ thu cho các chi nhánh tại địa bàn khu vực miền Nam; nhận chiết khấu bộ chứng từ và xử lý các điện liên quan đến bộ chứng từ XK cho các chi nhánh thuộc khu vực miền Nam. 2.2. Tình hình chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 2.2.1. Nguyên tắc giao dịch thanh toán quốc tế tại Techcombank Nguyên tắc quản lý tập trung : Tất cả các điện giao dịch TTQT phải đƣợc đệ trình cho Phòng TTQT Hội sở. Phụ trách phòng TTQT Hội sở hoặc ngƣời đƣợc ủy truyền chịu trách nhiệm cân đối, hạch toán tài khoản Nostro trƣớc khi đẩy điện cho Phó Tổng giám đốc phụ trách hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền đẩy điện đi nƣớc ngoài. Để phục vụ cho việc kiểm tra bức điện, các Chi nhánh phải gửi hồ sơ cho Phòng TTQT Hội sở bằng fax, scan hoặc các phƣơng tiện khác. Bộ hồ sơ ao gồm:  Chuyển tiền đi: lệnh chuyển tiền của khách h ng đ đƣợc Giám đốc Chi nhánh ký duyệt, Giấy phép chuyển ngoại tệ do NH Nh nƣớc cấp, Phiếu chuyển khoản, Bản Draft bức điện chuyển tiền đ đƣợc Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung và các giấy tờ khác có liên quan.  Phát hành L/C: Yêu cầu mở L/C, Hợp đồng ngoại, Trình duyệt mở L/C đ đƣợc Giám đốc Chi nhánh phê duyệt, Phiếu hạch toán số tiền ký quỹ mở L/C, Bản 39 Draft L/C đ đƣợc Giám đốc Chi nhánh, phụ trách Phòng TTQT tại Chi nhánh hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền ký duyệt nội dung.  Tu chỉnh L/C: Yêu cầu sửa đổi L/C của khách h ng đ đƣợc Giám đốc Chi nhánh phê duyệt, Phiếu hạch toán số tiền ký quỹ thêm trong trƣờng hợp sửa đổi tăng giá trị, Bản Draft sửa đổi L/C đ đƣợc Giám đốc Chi nhánh, phụ trách phòng TTQT tại Chi nhánh hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền ký duyệt. 2.2.2. Chế độ báo cáo Các chi nhánh phải lập báo cáo về doanh thu phí, doanh thu ngoại tệ, các L/C đ mở trong tuần v o trƣớc 15 giờ ngày thứ sáu Đồng thời ngày 30 của tháng cuối mỗi quý lập “Báo cáo t nh h nh nhận và chi trả kiều hối” v gửi về Phòng TTQT Hội sở. 2.2.3. Kết quả chung về hoạt động TTQT tại Techcombank Từ bảng 2.5 có thể thấy, doanh số của hoạt động TTQT của NH tăng lên từng năm Trong 2 năm 2007 v 2008, doanh số đ tăng lên đến 23,8%, sang năm 2009 th tốc độ tăng dƣờng nhƣ chậm lại, vào khoảng 13,9% tƣơng đƣơng với 3,84 tỷ USD Năm 2010, TCB có tổng doanh số tăng lên tƣơng đƣơng 5,52 tỷ USD, thể hiện một mức tăng mạnh mẽ 43,8% so với năm 2009 Sự gia tăng về doanh số TTQT chủ yếu là do NH đ tập trung phát triển các sản phẩm và dịch vụ thu phí. Bảng 2.5 : Doanh số của hoạt động TTQT tại Techcombank, 2007 - 2010 Năm 2007 2008 2009 2010 Số tiền (tỷ USD) 2,722 3,37 3,84 5,52 Tốc độ tăng (%) - 23,8 13,9 43,8 Nguồn: Báo cáo thường niên của techcombank năm 2007 - 2010 40 2.3. Tình hình hoạt động thanh toán xuất khẩu tại Techcombank 2.3.1. Quy trình thanh toán của các phương thức thanh toán XK tại TCB 2.3.1.1. Quy trình xử lý lệnh chuyển tiền Quốc tế đến  Bƣớc 1: Nhận điện đến Thanh toán viên nhận hồ sơ điện đến từ mạng SWIFT sau đó chuyển điện thanh toán từ SWIFT vào T24.  Bƣớc 2: Hạch toán giao dịch Thanh toán viên kiểm tra thông tin ngƣời hƣởng. Nếu thông tin không hợp lệ, thông báo cho NH đại lý. Nếu thông tin hợp lệ thực hiện các ƣớc tiếp sau Sau đó thanh toán viên hạch toán thu phí và chuyển số tiền còn lại vào tài khoản ngƣời hƣởng.  Bƣớc 3: Duyệt giao dịch Kiểm soát viên kiểm tra các út toán đợi duyệt v thông tin điện chuyển tiền, sau đó thực hiện duyệt giao dịch.  Bƣớc 4: Phân phối chứng từ Thanh toán viên lƣu lại trung tâm thanh toán: điện chuyển tiền gốc và phiếu hạch toán. Giao dịch viên tại chi nhánh tiến h nh in áo có v in điện chuyển tiền, sau đó chuyển cho khách hàng. 2.3.1.2. Quy trình thanh toán của phương thức nhờ thu hàng xuất  Bƣớc 1: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ nhờ thu Thanh toán viên tiếp nhận từ khách hàng các loại chứng từ, kiểm tra lại chứng từ, số lƣợng của từng loại chứng từ kể trên trƣớc khi ký nhận chứng từ, đóng dấu RECEIVED và ghi rõ ngày, giờ nhận chứng từ trên thƣ yêu cầu gửi chứng từ hàng xuất của khách hàng và gửi trả lại cho khách hàng 01 liên. 41  Bƣớc 2: Thực hiện đòi tiền Duyệt giao dịch: Kiểm soát viên kiểm tra sự trùng khớp giữa thƣ yêu cầu nhờ thu của khách h ng v thƣ nhờ thu do thanh toán viên lập. Nếu thƣ nhờ thu chƣa hợp lệ, kiểm soát viên gửi lại cho thanh toán viên sửa, nếu thƣ nhờ thu hợp lệ, kiểm soát viên ký duyệt chuyển sang ƣớc tiếp theo, sau đó duyệt bản ghi trên hệ thống. Gửi chứng từ: Thanh toán viên gửi thu nhờ thu kèm bộ chứng từ đến NH nhờ thu, theo dõi đƣờng đi của chứng từ (lấy thông tin từ công ty chuyển phát nhanh/ ƣu điện), lập hồ sơ theo dõi ộ chứng từ nhờ thu xuất với đầy đủ thông tin cần thiết.  Bƣớc 3: Chuyển tiền về Trung tâm thanh toán thực hiện ghi có tài khoản treo chờ thanh toán của chi nhánh theo quy trình chuyển tiền đến từ nƣớc ngoài.  Bƣớc 4: Thanh toán Trung tâm thanh toán nhận đƣợc báo Có từ NH nƣớc ngoài thì thực hiện ghi có tiền về vào tài khoản treo chờ thanh toán tƣơng ứng của chi nhánh. Thanh toán viên nhập liệu thanh toán nhờ thu tại chi nhánh, kiểm soát viên duyệt thanh toán nhờ thu.  Bƣớc 5: Phân phối chứng từ Thanh toán viên gửi khách h ng, lƣu tại chi nhánh và trung tâm thanh toán. 2.3.1.3. Quy trình thanh toán của phương thức tín dụng chứng từ (L/C) Thông báo L/C và sửa đổi L/C xuất khẩu:  Bƣớc 1: Tiếp nhận L/C, sửa đổi L/C Thanh toán viên nhận L/C gốc hoặc sửa đổi L/C từ NH đại lý, đồng thời xác thực và kiểm tra tính hợp lệ. Tiếp theo, kiểm soát viên ký duyệt xác thực L/C hoặc sửa đổi. 42  Bƣớc 2: Thông báo L/C Thông báo trực tiếp cho ngƣời hƣởng lợi: Thanh toán viên nhập thông tin của L/C gốc, sửa đổi L/C vào hệ thống, thu phí và hạch toán ngoại bảng, in thông báo L/C cho khách hàng. Tiếp theo kiểm soát viên duyệt giao dịch trên hệ thống, ký nháy lên thông báo L/C, sau đó Giám đốc ký duyệt thông báo L/C hoặc sửa đổi L/C.  Bƣớc 3: Phân phối chứng từ Thanh toán viên gửi cho khách hàng (có thể trực tiếp hoặc qua ƣu điện), lƣu tại chi nhánh, lƣu lại trung tâm thanh toán. Thanh toán L/C xuất khẩu:  Bƣớc 1: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ Thanh toán viên tiếp nhận bộ chứng từ nhƣ quy định trong L/C, kiểm tra loại chứng từ, số lƣợng của từng loại chứng từ trƣớc khi ký nhận chứng từ, đóng dấu RECEIVED và ghi rõ ngày, giờ nhận chứng từ trên thƣ yêu cầu gửi chứng từ hàng xuất của khách hàng và gửi trả lại cho khách hàng 01 liên.  Bƣớc 2: Thực hiện đòi tiền Thanh toán viên nhập thông tin chứng từ L/C xuất, nhập ngày tra soát tự động, hạch toán ngoại bảng và thu phí, in chỉ thị thanh toán theo mẫu, in hối phiếu đòi tiền Sau đó trình giám đốc ký duyệt thƣ chỉ thị thanh toán, ký hậu hối phiếu, thanh toán viên đóng thành bộ gồm thƣ chỉ thị thanh toán cùng bộ chứng từ và hối phiếu để gửi NH phát hành.  Bƣớc 3: Chuyển tiền về Trung tâm thanh toán nhận đƣợc báo Có của NH nƣớc ngoài thì tiến hành ghi Có vào tài khoản treo TTQT của chi nhánh liên quan. 43  Bƣớc 4: Thanh toán hoặc tất toán Thanh toán: Thanh toán viên tại chi nhánh tiến hành ghi có vào tài khoản của khách hàng, hoặc tài khoản vay, hoặc tất toán tài khoản chiết khấu, thu lãi, phí và hạch toán ngoại bảng tất toán L/C, in báo có, báo nợ gửi cho khách hàng. Tất toán (nếu chứng từ không đƣợc thanh toán): thanh toán viên xử lý chứng từ không đƣợc thanh toán, hạch toán ngoại bảng.  Bƣớc 5: Phân phối chứng từ Thanh toán viên gửi cho khách hàng, lƣu tại chi nhánh và trung tâm thanh toán. 2.3.2. Kết quả đạt được của hoạt động thanh toán XK tại TCB Với thời gian hoạt động TTQT chƣa lâu (kể từ tháng 05 năm 2004), nhƣng thông qua các kết quả kinh doanh hoạt động TTQT, TCB đang dần khẳng định đƣợc mình trong cộng đồng các NH, với uy tín và thƣơng hiệu đƣợc nâng cao. Bảng 2.6: Doanh số và doanh thu phí TTXK của Techcombank, 2007 - 2010 2007 2008 2009 2010 Chuyển tiền đi Số lần giao dịch 10503 13147 14987 20982 Giá trị 530 790 325 720 574 817 835 231 Thu phí 530,8 326,8 862,2 1 252,8 L/C XK Số lần giao dịch 1520 1763 2009 2813 Giá trị 128 751 330 419 394 455 672 716 Thu phí 193,1 660,8 1 577,8 3 363,6 Nhờ thu XK Số lần giao dịch 1205 1460 1664 2330 Giá trị 98 536 128 060 233 447 329 679 Thu phí 118,2 153,7 280,1 659,4 Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT của Techcombank năm 2007 - 2010 44 Bảng 2.6 đ cung cấp số liệu về giá trị và doanh thu phí từ hoạt động TTXK của TCB giai đoạn 2007 – 2010. Doanh số L/C XK đ tăng mạnh qua các năm, cụ thể trong năm 2007 có 1520 ộ với tổng giá trị hơn 128,7 triệu USD, sang các năm tiếp theo cho dù nền kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng nhƣng Techcom ank vẫn hoàn thành xuất sắc doanh số với 1763 bộ và tổng giá trị gần 330 triệu USD trong năm 2008 và 394 triệu USD năm 2009 Năm 2010, với tổng giá trị L/C lên đến 672 triệu USD đ cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động TTQT. 2.4. Tình hình hoạt động thanh toán nhập khẩu tại Techcombank 2.4.1. Quy trình thanh toán các phương thức thanh toán NK tại TCB 2.4.1.1. Quy trình thanh toán của phương thức chuyển tiền đi nước ngoài  Bƣớc 1: Tiếp nhận hồ sơ Thanh toán viên tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra chứng từ. Nếu chứng từ không đạt yêu cầu, thanh toán viên chuyển trả lại và yêu cầu khách hàng bổ sung.  Bƣớc 2: Phê duyệt hồ sơ Kiểm soát viên ký duyệt chấp nhận hồ sơ, giám đốc phê duyệt hồ sơ, thanh toán viên gửi lại khách hàng liên 02 lệnh chuyển tiền.  Bƣớc 3: Nhập liệu vào hệ thống Thanh toán viên kiểm tra số dƣ trên các t i khoản ghi nợ, sau đó nhập thông tin lệnh chuyển tiền, hạch toán thu phí.  Bƣớc 4: Phê duyệt Kiểm soát viên kiểm tra nội dung lệnh chuyển tiền: kiểm tra các út toán đợi duyệt v thông tin điện chuyển tiền, nếu giao dịch hợp lệ, duyệt trên T24 ; nếu không hợp lệ, thông áo để thanh toán viên sửa chữa, bổ sung lệnh chuyển tiền. 45  Bƣớc 5: Phân phối chứng từ Thanh toán viên thực hiện việc lƣu chứng từ: gửi khách h ng, lƣu lại đơn vị, lƣu lại trung tâm thanh toán.  Bƣớc 6: Xử lý sai sót và tra soát (nếu có). 2.4.1.2. Quy trình thanh toán của phương thức nhờ thu hàng nhập  Bƣớc 1: Tiếp nhận chứng từ Thanh toán viên tiếp nhận bộ chứng từ nhờ thu, đóng dấu RECEIVED và ghi ngày giờ nhận. Kiểm soát viên xác thực và kiểm tra tính hợp lệ của lệnh nhờ thu. Thanh toán viên nhập thông tin nhờ thu, hạch toán các bút toán thu phí, in Giấy báo chứng từ nhờ thu hàng nhập.  Bƣớc 2: Quyết định thanh toán Nếu khách h ng đồng ý thanh toán: thanh toán viên lập điện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán v o ng y đáo hạn, hạch toán các bút toán chuyển tiền thanh toán, thu phí và ngoại bảng, chuyển toàn bộ hồ sơ cho kiểm soát viên. Nếu khách hàng từ chối thanh toán: thanh toán viên lập điện trình kiểm soát viên, thông báo cho NH gửi nhờ thu. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo mà vẫn không nhận đƣợc chỉ thị của NH nhờ thu mà không chịu trách nhiệm gì.  Bƣớc 3: Phê duyệt Kiểm soát viên tiến hành kiểm tra lại bộ hồ sơ của khách hàng và cho ý kiến phê duyệt đồng ý hay không đồng ý.  Bƣớc 4: Phân phối chứng từ Thanh toán viên gửi khách h ng, lƣu tại chi nhánh và trung tâm thanh toán. 46 2.4.1.3. Quy trình thanh toán của phương thức L/C hàng nhập Phát hành L/C nhập khẩu:  Bƣớc 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ mở LC Thanh toán viên tiếp nhận hồ sơ xin mở L/C và kiểm tra nội dung Yêu cầu mở L/C. Nếu nội dung không rõ r ng, các điều kiện, chỉ thị có sự mâu thuẫn, thanh toán viên hƣớng dẫn và yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh bổ sung trƣớc khi phát hành L/C.  Bƣớc 2: Duyệt hồ sơ mở LC: Thanh toán viên tiến hàng lập “Tờ trình duyệt mở L/C” dựa trên hồ sơ khách hàng cung cấp. Kiểm soát viên duyệt kiểm soát bộ hồ sơ cùng “Tờ trình duyệt mở L/C” v chuyển cho Ban Giám đốc đơn vị thành viên phê duyệt.  Bƣớc 3: Nhập liệu phát h nh LC thông thƣờng Khi hồ sơ mở L/C đ đƣợc duyệt, nếu khách h ng chƣa có t i khoản ký quỹ thì thanh toán viên tiến hành mở tài khoản ký quỹ và tài khoản thanh toán cho khách hàng, tiến hành nhập thông tin mở L/C trên T24: thông tin về điện, ký quỹ và thu phí  Bƣớc 4: Duyệt cấp 1 Các thông tin hợp lệ: Căn cứ trên hồ sơ mở L/C do kiểm soát viên chuyển tới, Giám đốc chi nhánh hoặc ngƣời phụ trách đƣợc ủy quyền ký duyệt điện MT700. Thanh toán viên gửi điện đ ký duyệt cho khách hàng. Các thông tin không hợp lệ: nếu có sai sót, kiểm soát viên thông báo cho thanh toán viên để sửa chữa.  Bƣớc 5: Duyệt cấp 2 47 Trung tâm thanh toán nhận hồ sơ L/C liên quan đến nội dung điện và hạn mức nếu có gửi lên bởi chi nhánh (qua fax…), phụ trách trung tâm thanh toán thực hiện duyệt điện trên danh mục quy định.  Bƣớc 6: Phân phối chứng từ Sau khi trung tâm thanh toán duyệt điện cấp 2, thanh toán viên tiến h nh in v lƣu chứng từ cho khách hàng, tại đơn vị, tại trung tâm thanh toán. Thanh toán L/C nhập khẩu:  Bƣớc 1: Nhận và kiểm tra chứng từ Thanh toán viên nhận đƣợc bộ chứng từ cùng Thƣ đòi tiền từ nƣớc ngoài gửi về, thanh toán viên đóng dấu “RECEIVED” ghi ng y giờ nhận lên chứng từ. Sau đó, thanh toán viên kiểm tra chứng từ và lập Phiếu kiểm tra chứng từ, chuyển toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm chứng từ cho kiểm soát viên.  Bƣớc 2: Đăng ký chứng từ Thanh toán viên nhập liệu đăng ký chứng từ vào hệ thống. Kiểm soát viên duyệt đăng ký chứng từ trên hệ thống căn cứ trên quyết định thanh toán hay không thanh toán của giám đốc/trung tâm thanh toán.  Bƣớc 3: Thanh toán hoặc từ chối thanh toán Đối với bộ chứng từ không có sai sót: Thanh toán viên hạch toán tiền thanh toán L/C, hạch toán thu phí và ngoại bảng, lập điện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán v o ng y đáo hạn, trình cho kiểm soát hoặc phụ trách phòng duyệt, chuyển toàn bộ hồ sơ cho kiểm soát viên Sau đó thanh toán viên tr nh giám đốc ký hậu vận đơn v thực hiện bàn giao chứng từ cho khách hàng. 48 Đối với bộ chứng từ có sai sót: Thanh toán viên lập điện thông báo chứng từ sai sót và từ chối thanh toán gửi NH nƣớc ngoài.  Bƣớc 4: Duyệt 2 cấp Kiểm soát viên duyệt điện thanh toán hoặc từ chối tạo ở ƣớc 2 trên hệ thống, ký duyệt chứng từ xuất trình ở ƣớc 2. Trung tâm thanh toán duyệt cấp 2 v đẩy điện thanh toán hoặc từ chối ra khỏi hệ thống.  Bƣớc 5: Phân phối chứng từ. Thanh toán viên gửi khách h ng, lƣu tại chi nhánh, lƣu tại trung tâm thanh toán.  Bƣớc 6: Tất toán (nếu không thanh toán L/C) Nếu khách hàng không thanh toán, thanh toán viên tiến hành: hạch toán ngoại bảng, hạch toán giải tỏa ký quỹ, hạch toán thu phí. Kiểm soát viên duyệt tất toán L/C trên hệ thống 2.4.2. Kết quả đạt được từ hoạt động thanh toán NK tại Techcombank Hoạt động nhập khẩu liên tục tăng mạnh trong những năm 2007 – 2010 thể hiện sự phát triển nóng của nền kinh tế Việt Nam. Là một trong những NH đứng đầu trong hoạt động TTQT, do vậy bảng doanh số và doanh thu phí TTNK của TCB càng thể hiện sự thay đổi rõ nét của nền kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, c ng thể hiện sự phát triển nhanh chóng và vững chắc trong hoạt động TTQT của TCB. Doanh số chuyển tiền đi từ năm 2007 – 2010 nh n chung tăng trƣởng rất tốt. Nếu nhƣ năm 2008, số lƣợng các món chuyển tiền về qua TCB là 15 231 giao dịch với tổng trị giá hơn 476 triệu USD th năm 2009 con số n y đ tăng lên tƣơng ứng là 17 363 món và tổng giá trị hơn 547 triệu USD, tăng thêm 15% so với năm trƣớc. Năm 2010, 49 trong khi tình hình kinh tế thế giới có nhiều ƣớc biến chuyển khả quan, doanh số chuyển tiền đi c ng đ tăng trƣởng thêm 60% về giá trị, đạt mức 873 triệu USD. Bảng 2.7: Doanh số và doanh thu phí TTNK của Techcombank, 2007-2010 Đơn vị: nghìn USD 2007 2008 2009 2010 Chuyển tiền đi Số lần giao dịch 12610 15231 17363 24308 Giá trị 582 780 476 022 547 124 872 892 Thu phí 699,3 571,2 820,6 1 745,8 L/C NK Số lần giao dịch 1763 1248 1422 1991 Giá trị 1 357 734 2 087 537 2 629 703 3 296 599 Thu phí 3 394,3 6 262,6 10 518,8 16 482,9 Nhờ thu NK Số lần giao dịch 1438 1950 2223 3112 Giá tri 23 409 22 275 37 087 97 958 Thu phí 26,2 24,6 44,5 149,9 Nguồn : Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT của Techcombank năm 2007-2010 3. Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank 3.1. Các biện pháp Techcombank thực hiện để phát triển hoạt động TTQT 3.1.1. Các biện pháp theo chiều rộng Đề ra mục tiêu phù hợp về tốc độ tăng trưởng doanh số Đề ra đƣợc một mục tiêu phù hợp với thực lực hoạt động, tƣơng xứng với tr nh độ phát triển hoạt động TTQT và còn phù hợp với tình hình kinh tế xã hội đầy phức tạp, biến động nhƣ hiện nay thiết nghĩ là hết sức khó khăn Một mục tiêu phù hợp không quá xa với với năng lực hoạt động TTQT của NH mà vẫn tạo đƣợc động lực để toàn bộ Trung tâm thanh toán phấn đấu v hƣớng đến. Nhìn lại thực tiễn hoạt động TTQT của 50 TCB , trong năm 2010 tổng doanh số thu phí của toàn hệ thống đạt 480 tỷ đồng, tăng 44,1% so với năm trƣớc, v vƣợt mức mục tiêu đề ra đầu năm 2010 l 440 tỷ đồng. Điều này cho thấy chỉ tiêu của NH đƣa ra l rất hợp lí và phù hợp với tốc độ phát triển của NH. Thực hiện chính sách Marketing sâu rộng nhằm tăng số lượng khách hàng và số lượng giao dịch Trong những năm vừa qua, TCB đ liên tục thực hiện chính sách Marketing mạnh mẽ và sâu rộng đến với hầu hết tất cả những khách hàng tiềm năng v ạn hàng trên thế giới Đó l việc quảng bá hình ảnh TCB năng động, hiệu quả trên rất nhiều những phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ : tivi, áo đ i, cổng thông tin điện tử,… . Cụ thể trong năm 2010, TCB đ xây dựng và triển khai chƣơng t nh khách h ng thân thiết dài hạn để đem lại giá trị gia tăng cho khách h ng, thể hiện chất lƣợng dịch vụ vƣợt trội của TCB Đồng thời triển khai các hoạt động truyền thông nhằm định vị dịch vụ tài chính cá nhân của TCB – thể hiện qua sự thuận tiện của mạng lƣới, kênh giao dịch, sự đơn giản – nhanh chóng – an toàn khi sử dụng dịch vụ ; đa dạng sản phẩm với nhiều lợi ích gia tăng Bên cạnh đó c ng l m mới các thông điệp và hình ảnh truyền thông cho các sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân phù hợp với định vị giá trị mới để đảm bảo tính đồng bộ và thân thiện C ng trong năm n y, việc nhận đƣợc rất nhiều giải thƣởng nhƣ „Sao V ng đất Việt‟ hay danh hiệu „Ngân hàng tốt nhất Việt Nam‟ do tạp chí Euromoney bình chọn, đ l m cho hình ảnh của TCB c ng đến đƣợc với bạn h ng trong v ngo i nƣớc nhiều hơn Cung cấp thêm các sản phẩm TTQT đang được nhiều ngân hàng lớn trên thế giới sử dụng như: L/C giáp lưng, L/c tuần hoàn, L/C điều khoản đỏ… Đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của an giám đốc, Trung tâm thanh toán của ngân hàng TMCP TCB đ đƣa v o sử dụng và cung cấp cho khách hàng thêm nhiều những 51 phƣơng thức TTQT mới, bổ sung v l m đa dạng hơn nhằm phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của khách h ng Phƣơng thức thanh toán mới đƣợc đƣa v o, song h nh cùng những phƣơng thức thanh toán truyền thống c , nhằm tạo ra sự linh hoạt trong việc phục vụ tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Tăng cường và mở rộng mối quan hệ đại lý với nhiều NH, trên nhiều quốc gia Việc mở rộng mối quan hệ đại lý với nhiều NH, trên nhiều quốc gia khác nhau đƣợc TCB thực hiện nhƣ một chiến lƣợc lâu dài nhằm mở rộng thị trƣờng có nhu cầu TTQT tới nhiều khu vực khác nhau trên thế giới. Trong năm 2010, TCB đ tạo đƣợc mối hệ đại lý với rất nhiều chi nhánh NH lớn nhỏ, tại gần 200 quốc gia Đây l một con số rất cao so với mặt bằng chung các NHTM ở Việt Nam Điều này khiến TCB càng ngày càng mở rộng thị trƣờng, thu hút thêm nhiều khách hàng cả trong v ngo i nƣớc có mối quan hệ ngoại thƣơng với Việt Nam. 3.1.2. Các biện pháp theo chiều sâu Đầu tư, khai thác triệt để hiệu quả từ hoạt động công nghệ Techcombank là một trong số ít ngân hàng TMCP áp dụng đầu tiên v đạt đƣợc hiệu quả cao từ việc áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến. Chính vì vậy, việc khai thác triệt để hiệu quả từ những ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng l điều tất yếu. Trong thời gian qua, Techcom ank đ liên tục tung ra các sản phẩm đa dạng nhằm phục vụ mọi nhu cầu của khách h ng, nhƣ năm 2008 đ cho ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit, và thẻ đồng thƣơng hiệu Techcombank – Vietnam Airlines – Visa; năm 2009 th có sản phẩm Tiết kiệm Online,… Bên cạnh đó, NH còn triển khai hàng loạt dự án hiện đại hóa công nghệ nhƣ: nâng cấp hệ thống phần mềm ngân hàng lõi lên phiên bản T24.R7, là thành viên của cả hai liên minh thẻ lớn nhất 52 Smartlink và BankNet, kết nối hệ thống ATM với đối tác chiến lƣợc HSBC, triển khai số Dịch vụ khách hàng miễn phí (hỗ trợ 24/7) 1800 588 82. Việc áp dụng hiệu quả các công nghệ khoa học hiện đại, đ giúp cho toàn bộ hệ thống thông tin trong NH đƣợc xuyên suốt, nhanh chóng và chính xác; rút ngắn thời gian từ tiếp nhận giao dịch, xử lý, thực hiện giao dịch TTQT, nâng cao tính chính xác và giảm bớt chi phí trong giao một lần thực hiện giao dịch TTQT; đồng thời có thể tiếp cận, phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, kịp thời nhất. Nâng cao hiệu quả từ hoạt động quản trị rủi ro TCB hiện là một trong những NH đang áp dụng hệ thống quản trị và kiểm soát rủi ro tiên tiến. Hệ thống quản trị đƣợc xây dựng trên các yếu tố nến tảng nhƣ hài hòa quyền lợi của các bên tham gia, sự tham gia tích cực của an l nh đạo, mô hình tổ chức hợp l‎i‎ à‎ ýểm soát lẫn nhau, hệ thống thông tin quản trị kịp thời và chính sách nhân sự tiên tiến. Quy trình và các công cụ quản trị rủi ro bao gồm các hình thức tiên tiến nhƣ chính sách v sổ tay tín dụng, hệ thống thông tin theo dõi ngành, hệ thống đánh giá chấm điểm khách hàng, các hệ thống cảnh báo và theo dõi sớm nợ xấu,… . Hệ thống quản trị rủi ro của TCB có hiệu quả đ tạo dựng niềm tin cho khách hàng c ng nhƣ ạn hàng là các doanh nghiệp, NH khác trong v ngo i nƣớc khiến cho hoạt động TTQT có nhiều chuyển biến tích cực. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên Nguồn nhân lực là một yếu tố nội lực rất quan trọng của các NH. Trong hoạt động TTQT, tính chính xác, an toàn, nhanh chóng của dịch vụ này phụ thuộc rất nhiều vào các chủ thể tham gia trong chu trình thanh toán. Về phía NH th tr nh độ nghiệp vụ của các thanh toán viên là một trong những vấn đề quyết định đảm bảo cho việc thanh toán có hiệu quả, phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, để tăng khả năng cạnh tranh, nó phản ánh trực tiếp chất lƣợng dịch vụ mà NH cung cấp, từ đó quyết định đến sự thành 53 công của NH Do đó, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực một cách thƣờng xuyên là một việc làm hết sức cần thiết. Techcom ank đ thực hiện một số biện pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực của những nhân viên Trung tâm thanh toán nhƣ tuyển dụng đầu vào một cách chặt chẽ, đồng thời liên tục mở khóa đ o tạo để nâng cao kiến thức v tr nh độ cho nhân viên. Ngoài ra, Techcom ank c ng có nhiều chính sách khen thƣởng nhằm khuyến khích và động viên cán bộ nhân viên tích cực đóng góp cho sự phát triển của toàn bộ Trung tâm nhƣ : thƣởng quý, thƣởng cuối năm, thƣởng cho nhân viên xuất sắc… Bên cạnh là những chính sách sát hạch và thi tuyển trong nội bộ Trung tâm và NH nhằm thuyên chuyển v điều chỉnh nhân viên đúng với tr nh độ, năng lực. 3.2. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển hoạt động TTQT tại Techcombank 3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá theo chiều rộng Doanh thu, doanh số giao dịch TTQT Chỉ tiêu về doanh thu và doanh số giao dịch TTQT có thể nói l luôn đi kèm với nhau, đƣợc Techcombank áp dụng để tính toán sự phát triển hoạt độ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Techcombank, giai đoạn 2007 - 2010.pdf
Tài liệu liên quan