Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi

MỤC LỤC

Lời mở đầu

PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.

I.Đặc điểm, tình hình của công ty dệt 8-3

1.Vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế hiện nay 1

2.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty Dệt 8-3 1-3

3. Đánh giá tổng quát quá trình sản xuất kinh doanh 3-4

4. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong bộ máy quản lý của 4-5

 công ty dệt 8-3

5.Sơ đồ Bộ máy của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau 5

6. Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán của công ty dệt 8-3: 7-9

7. Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty dệt 8-3 9-11

8. Những máy móc thiết bị chủ yếu trong sản xuất kinh doanh của công 12

ty dệt 8-3.

II . CÁC PHẦN THỰC HÀNH KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 12

 NÓI CHUNG VÀ CÔNG TY DỆT 8-3 NÓI RIÊNG.

1. Khái niệm về bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng 12-13

1. Khái niệm về doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán 13-20

hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.

3.Các phương thức bán hàng 20-23

4. Phương thức thanh toán 23-24

5.Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả 24-25

6. Tài khoản kế toán sử dụng: 25-33

7.Chứng từ kế toán sử dụng: 33-34

8. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán trong công ty dệt 8-3 34-35

9.Các hình thức sổ kế toán 35-42

10. Tổ chức công tác ứng dụng phần mềm kế toán tại công ty dệt 8-3: 42-44

Phần hai: chuyên đề -hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và 45

xác định kết quả bán hàng

1. Lý do chọn chuyên đề “hoàn thiện công tác kế toán bán hàng 45

và xác định kết quả bán hàng

2-Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng trực tiếp tới công 45-46

tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh

nghiệp.

3.Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu theo các phương 46-62

 thức bán hàng

4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 62-65

5.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 65-68

6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 68-71

PHẦN III - MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN

CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

 BÁN HÀNG Ở CÔNG TY DỆT 8-3.

I -Tầm quan trọng, sự cần thiết phải hoàn thiện và phương hướng 72

hoàn thiện của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả.

1.Tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả 72

bán hàng

2.Sự cần thiết phải hoàn thiện: 72-73

3.Phương hướng hoàn thiện: 73

II - MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ BÁN HÀNG.

1. Một số nhận xét về công tác kế toán kế toán bán hàng và xác định kết 74-76

 quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở công ty dệt 8-3.

2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác 76-77

 định kết quả bán hàng ở công ty dệt 8-3.

3. Các giải pháp tổ chức quản lý bán hàng và nâng cao hiệu quả kinh 79-80

doanh tại công ty dệt 8-3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ HỌC TẬP TẠI TRƯỜNG 80

KẾT LUẬN 81

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 82

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 83

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN 84

 

 

 

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1445 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội bộ, cuối kỳ không có số dư TK 512được chia thành ba tài khoản cấp 2: -TK5121 – Doanh thu bán hàng hoá -TK5122 - Doanh thu bán sản phẩm TK5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ Hạch toán Tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: -Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như đối với doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ. -Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay một tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ trong nội bộ một kỳ kế toán Chỉ phản ánh tài khoản này số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn nhau Không hạch toán vào tài khoản này các doanh thu bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không thuộc công ty, tổng công ty Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên c.Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đẫ giảm trừ hoặc đã thanh toán cho nguời mua hàng do người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 521-Chiết khấu thương mại TK 521 - Chiết khấu thương mại Số chiết khấu thương mại đẫ chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng thương mại sang tài khoản511-doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu thuầncủa kỳ hạch toán, Tài khoản521-Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ Tài khoản521-Chiết khấu thương mại có ba tài khỏan cấp hai Tài khoản5211-Chiết khấu hàng hoá:Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại cho người mua hàng hoá. Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm:Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bảna cho người mua thành phẩm Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ:Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đẫ cung cấp cho người mua dịch vụ. d.Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại:Dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm, lao vụ dịch vụ đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Do vi phạm hợp đồng kinh tế, do vi phạm cam kết, hàng bị mất, sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng chủng loại. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531 - Hàng bán bị trả lại TK531- Hàng bán bị trả lại Trị giá của hàng bán bị trả lại, Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả đã trả lại tiền cho người mua hàng lại vào bên nợ Tk511- Doanh thu bán thu thuần trong kỳ kế toán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc hoặc tính trừ vào nợ phải thu của TK512- Doanh thu nội bộ để xác định khách hàngvề số sản phẩm hàng doanh. hoá đã bán ra TK531- Hàng bán bị trả lại không có số dư cuối kỳ e.TK532- Giảm giá hàng bán:Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532 - Giảm giá hàng bán TK532-Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán đã chấp thuận Kết chuyển các khoản giảm giá hàng cho người mua hàng bán vào bên Nợ TK511- Doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ hoặc TK512- Doanh thu nội bộ TK532- Giảm giá hàng bán , cuối kỳ không có số dư h.TK157- Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng háo đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK157-Hàng gửi đi bán TK157- Hàng gửi đi bán -Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi đã được chấp nhận thanh toán -Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho -Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi khách hàng nhưng chưa bán bị khách hàng trả lại được thanh toán -Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, -Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ Số dư:Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. i.TK632- Gía vốn hàng bán:Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây nắp đã bán trong kỳ. Ngoài ra còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK632-Gía vốn hàng bán TK632-Gía vốn hàng bán -Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, -Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng dịch vụ trong kỳ giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính -Phản ánh chi phí NVL,CFNC và chi -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, phí sản xuất chung cố định vượt trên hàng hoá,dịch vụ sang TK911-Xác mức bình thường không được tíng định kết quả kinh doanh. vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốnhàng bán của kỳ kế toán. -Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra -Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. -Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước TK632-Không có số dư cuối kỳ 6.2 Tài khoản kế toán sử dụng trong công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng: TK157, TK632, TK511, TK531, TK532, TK33311 Thuế GTGT đầu ra , TK3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK3333 phần thuế xuất khẩu. Các Tài khoản công ty không sử dụng là TK631,TK611(vì công ty không áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ ) 7.Chứng từ kế toán sử dụng: a.chứng từ kế toán sử dụng trong các doanh nghiệp nói chung -Hoá đơn GTGT(mẫu số 01-GTKT) -Hoá đơn bán hàng(mẫu số 02-GTKT) -Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu số 14- BH) -Thẻ quầy hàng (mẫu số 15-BH) -Các chứng từ thanh toán( phiếu thu, séc chuyển khoản,séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bản sao kê của ngân hàng) -Tờ khai thuế GTGT ( mẫu số 07 A - GTGT) -Chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho, hàng bán bị trả lại.... b. Chứng từ kế toán sử dụng trong công ty khách sạn du lich Thắng Lợi. Các chứng từ ban đầu đều đúng biểu mẫu quy định của Bộ tài chính ban hành bảo đảm các yếu tố cơ bản cần thiết của một chứng từ theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quy định số 1141. Một số chứng từ mà Công ty sử dụng: - Chứng từ về tiền mặt bao gồm: + Phiếu thu mã số 01-TT(QĐ số1141/QĐ-TC-CĐKT) +Phiếu chi MS 01-TT(QĐsố 1141/QĐ-TC-CĐKT) +Giấy thanh toán tiền tạm ứngMS 04-TT -Chứng từ về bán hàng: +Hoá đơn GTGT MS 01- GTKT- 3LL +Hợp đồng bán hàng - Chứng từ về hàng tồn kho: +Phiếu nhập kho MS 01-VT +Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ MS03-VT +Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoá 8. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán trong công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi. Định kỳ quý, năm công ty lập các báo cáo kế toán theo QĐ167 của bộ tài chính quy định chế độ báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp gồm: +Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01- DN +Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh: Mẫu số B02 +Thuyết minh báo cáo tài chính: Mău số B09-DN 9.Các hình thức sổ kế toán 9.1 Các hình thức sổ kế toán quy định của bộ tài chính a.Hình thức sổ nhật ký chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo thứ tự thời gian phát sinh và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để chuyển ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán nhật ký chung sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu:Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ thẻ kế toán chi tiết. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, các đối tượng cần thiết theo dõi chi tiết, kế toán ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời vào sổ nhật ký chung, sau đó chuyển ghi vào các cái có liên quan. Trường hợp đơn vị mở sổ nhật ký đặc biệt ( nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng) thì căn cứ chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, định kỳ hoặc cuối tháng lấy số liệu liên quan chuyển ghi vào các sổ cái. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết, sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập các báo cáo tài chính. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sổ nhật ký chung Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu tài khoản đối ứng Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang ... ... Cộng chuyển trang sau b.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” Các loại sổ kế toán sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng ký chứng từghi sổ và ghi vào sổ cái. Những đối tượng cần theo dõi chi tiết sẽ căn cứ vào từng chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh, sau khi đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu tổng hợp trên sổ cái, kế toán sẽ lập báo cáo tài chính. c.Hình thức kế toán nhật ký sổ cái: Đặc chưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi theo thứ tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán )trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký- sổ cái. Căn cứ vào sổ nhật ký- sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc. d.Hình thức kế toán nhật ký chứng từ: Ngguyên tắc cơ bản của hình thức nhật ký chứng từ là: -Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nó. -Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế( theo tài khoản) -Kết hợp chặt chẽ việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. -Sử dụng các mẫu in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ ghi sổ và các bảng phân bổ Bảng kê Thẻ, sổ kế toán chi tiết Nhật ký- chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng *Hình thức kế toán nhật ký chứng từ sử dụng các loại sổ kế toán: -Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái -Bảng phân bổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Năm... Tài khoản... Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Tháng1 Tháng2 .... Tháng 12 Cộng ... Cộng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh nợ Số dư cuối tháng Nợ Có 9.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi a. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi. Hình thức kế áp dụng tai công ty là hình thức chứng từ.ghi sổ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc( đã kiểm tra)kế toán phần hành ghi vào các bảng kê, bảng phân bổ có liên quan. Riêng các chứng từ có liên quan đến tiền mặt còn phải ghi vào sổ quỹ liên quan đến sổ thẻ kế toán chi tiết thì ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Căn cứ vào các bảng kê lấy số liệu vào các chứng từ có liên quan. Đồng thời cộng các bảng kê sổ chi tiết, lấy số liệu ghi vào chứng từ liên quan. Cuối tháng, cộng các bảng kê, sổ chi tiết lấy số liệu ghi vào chứng từ có liên quan, cộng các chíng từ, kiểm tra số liệu đối chiếu số liệu giữa các chứng từ có kiên quan rồi lấy số liệu từ các chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng b.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: - Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2005 đến ngày 31/12/2005 - Đơn vị tiền tệ kế toán :VN đồng - Phương pháp tính thuế GTGT:Theo phương pháp khấu trừ thuế - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Theo phương pháp giá thực tế đích danh - Trích khấu hao TSCĐ:Khấu hao theo thời gian sử dụng 10. Tổ chức công tác ứng dụng phần mềm kế toán tại công ty khách sạn du lịch Thắng Lợi : Hiện nay việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đang được công ty ứng dụng phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán Fast đảm nhiệm công việc xử lý thông tin kế toán từ khâu nhập chứng từ ban đầu cho đến khâu lên sổ sách và báo cáo tài chính. Chương trình này hiện đang áp dụng cho kế toán tiền mặt ngân hàng, bán hàng, mua hàng, vật tư và tài sản cố định. Trong phần mềm kế toán Fast có mẫu các hóa đơn bán hàng, chứng từ , phiếu thu tiền hàng và báo cáo kết quả bán hàng. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, sau khi được xử lý về mặt nghiệp vụ kế toán nhân viên kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, xử lý về mặt nghiệp vụ tức là mọi chứng từ gốc phải có đầy đủ những thông tin: Tên gọi chứng từ, ngày nhập chứng từ, số hiệu chứng từ, đơn vị đo lường đinh khoản kế toán, chữ ký của ngươì có trách nhiệm liên quan. Cách nhập một chứng từ vào máy - Tên gọi chứng từ:Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng vật tư, phế liệu bán ra - Mã hiệu chứng từ: EU-01B - Ngày: 28/01/05 - Số: 08 - Mã khách hàng: 10.500 - Mã số thuế: 0100127-1 - Doanh số bán(chưa có thuế) - Thuế VAT 5% - Tổng số tiền thanh toán: 13.340.982 Sau khi nhập đầy đủ chính xác các yếu tố của chứng từ, ấn lưu, máy sẽ lưu lại tất cả các dữ liệu mà kế toán đã nhập vào ấn lưu, máy tự động in ra bảng kê: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng vật tư phế liệu bán ra từ ngày 01/04 đến ngày 30/04/05 Đơn vị: Đồng Chứng từ gốc Tên KH Mã số thuế D.số bán (chưa có VAT) Thuế VAT Tổng tiền thanh toán Ký hiệu ngày Số EU-01-B 28/04/05 80658 Kách hàng trả tiền ngay 01001271 12896174 644.808 13.540.982 Cộng Bù chênh lệch 12..896174 644.808 0 13.540.982 13.540.982 Tổng cộng 12.896.174 644.808 13.540.982 Phần hai: chuyên đề -hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng I Lý do chọn chuyên đề “hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng là giai đoạn của giai đoạn tái sản xuất thực hiện tốt các công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động. Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu lợi nhuận, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ sở dể doanh nghiệp tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh. Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng cũng nh yêu cầu đặt ra với kế toán trong việc hạnh toán bán hàng và xác định được kết quả bán hàng. Được nghiên cứu thực tế về công tác kế toán bán hàng, thành phẩm và xác định kết quả bán hàng tại công ty dệt 8-3, với những kiến thức hiểu biết về công tác bán hàng cùng với tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả em đã mạnh giạn lựa chọn đề tài:” Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng” ở công ty dệt 8-3 2. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng trực tiếp tới công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. a. Khó khăn: Công ty dệt 8-3 là công ty trực thuộc của nhà nước, với số công nhân viên là 3.225 công nhân viên, khối lượng sản phẩm sản xuất ra tương đối lớn. Các đại lý(cửa hàng) trực thuộc của công ty có số tương đối nhiều. Mỗi đại lý công ty lại có các nhân viên kế toán bán hàng. Mạng lưới tiêu thụ của công ty tương đối rộng (sản phẩm chủ yếu là vải , quần áo...) không những có mặt trong nước mà hiện nay sản phẩm của công ty đang có mặt ở một số nước như Trung Quốc, Anh, Đức...Lên khó khăn chủ yếu của công ty là khó khăn trong công tác quản lý thành phẩm, bán hàng. b.Thuận lợi: Bên cạnh những khó khăn công ty cũng có một số thuận lợi đó là: Đội ngũ nhân viên kế toán, nhân viên bán hàng của công ty có trình độ và kiến thức vững vàng tương đối nhiều: Hầu hết nhân viên kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả đều có trình độ đại học, trong những năm qua công ty luân chú trọng đến việc bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho nhân viên kế toán nói chung và nhân viên kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả nói riêng. 3.Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu theo các phương thức bán hàng 3.1 Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu theo các phương thức bán hàng của các doanh nghiệp nói chung a.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp Phương thức kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu -Gía gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK632 - Gía vốn hàng bán Có TK 155 - Xuất kho thành phẩm Có TK154 - Xuất trực tiếp tại phân xưởng -Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK111,112 –số đã thu bằng tiền Nợ TK131 - Số bán chịu cho khách hàng Có TK33311 - Thuế GTGT đầu ra Có TK511 –Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh: +Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng được hưởng. Nợ TK521 –Chiết khấu thương mại Nợ TK532 -Giảm giá hàng bán Nợ TK33311 – Thuế GTGT đầu ra Có TK111,112(trả lại tiền cho khách hàng) Có TK131 - Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng Có TK3388 - Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho khách hàng. +Trường hợp hàng bán bị trả lại: *Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại Nợ TK531 Doanh thu của hàng bị trả lại Nợ TK33311 - Thuế GTGT đầu ra Có TK111,112,131,3388(Tổng giá thanh toán) *Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại Nợ TK155 – Thành phẩm nhập kho thành phẩm Nợ TK157 – Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua) Nợ TK911 – Xác định kết quả kinh doanh(nếu hàng bán bị trả lại không thể bán hoặc sửa chữa được) Có TK632 – Gía vốn hàng bán -Cuối kỳ ké toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK521 –Chiết khấu thương mại Có TK532 -Giảm giá hàng bán Có TK 531 Doanh thu hàng bán bị trả lại -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK911 – Xác định kết quả kinh doanh -Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị gía vốn hàng bán của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK911 – Xác định kết quả kinh doanh CóTK632 - Gía vốn hàng bán Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp TK155,154 TK632 TK911 TK511,512 TK111,112,.. TK531,521 TK33311 b.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: -Gía gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng chưa trả tiền hoăch chấp nhận thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 157 Hàng gửi đI bán Có T CPSXKD dở dang Có TK155 Thành phẩm xuất từ kho -Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng +Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK112,111,131 Tổng giá thanh toán Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK3331 Thuế GTGT đầu ra +Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán Có TK 157 Hàng gửi đi bán Sơ đồ kế toán tổng hợp phương thức hàng gửi đi bán TK154,155 TK157 TK632 TK911 TK511 TK111,112... (1) (2.2) (4) (3) (2.1) TK33311 GiảI thích sơ đồ: (1)Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán (2.1)Doanh thu của hàng gửi bán đã thu được tiền hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán (2.2)Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán (3)Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh (4)Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh c.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng *Kế toán bên giao đại lý(chủ hàng) -Gía gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở nhận đại lý, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi đại lý để ghi sổ kế toán ghi: Nợ TK157 Hàng gửi đI bán Có TK155,154 -Căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng háo đã bán do các đại lý hưởng hoa hồng +Ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra của hàng đã bán : Nợ TK131 Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra +Gía gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán, ghi: Nợ TK632 Gía vốn hàng bán Có TK 157 Hàng gửi đI bán -Khi thanh lý hợp đồng đại lý, xác định số hoa hồng phảI trả cho bên nhận bán đại lý, ký gửi, kế toán ghi: Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng) Có TK 131 Phải thu của khách hàng -Khi thu tiền từ đại lý: Nợ TK 111,112 Có TK 131 Sơ đồ kế toán tổng hợp phương thức hàng gửi đại lý, ký gửi TK154,155 TK157 TK632 TK911 TK511 TK131 TK641 (1) (2.2) (5) (4) (2.1) (3) TK33311 giải thích sơ đồ: (1)Trị gía vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi (2.1)Ghi nhận doanh thu của hàng gửi bán đại lý ký gửi (2.2) Trị gía vốn thực tế của hàng gửi bán đại lý ký gửi (3)Hoa hồng trả cho đơn vị nhận đại lý ký gửi (4)Cuối kỳ kết doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh (5) Cuối kỳ kết giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh *Kế toán bên nhận đại lý ký gửi: -Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá gi trong hợp đồng kinh tế kế toán ghi:Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ nhận ký gửi -Khi xuất bán hàng hoặc trả lại không bán được cho bên giao đại lý ký gửi kế toán ghi có TK 003 - - Hàng hoá nhận bán hộ nhận ký gửi -Căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng : Nợ TK111,112,131.. Tổng số tiền hàng Có TK 331 phải trả cho người bán -Doanh thu bán hàng đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã được thoả thuận giữa bên giao và bên nhận đại lý, ký gửi: Nợ TK 331 Phải trả cho người bán Có Tk511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(hoa hồng bán đại lý) -Trả tiền bán đại lý cho bên giao nhận hàng đại lý, ký gửi Nợ TK 331 Số tiền hàng đã thanh toán Có TK 111,112 SƠ Đồ Kế TOáN TổNG HợP ở BÊN NHậN ĐạI Lý TK003 Gía trị hàng nhận đại lý ký gửi Trị giá hàng xuất bán hoặc trả lại cho bên giao nhận đại lý TK511 TK331 TK131 Hoa hồng bán đại lý Số tiền bán hàng đại lý TK111,112 Trả tiền bán hàng đại lý d.Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: -Gía gốc của hàng xuất bán theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp, ghi: Nợ TK 632 Gía vốn hàng bán Có TK154,155,156.. -Kế toán phản ánh số tiền phải trả lần đầu, số tiền còn phải thu doanh thu bán hàng và lãi trả chậm: Nợ TK 111,112(Số tiền đã thu lần đầu) Nợ TK 131 phải thu của khách hàng (số tiền còn phải thu) Co TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuếGTGT) Có TK33311 Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện(chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT -Khi thực thu tiền bán hàng tiếp theo, ghi: Nợ TK 111,112.. Số tiền khách trả dần Có TK 131 phải thu của khách hàng -Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính e.Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: -Xuất sản phẩm hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng +Trị giá vốn hàng đem đi trao đổi Nợ TK632 Gía vốn hàng bán Có TK 155,154(giá gốc) +Ghi nhận doanh thu bán hàng Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra -TRị giá vật tư hàng hoá nhận về, ghi: Nợ TK 151,152,153..trị giá hàng nhập kho chưa mua chưa có ThuếGTGT Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131 P

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc34054.doc
Tài liệu liên quan