MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN 3
1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân 3
1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân 7
1.2.1.Đối với Ngân hàng 7
1.2.2. Đối với khách hàng 7
1.2.3. Đối với nền kinh tế 8
1.3. Phân loại tín dụng cá nhân 8
1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng 8
1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng 9
1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 10
1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng 11
1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay 12
1.4. Quy trình tín dụng cá nhân 14
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân 21
1.5.1. Dư nợ tín dụng 22
1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn 22
1.5.3.Tỷ lệ nợ xấu 23
1.5.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng 24
1.5.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân 24
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 26
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP An Bình 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 28
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh 29
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank 30
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank 30
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ABBank 30
2.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank 30
2.2.4. Lãi suất cho vay 30
2.2.5. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank 30
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank 30
2.3.1.Kết quả đạt được 30
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân 30
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ABBANK 30
3.1. Dự báo tình hình kinh tế xã hội thời gian tới 30
3.2. Định hướng phát triên hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank trong thời gian tới 30
3.3. Một số giải pháp về phía ABBank 30
3.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng 30
3.3.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng 30
3.3.3. Nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng 30
3.3.4. Hoàn thiện chính sách lãi suất 30
3.3.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 30
3.3.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng 30
3.3.7. Mở rộng mạng lưới ngân hàng 30
3.4. Một số kiến nghị 30
3.4.1. Về phía NHNN 30
3.4.2. Về phía Chính phủ 30
KẾT LUẬN 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO 30
DANH MỤC BẢNG BIỂU
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3408 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được các Ngân hàng lớn ở nước ngoài (Wells Fargo Bank, Citibank, HSBC) trao tặng danh hiệu:”Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc”.
- Hoạt động đầu tư tài chính:
Với định hình là một tổ chức tài chính hoạt động đa năng xoay quanh nghiệp vụ của một ngân hàng bán lẻ, hoạt động đầu tư tài chính của ABBank tập trung đầu tư cho các đơn vị liên kết, công ty con, đối tác chiến lược phục vụ cho lợi ích của cả tập đoàn như: công ty đầu tư bất động sản An Bình, công ty chứng khoán An Bình, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty tài chính điện lực, công ty thông tin tín dụng tư nhân (PCB)… Năm 2010, hoạt động đầu tư tài chính đã đem lại giá trị lớn cho cả tập đoàn tài chính An Bình cùng khoảng 30 tỷ đồng lợi nhuận. Hiện nay, ABBank là một trong số ít các ngân hàng cổ phần mời gọi cổ đông nước ngoài tham gia thành công.
Ngoài ra, ABBank vẫn duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác chiến lược với các đối tác truyền thống là EVN, IFC và Maybank.
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm qua, toàn hệ thống ABBank đã không ngừng phấn đấu và luôn cố gắng hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao. Nhờ đó mà kết quả kinh doanh của ngân hàng không ngừng được nâng cao, thể hiện rõ qua bảng sau:
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của ABBank
( Đơn vị: triệu đồng)
2008
2009
2010
Thu nhập hoạt động
336.833
838.009
1.332.474
Tổng chi phí
271.419
425.394
694.902
Lợi nhuận trước thuế
65.414
412.615
637.572
(Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010)
Từ bảng trên cho thấy, lợi nhuận trong năm 2009 đã có sự tăng trưởng ngoạn mục so với năm 2008, tăng 531% so với năm 2008. Năm 2008, lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 65 tỷ thì sang năm 2009 con số đã lên đến gần 413 tỷ. Năm 2008 nền kinh tế Việt Nam đối mặt với tình trạng lạm phát tăng cao tới 2 con số. Chính phủ đã quyết liệt thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, đẩy lùi lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Đồng thời, trong năm 2008, khủng hoảng kinh tế thế giới lan rộng, kinh tế suy giảm, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi thành phần kinh tế. Hoạt động tín dụng bị hạn chế. Điều này làm cho thu nhập từ lãi của hoạt động tín dụng bị suy giảm. Đồng thời, các khoản lỗ trong kinh doanh ngoại hối hay đầu tư chứng khoán của ABBank trong năm 2008 cũng đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
Năm 2009, nền kinh tế đã có những dấu hiệu phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng. Chính sách của chính phủ chuyển từ chống lạm phát sang chống suy thoái kinh tế, kích thích tăng trưởng. ABBank cũng như toàn bộ hệ thống Ngân hàng đều tập trung vào chương trình hỗ trợ lãi suất 4% mà chính phủ đề ra. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ABBank trong năm 2009 cũng có được sự tăng trưởng mạnh mẽ. Nhờ đó năm 2009 lợi nhuận đã tăng đến 531% .
Sang năm 2010, tình hình kinh doanh của ABBank tiếp tục thu được những kết quả khả quan, lợi nhuận trước thuế đạt gần 638 tỷ đồng, tăng 54,5% so với năm 2009. So với năm 2009, thu nhập từ lãi và từ hoạt động dịch vụ cũng có sự tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngoại hối và đầu tư chứng khoán lại gặp khó khăn do những biến động bất thường của tỷ giá và của thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2010.
Quý I/2011, lợi nhuận trước thuế của ABBank đạt trên 179 tỷ đồng, bằng 26,96% kế hoạch năm 2011, và tăng 19,3% so với cùng kỳ năm ngoái (qúy I/2010, lợi nhuận trước thuế của ABBank là 150 tỷ đồng). Quý I/2011 ghi nhận sự gia tăng các khoản thu nhập từ hoạt động dịch vụ, tuy nhiên hoạt động kinh doanh vàng và ngoại tệ lại gặp nhiều khó khăn. Đây là dấu hiệu tích cực trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ABBANK
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank
Hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank tuân theo một số văn bản pháp lý do Quốc hội và NHNN ban hành, và một số quy định khác của ABBank ban hành như:
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, do Quốc hội ban hành ngày 16/6/2010.
Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam.
Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1 của quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005.
Thông tư số 07/2010/TT-NHNN ngày 26/2/2010 của Phó Thống đốc NHNN Việt Nam về việc quy định về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Quyết định số 527/2007/QĐ-NHAB ngày 17/3/2007 của Chủ tích Hội đồng quản trị ABBank về quy chế cho vay đối với khách hàng.
Quyết định số 304/2007/QĐ-NHAB ngày 15/6/2007 của Tổng Giám đốc ABBank về hạn mức cho vay đối với khách hàng cá nhân.
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ABBank
Đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, ABBank đã nghiên cứu và cho ra mắt hàng loạt các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân. Hiện nay, ABBank triển khai 11 gói sản phẩm cho vay dành cho các khách hàng cá nhân. Mỗi sản phẩm đều mang những đặc tính riêng phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng.
2.2.2.1. Cho vay mua nhà/đất/xây, sửa chữa nhà (You house):
Đối tượng vay: các cá nhân người Việt Nam có độ tuổi từ 20 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú/tạm trú, có tài sản đảm bảo hợp lệ có nhu cầu mua nhà, đất để ở.
Thời gian vay: tối đa 240 tháng
Thời gian ân hạn: tối đa 36 tháng
Mức cho vay: tối đa 90% tổng nhu cầu vốn nhưng không quá 75% giá trị tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo: bất động sản hoặc chính căn nhà, đất dự định mua
Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.2. Cho vay mua xe ô tô (You car)
Đối tượng vay: dành cho các cá nhân có nhu cầu mua xe phục vụ mục đích đi lại, kinh doanh. Khách hàng là người Việt Nam, tuổi từ 18 trở lên và đến khi kết thúc khoản vay không vượt quá 55 tuổi đối với Nữ và 60 đối với Nam; có hộ khẩu trên cùng địa bàn với Ngân hàng, phòng giao dịch của ABBank; sở hữu ít nhất 01 bất động sản hoặc sổ tiết kiệm hoặc chứng từ có giá mà trị giá ≥ 100 triệu đồng
Thời gian vay: tối đa 60 tháng (tùy thuộc vào loại xe mua)
Mức cho vay: tối đa là 90% nhu cầu vốn nhưng không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo: chính xe mua hoặc bất động sản
Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.3. Cho vay tiêu dùng tín chấp (You money)
Đối tượng vay: dành cho các cá nhân có nhu cầu vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng mà không cần tài sản thế chấp. Khách hàng là cá nhân mang quốc tịch Việt Nam có tuổi từ 22 trở lên và tuổi kết thúc khoản vay là 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ, đang làm việc tại các đơn vị được ABBank chấp thuận; có xác nhận của công ty về thời gian làm việc và mức lương hiện tại; thời gian làm việc liên tục ít nhất là 01 năm; thu nhập ròng tối thiểu 10 triệu đồng; có Hộ khẩu thường trú tại địa bàn nơi ABBank xét vay; có điện thoại cố định tại nơi làm việc và nơi ở để liên lạc; nhận lương qua tài khoản ngân hàng và khách hàng phải cam kết chuyển thu nhập về tài khoản của khách hàng tại ABBank.Khách hàng phải có uy tín tín dụng tốt, không có nợ từ nhóm 2 trở lên.
Thời gian vay: tối đa 36 tháng
Mức cho vay: tối đa 200 triệu
Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.4. Cho vay tiêu dùng có thế chấp (You spend)
Đối tượng vay: dành cho các khách hàng là cá nhân người Việt Nam sinh sống và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, vay vốn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
Thời gian vay: tối đa 60 tháng
Mức cho vay: tùy theo nhu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá 70% giá trị tài sản đảm bảo
Tài sản bảo đảm: Có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay hoặc tài sản bảo lãnh của bên thứ 3 (là cha mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)
Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.5. Cho vay sản xuất kinh doanh (You shop)
Đối tượng vay: dành cho các cá nhân là người Việt Nam đang sinh sống và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm và ABBank hạn chế.
Thời gian vay: tối đa 60 tháng
Mức cho vay: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng
Tài sản bảo đảm: có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay và/hoặc của bên thứ ba (là cha mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)
Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/quý
2.2.2.6. Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh dịch vụ (You shop plus)
Đối tượng vay: dành cho các hộ kinh doanh cá thể và cá nhân người Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm và ABBank hạn chế, có nhu cầu bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng
Mức cho vay: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng
Tài sản bảo đảm: có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay và/hoặc của bên thứ ba (là cha mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)
Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
2.2.2.7. Cho vay du học (You study)
Đối tượng vay: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có quan hệ thân nhân với du học sinh, có nhu cầu cho thân nhân đi du học tại nước ngoài; Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn với đơn vị ABBank cho vay; Tuổi từ 18 trở lên và kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với Nam và 55 tuổi đối với Nữ; Có thu nhập ổn định, đảm bảo đủ khả năng trả nợ cho Ngân hàng trong suốt thời gian vay vốn
Thời gian cho vay: tối đa 120 tháng
Mức cho vay: tối đa 90% học phí và/hoặc phí sinh hoạt
Tài sản đảm bảo: tiền mặt, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và/hoặc bất động sản thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay
Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/quý/cuối kỳ
2.2.2.8. Cho vay thấu chi
Đối tượng vay: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, tuổi từ 18 trở lên và thời hạn kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.Có nhu cầu chi tiêu vượt số dư trên tài khoản thanh toán tại ABbank.
Thời hạn của hạn mức thấu chi: tối đa 12 tháng
Hạn mức cấp thấu chi:
Thấu chi tín chấp: tối đa 5 lần thu nhập ổn định hàng tháng và không quá 100 triệu đồng.
Thấu chi có TSĐB là Bất động sản: tối đa 8 lần thu nhập ổn định hàng tháng và không quá 300 triệu đồng.
Thấu chi có TSĐB là sản phẩm huy động vốn (sổ tiết kiệm; số dư tài khoản; giấy tờ có giá ngắn hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các sản phẩm huy động vốn khác được quy định từng thời kỳ): Có thể lên đến 100% giá trị sản phẩm huy động vốn.
Phương thức trả nợ:
Trả nợ lãi: Hàng tháng hoặc cuối kỳ (chỉ áp dụng đối với TSĐB là sản phẩm huy động vốn).
Trả nợ gốc: ABBank sẽ tự động trích thu số tiền đã thấu chi từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng ngay khi tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có số dư. Vào ngày kết thúc thời hạn của hạn mức thấu chi, khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền đã thấu chi.
2.2.2.9. Cho vay cầm cố sổ tài khoản/số dư tài khoản
Đối tượng cho vay: cá nhân người Việt Nam
Thời gian vay: xác định phù hợp với nhu cầu của người vay
Mức cho vay: dựa trên nhu cầu vốn vay thực tế và giá trị TSĐB
Tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm, Số dư tài khoản, giấy tờ có giá do ABBank và các ngân hàng khác nằm trong danh mục “Các ngân hàng phát hành” được ABBank chấp thuận
Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng/ cuối kỳ, gốc trả cuối kỳ
2.2.2.10. Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết
Đối tượng cho vay: cá nhân người Việt Nam có nhu cầu vay để đầu tư
Thời gian cho vay: tối đa 6 tháng
Mức cho vay: tối đa 15 tỷ đồng/khách hàng
Tài sản bảo đảm: là cổ phiếu do các tổ chức kinh tế phát hành đã được niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán do ABBank thông báo từng thời kỳ.
Phương thức trả nợ: trả lãi: hàng tháng, trả nợ gốc: cuối kỳ
2.2.2.11. Cho vay mua cổ phiếu chưa niêm yết
Đối tượng cho vay: Là cá nhân người Việt Nam hiện đang sinh sống hoạt động và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài
Mức cho vay: 50% thị giá nhưng không quá 4 lần mệnh giá.
Tài sản bảo đảm: Tài sản bảo đảm tiền vay là cổ phiếu chưa được niêm yết thuộc danh mục cổ phiếu được ABBank chấp thuận.
Thời hạn cho vay:
Đối với phương thức cho vay từng lần: thời hạn vay tối đa là 12 tháng.
Đối với phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng: thời hạn hiệu lực hạn mức tín dụng tối đa là 12 tháng và không quá 6 tháng đối với từng Hợp đồng rút vốn vay cụ thể.
Phương thức trả: Lãi trả hàng tháng, nợ gốc trả cuối kỳ.
2.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi chuyên viên QHKH tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và kết thúc khi tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân được ABBank áp dụng thống nhất trên toàn hệ thống, đảm bảo tính khoa học, an toàn, giảm thiểu rủi ro, và nâng cao chất lượng tín dụng. Quy trình này được tóm tắt theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank
Chuyên viên QHKH hướng dẫn KH lập hồ sơ
Chuyên viên QHKH làm tờ trình thẩm định KH, báo cáo cấp phê duyệt có thẩm quyền
Cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay hay không, báo chuyên viên QHKH thông báo tới khách hàng.
Nhân viên QLTD thực hiện các bước chuẩn bị công chứng, đăng ký GDĐB
Gửi văn bản từ chối cho vay tới khách hàng
QLTD lập và công chứng HĐTD, HĐTC theo quy chế.
GDV giải ngân, theo dõi nợ theo tiến độ thanh toán.
GDV thu nợ, QHKH và QLTD gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ, thu nợ trước hạn.
Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ABBank
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn tới ABBank. Trong bước này, chuyên viên QHKH sẽ phỏng vấn trực tiếp khách hàng để có những thông tin cơ bản nhất về nghề nghiệp, tính chất ổn định của thu nhập, gia đình, tài sản đảm bảo (giai đoạn đầu thu thập dữ liệu trong phân tích 6C: Capital, Collateral, Capacity, Character, Condition, Control).
Bước 2: Chuyên viên quan hệ khách hàng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ. Danh mục hồ sơ vay vốn gồm:
Tài liệu pháp lý: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; CMND; Hộ khẩu thường trú; Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận độc thân.
Tài liệu sử dụng vốn vay: Giấy y đề nghị vay và phụ lục kinh doanh (theo mẫu của ABBank); Giấy phép kinh doanh; Hợp đồng xây dựng, Dự toán chi phí xây dựng/Hợp đồng mua bán xe/Biên nhận/Biên lai nộp tiền.
Tài liệu tài chính và thu nhập: Báo cáo tài chính với doanh nghiệp tư nhân; Tờ khai VAT; Sổ theo dõi doanh thu, phải thu, phải trả, hàng tồn kho; Hợp đồng mua bán đầu vào, đầu ra; Hoá đơn mua bán; Biên lai thuế; Hợp đồng cho thuê nhà/xe, giấy tờ sở hữu nhà/xe; Hợp đồng lao động; Xác nhận lương/thu nhập
Tài liệu tài sản đảm bảo:
+ Bất động sản: Chứng từ quyền sử dụng đất; chứng từ quyền sở hữu nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Tờ khai trước bạ; Bản vẽ.
+ Động sản: chứng tờ sở hữu động sản.
Ở bước này, chuyên viên tiếp tục cập nhật những thông tin về khách hàng để hoàn thiện dữ liệu cho phân tích 6C
Bước 3: Chuyên viên quan hệ khách hàng làm tờ trình thẩm định khách hàng, báo cáo, đề xuất của mình có nên cho vay hay không lên cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những món vay nhỏ hoặc cầm cố sổ tiết kiệm/số dư tài khoản để vay tối đa 500 triệu đồng thuộc thẩm quyền xét duyệt của trưởng phòng tín dụng, nếu vay tối đa 1,5 tỷ đồng thì thuộc thẩm quyền xét duyệt của Phó Tổng Giám đốc và nếu trên 1,5 tỷ đồng thì phải đưa ra Hội đồng tín dụng để được xét duyệt.
Bước 4: Cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay hay không, báo chuyên viên quan hệ khách hàng thông báo tới khách hàng.
Bước 5: Nếu đồng ý cho vay: nhân viên quản lý tín dụng thực hiện các bước chuẩn bị công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo.
Nếu không đồng ý cho vay: ngân hàng gửi văn bản từ chối cho vay tới khách hàng.
Bước 6: Nhân viên quản lý tín dụng lập và công chứng hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp theo quy chế.
Bước 7: Giao dịch viên giải ngân, theo dõi nợ theo tiến độ thanh toán.
Bước 8: Giao dịch viên thu nợ, chuyên viên quan hệ khách hàng và quản lý tín dụng gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ, thu nợ trước hạn.
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay áp dụng theo biểu lãi suất cho vay do ABBank quy định trong từng thời kỳ cho từng loại sản phẩm. Phương thức tính lãi tiền vay chủ yếu áp dụng theo 2 phương thức:
Đối với vay trả góp (gốc trả làm nhiều kỳ, lãi trả hàng tháng): tiền lãi tính theo dư nợ giảm dần.
Đối với vay từng lần (gốc trả cuối kỳ, lãi trả hàng tháng): tiền lãi tính theo số dư ban đầu.
Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.Nếu khách hàng chậm trả lãi quá 5 ngày: tính phạt chậm trả lãi kể từ ngày đầu tiên 0,05%/ ngày tính trên số tiền chậm trả lãi và số ngày chậm trả lãi thực tế.
Phí thanh toán nợ trước hạn áp dụng trong trường hợp khách hàng trả hết số tiền vay gốc trước hạn khi thời gian vay chưa đủ 50% thời gian vay theo thoả thuận. Phí thanh toán nợ trước hạn: 0.05%/ tháng tính trên số tiền nợ gốc trả trước hạn và số ngày trả trước hạn thực tế. Phí này được tính và thu 1 lần khi thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.2.5. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank
2.2.5.1. Dư nợ cho vay cá nhân
Trong những năm vừa qua, thị trường tài chính – ngân hàng ở nước ta chứng kiến sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Để khẳng định vị thế của mình, ABBank luôn nỗ lực hết mình để phục vụ khách hàng. Với định vị là “ngân hàng bán lẻ thân thiện”, nhóm khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng mục tiêu mà ABBank chú trọng phát triển. Cùng với sự phát triển chung của kinh tế xã hội, hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank cũng thu được nhiều kết quả tích cực. Tỷ lệ đóng góp của cho vay cá nhân trong tổng dư nợ tại ABBank được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.5: Tỷ trọng cho vay cá nhân trong tổng dư nợ
2008
2009
2010
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Tổng dư nợ
6.539
100
12.883
100
20.019
100
Cá nhân
1.951
29,8
3.443
26,7
5.593
27,9
TCKT
4.588
70,2
9.440
73,3
14.426
72,1
(Nguồn: báo cáo thường niên của ABBank năm 2008,2009,2010)
Hình 2.1: Tỷ trọng cho vay cá nhân trong tổng dư nợ
Có thể thấy tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng dư nợ tín dụng của ABBank, cho thấy ABBank luôn hướng đến nhóm khách hàng cá nhân là khách hàng mục tiêu.
Dư nợ tín dụng qua các năm đều có sự tăng trưởng rõ rệt. So với năm 2008, tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân trong các năm 2009 và 2010 đều giảm. Cùng với sự tăng trưởng chung của tín dụng trong năm 2009, tín dụng cá nhân cũng có sự tăng trưởng nhanh, tuy có thấp hơn so với mức tăng của tín dụng. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng là 97%, trong khi đó tăng trưởng tín dụng cá nhân tăng 76,5%. Nguyên nhân là trong năm 2009, ABBank chủ yếu tập trung cho vay các doanh nghiệp theo chương trình hỗ trợ lãi suất của chính phủ. Sang năm 2010, dư nợ tín dụng cá nhân tăng 62%, đạt 5593 tỷ, chiếm 27,9% tổng dư nợ của toàn ngân hàng. Dư nợ tín dụng chung tăng 55,4%.
Tuy nhiên, kết thúc quý I/2011, cho vay cá nhân đã giảm. Tín dụng chung toàn ngân hàng tăng trưởng ở mức thấp 4,5%, đạt 20.920 tỷ. Trong khi đó tín dụng cá nhân giảm xuống còn 5.418 tỷ đồng, chỉ bằng 96,9% so với cuối năm 2010. Tỷ trọng cho vay cá nhân trong tổng dư nợ giảm xuống còn 25,9%. Thời điểm này, ABBank cũng như toàn hệ thống ngân hàng đang thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ do Chính phủ điều hành, theo đó tín dụng phi sản xuất sẽ bị hạn chế, đặc biệt là cho vay bất động sản và chứng khoán. Trong khi đó, nhu cầu vay vốn của các cá nhân chủ yếu không nhằm mục đích sản xuất kinh doanh, mà để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng. Tại ABBank các khoản vay bất động sản lại chiếm tỷ lệ khá cao. Vì vậy, việc giải ngân đối với nhiều khoản vay của khách hàng cá nhân bị cắt giảm, làm giảm dư nợ cho vay trong kỳ.
- Cơ cấu cho vay theo mục đích vay:
Hiện nay ABBank triển khai rộng rãi tất cả 11 gói sản phẩm dành cho các khách hàng cá nhân, nhằm phục vụ các nhu cầu chính của khách hàng về: bất động sản; mua ô tô; cầm cố sổ tài khoản; phục vụ sản xuất kinh doanh và mục đích khác. Cơ cấu cho vay cá nhân theo mục đích vay được thể hiện như bảng sau:
Bảng 2.6: Cơ cấu cho vay cá nhân theo mục đích vay
2008
2009
2010
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ trọng (%)
Tổng dư nợ cá nhân
1.951
100
3.443
100
5.593
100
Cho vay BĐS
896
45,9
1.570
45,6
2.584
46,2
Cho vay mua ô tô
279
14,3
568
16,5
1.023
18,3
Cho vay cầm cố STK
199
10,2
324
9,4
498
8,9
Cho vay SXKD
398
20,4
578
16,8
1.035
18,5
Cho vay khác
179
9,2
403
11,7
453
8,1
(Nguồn: báo cáo của ban kiểm soát năm 2008, 2009, 2010)
Hình 2.2: cơ cấu cho vay cá nhân theo mục đích vay
Từ đó cho thấy, cơ cấu dư nợ tín dụng cá nhân tại ABBank là không đều. Cho vay bất động sản luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Sau đó là các khoản vay dành cho mục đích sản xuất kinh doanh của cá thể, hộ gia đình. Cho vay mua ô tô và cho vay cầm cố sổ tài khoản cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong cơ cấu dư nợ. Các khoản vay với mục đích khác nhìn chung còn hạn chế.
Các cá nhân sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng chủ yếu với mục đích mua nhà, đất. Dư nợ cho vay bất động sản chiếm đến gần 50% tổng dư nợ cá nhân. Hiện nay, nhu cầu của dân cư về mua nhà, đất là rất lớn, đặc biệt là ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, giá bất động sản trong những năm gần đây luôn ở mức cao. Các cá nhân có nhu cầu mua nhà, đất để ở tuy có thu nhập khá cao và ổn định nhưng vẫn cần có thời gian dài để tích lũy nguồn tài chính đủ để trả cho chi phí mua nhà. Vì vậy, vay vốn ngân hàng là một phương án khả thi nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Với các đặc tính mà sản phẩm You House đem lại cho khách hàng như: thời hạn vay dài, lên đến 20 năm; thời gian ân hạn lên đến 36 tháng; ngân hàng có thể đáp ứng đến 90% nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời khi sử dụng sản phẩm này, khách hàng còn được ABBank mua bảo hiểm của công ty bảo hiểm Prevoir của Pháp, You House luôn là một sản phẩm chủ lực của ABBank dành cho các khách hàng cá nhân.
Cho vay mua ô tô có xu hướng tăng trong cơ cấu dư nợ cá nhân. Sự gia tăng này là hoàn toàn hợp lý khi hiện nay nhu cầu mua sắm ô tô đi lại của người dân tăng rất nhanh, đáp ứng nhu cầu đi lại của khách hàng. Việc sở hữu một chiếc ô tô như ý không còn quá khó khăn. Đối tượng chủ yếu vay mua ô tô là những người làm công ăn lương có thu nhập cao và ổn định tại các doanh nghiệp hay cơ quan nhà nước. Tài sản đảm bảo thường chính là chiếc ô tô được khách hàng mua. Hình thức giải ngân chủ yếu đối với hình thức vay này là chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của người bán. Do vậy ngân hàng có khả năng kiểm soát được mục đích vay vốn của khách hàng.
Với 2 sản phẩm You shop và You shop Plus, ABBank đã thu hút được lượng khách hàng vay vốn với mục đích sản xuất kinh doanh là khá đáng kể, chiếm gần 20% trong cơ cấu vay của khách hàng cá nhân. 2 sản phẩm này hướng đến các hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể, các tiểu thương tại các chợ nhằm bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hút tạm thời cho họ.
Ngoài ra, cho vay cầm cố sổ tài khoản cũng chiếm tỷ trọng khá trong cơ cấu cho vay cá nhân của Ngân hàng. Đối với hình thức cho vay này, tài sản đảm bảo chính là sổ tiết kiêm, số dư tài khoản, giấy tờ có giá của khách hàng. Điều này đảm bảo cho Ngân hàng kiểm soát được khả năng tài chính của khách hàng, tăng tính an toàn cho các khoản tín dụng cung cấp.
Các mục đích vay khác như: cho vay thấu chi, cho vay du học, cho vay đầu tư chứng khoán… ở ABBank hiện chiếm tỷ lệ nhỏ, chỉ trên dưới 10% tổng dư nợ. Đặc biệt với hình thức cho vay cầm cố chứng khoán, ABBank có triển khai, nhưng với tỷ trọng chưa lớn. ABBank chỉ cấp một hạn mức nhỏ và chọn các cổ phiếu có tính thanh khoản tốt để nhận cầm cố. Trong thời gian tới, ABBank nên mở rộng và phát triển thêm các khoản vay này.
Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay:
Tại ABBank, nếu xét các khoản vay theo thời hạn thì chủ yếu ngân hàng cho vay với kì hạn ngắn, trung và dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn. Với khách hàng cá nhân, cho vay ngắn hạn còn chiếm tỷ lệ cao hơn. Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay được thể hiện như bảng sau:
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay
2008
2009
2010
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
(tỷ đồng)
Tỷ lệ
(%)
Tổng dư nợ
1.951
100
3.443
100
5.593
100
Ngắn hạn
1.116
57,2
2.057
59,8
3.551
63,5
Trung hạn
467
23,9
787
22,8
1.186
21,2
Dài hạn
369
18,9
599
17,4
856
15,3
(Nguồn: Báo cáo của ban kiểm soát năm 2008, 2009, 2010)
Hình 2.3: Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay
Quý I/2011, dư nợ cho vay cá nhân là 5.418, trong đó cho vay ngắn hạn là 3.343 tỷ đồng, chiếm 61,7%, trung hạn là 1.132 tỷ đồng, chiếm 20,9%, còn lại là vay dài hạn chiếm 17,4%.
Như vậy, các khoản vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu vay, gần 60%. Điều này đảm bảo an toàn hơn cho ngân hàng. Thông thường, các khoản vay cá nhân thường có giá trị không lớn. Khách hàng thường vay trong ngắn hạn để bù đắp nguồn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khóa luận 2011- Hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP an bình.doc