MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANHNGHIỆP . 3
1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. 3
1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 3
1.1.1. Khái niệm . 3
1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu . 3
1.1.3. Chứng từ kế toán . 4
1.1.4. Tài khoản sử dụng. 4
1.2. Doanh thu hoạt dộng tài chính. . 4
1.2.1. Khái niệm . 4
1.2.2. Chứng từ kế toán . 4
1.2.3. Tài khoản sử dụng. 4
1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu. . 5
1.3.1. Khái niệm . 5
1.3.2. Chứng từ kế toán . 5
1.3.3. Tài khoản sử dụng. 5
1.4. Chi phí giá vốn hàng bán. . 6
1.4.1. Khái niệm . 6
1.4.2. Chứng từ kế toán . 8
1.4.3. Tài khoản sử dụng. 8
1.5. Chi phí tài chính . 8
1.5.1. Khái niệm . 8
1.5.2. Chứng từ kế toán . 9
1.5.3. Tài khoản sử dụng. 9
1.6. Chi phí quản lý kinh doanh . 9
1.6.1. Khái niệm . 9
1.6.2. Chứng từ kế toán . 9
1.6.3. Tài khoản sử dụng. 10
1.6.6. Tài khoản sử dụng. 10
1.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp . 10
1.7.1. Khái niệm . 10
1.7.2. Tài khoản sử dụng. 11
1.8. Thu nhập khác . 11
1.8.1. Khái niệm . 11
1.8.2. Các chứng từ sử dụng. 12
1.8.3. Tài khoản sử dụng. 12
1.9. Chi phí khác . 12
1.9.1. Khái niệm . 12
1.9.2. Các chứng từ sử dụng. 12
1.9.3. Tài khoản sử dụng. 12
1.10. Xác định kết quả kinh doanh. 13
1.10.1. Khái niệm . 13
1.10.2. Chứng từ kế toán . 13
1.10.3. Tài khoản sử dụng. 13
2. Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. 14
2.1. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trực tiếp . 14
2.2. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. 15
2.3. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý. . 16
2.4. Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán . 17
2.5. Kế toán hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. 18
2.6. Kế toán hạch toán thu nhập khác. . 19
2.7. Kế toán hạch toán chi phí khác. . 20
2.8. Kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu. 21
3. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 22
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG
TY DẦU VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÍ NGHIỆP
TỔNG KHO XĂNG DẦU ĐÌNH VŨ. 24
1. Khái khoát chung về công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng
dầu Đình Vũ. . 24
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ. . 24
1.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty. . 25
1.2.1. Đặc điểm về tình hình kinh doanh của công ty. 25
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh . 25
1.3. Mô hình và đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghệp. 25
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp . 25
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban . 26
1.4. Khái quát tổ chức kế toán tại công ty. 26
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp . 26
1.4.2. Chức năng các bộ phận trong bộ máy kế toán . 27
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 28
1.6. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty . 29
1.6.1. Chính sách . 29
1.6.2. Phương pháp kế toán. 29
1.6.3. Nguyên tắc kế toán. 30
2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ. 31
2.1. Đặc điểm doanh thu tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho
xăng dầu Đình Vũ. . 31
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ. 31
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 31
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 42
2.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh công ty TNHH một thành viên xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ. . 47
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ
CHỨC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY DẦU VIỆT NAMCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÍ NGHIỆP TỔNG KHO XĂNGDẦU ĐÌNH VŨ . 54
1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doah thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầuĐình Vũ. . 54
1.1. ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho
xăng dầu Đình Vũ. . 54
1.2 Nhược điểm công tác kế toán tại công ty. 55
2. Nguyên tắc hoàn thiện trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăngdầu Đình Vũ. . 56
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăngdầu Đình Vũ. . 56
2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầuĐình Vũ. . 57
3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho
xăng dầu Đình Vũ. . 58
Kết luận . 74
86 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh tổng công ty xăng dầu Việt Nam công ty TNHH MTV xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính thuế
GTGT theo pp khấu trừ
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT ( nếu có )
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý .
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 17
2.4. Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán
TK 154 TK 632 TK 155,156
Trị giá thành phẩm xuất bán Trị giá hàng bị trả lại
trực tiếp không qua kho
TK 155
Nhập kho TP Xuất bán thành phẩm TK 911
TK 157
Gửi bán HH gửi bán
Xác định bán Kết chuyển giá vốn
TK 156
Xuất bán hàng hóa
TK 157
Gửi bán hàng hóa
gửi xác định bán
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 18
2.5. Kế toán hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.
TK 334,338 TK 642 TK 111,112.331
Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng Các khoản giảm trừ chi phí
TK 152,153
Xuất NVL, CCDC phân bổ cho
bộ phận bán hàng và QLDN
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ cho
bộ phận bán hàng và QLDN
TK 111,112,33 TK 159
Chi phí điện nƣớc, hoa hồng , Hoàn nhập dự phòng
quảng cáo và các chi phí khác bằng tiền phải thu khó đòi
TK 142 ,242, 335 TK 911
phân bổ các chi phí trả trƣớc K/c chi phí quản lý kinh doanh
trích trƣớc chi phí
TK 352
Trích trƣớc bảo hành sản phẩm
TK 159
Trích lập dự phòng khó đòi
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 19
2.6. Kế toán hạch toán thu nhập khác.
TK 711 TK 111,112,131
Thu nhập thanh lý
TK 333
TK 911 TK 331, 338
Cuối kỳ, k/c các khoản
Các khoản nợ phải trả
thu nhập khác không xác định đƣợc
phát sinh trong kỳ chủ nợ, quyết định xóa
ghi vào thu nhập khác
TK 111,112
Thu đƣợc khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ. Thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng
TK 152,156,211
Đƣợc tài trợ, biếu, tặng
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 20
2.7. Kế toán hạch toán chi phí khác.
TK 111,112 TK 811 TK 911
Các chi phí khác bằng tiền Cuối kỳ, k/c chi phí khác
bằng tiền phát sinh trong kỳ
TK 111,112,338
Khoản phạt do vi phạm HĐ
TK 211
Ghi giảm TSCĐ do
thanh lý, nhƣợng bán
TK 214
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 21
2.8. Kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu
TK 632 TK 911 TK 511
k/c giá vốn hàng bán k/c doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 635 TK 515
k/c chi phí tài chính k/c doanh thu
hoạt động tài chính
TK 642 TK 711
k/c chi phí quản lý kinh doanh k/c thu nhập khác
TK 811
k/c chi phí khác
TK 3334 TK 821
Xác định thuế K/c chi phí
TNDN phải nộp phí thuế
TNDN
TK 421
k/c lãi sau thuế
kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 22
3. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu trữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế theo trình tự thời gian có
liên quan đến công ty. Có các loại sổ sách sau:
- Sổ kế toán tổng hợp: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong từng kỳ kế toán và có trong một niên độ kế toán theo trình tự
thời gian.
- Có bốn hình thức ghi sổ kế toán:
+ Hình thức nhật ký chung
+ Hình thức nhật ký sổ cái
+ Hình thức chứng từ ghi sổ
+ Hình thức kế toán máy
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và
thuận lợi trong công tác ghi chép sổ sách kế toán, quản lý của chủ doanh nghiệp
thì việc lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán là hết sức cần thiết và quan trọng.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 23
Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi định kỳ :
Kiểm tra đối chiếu :
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 24
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY
DẦU VIỆT NAM CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÍ NGHIỆP
TỔNG KHO XĂNG DẦU ĐÌNH VŨ
1. Khái khoát chung về công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho
xăng dầu Đình Vũ.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ.
Chi nhánh Tổng công ty dầu Việt nam – công ty TNHH một thành viên –
xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ. Tên giao dịch: xí nghiệp tổng kho
xăng dầu Đình Vũ. Tên viết tắt: PV OIL Đình Vũ, đƣợc thành lập ngày
01/7/2008, xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ là đơn vị hạch toán phụ
thuộc trực thuộc tổng công ty dầu Việt Nam và đƣợc tổng công ty giao
nhiệp vụ chính vận hành hoạt động của tổng kho xăng dầu Đình Vũ. Còn
đi đầu trong lĩnh vực sản xuất xăng sinh học E5 cung ứng cho thị trƣờng
khu vực phía Bắc .
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN XÍ NGHIỆP TỔNG KHO XĂNG DẦU ĐÌNH VŨ.
Địa chỉ trụ sở đặt tại: lô F6 khu công nghiệp Đình Vũ, Đông Hải 2, quận
Hải An, Hải Phòng.
Mã số thuế: 0305795054-004
Giám đố : Ông Nguyễn Trung Hữu
Giấy phép kinh doanh số: 0201185752 do sở kế hoạch đầu tƣ Hải Phòng
cấp ngày 01/07/2008.
Xí nghiệp tổng kho xăng dầu đình vũ có diện tích 5,4 ha ở vị trí lô F6 khu
công nghiệp Đình Vũ Hải Phòng (trên tuyến đƣờng từ Hải Phòng ra bến
phà Đình Vũ đi Cát Bà ). Tổng dung tích chứa tại tổng kho của PV oil
Đình Vũ là 75.500 m³ bao gồm 14 bồn chứa nhiên liệu chứa trong bồn
một cách linh động. PV oil Đình Vũ luôn tự hào là đơn vị đảm bảo công
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 25
tác tồn chứa an toàn và hiệu quả, tuân thủ cá quy trình phòng chống cháy
nổ, đảm bảo vệ sinh an toàn môi trƣờng, sức khỏe của ngƣời lao động.
1.2. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.1. Đặc điểm về tình hình kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ là
một công ty nhập hàng hóa của công ty sản xuất, là đại lý của các công ty này
rồi giao cho các đại lý cấp dƣới.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty kinh doanh các lĩnh vực sau:
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên kinh doanh
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
1.3. Mô hình và đặc điểm bộ máy quản lý của doanh nghệp
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 26
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
- Giám đốc: là ngƣời đứng đầu đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,
là Ngƣời quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc có
quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty,
bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên, quyết định lƣơng và phụ cấp đối
với ngƣời lao động trong công ty, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội,
đối ngoại.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện việc mua sắm hàng
hóa đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguôn khách hàng, quản cáo,
xúc tiến tiêu thụ hàng hóa, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng .....
- Phòng kế toán: Chức năng giúp việc về lĩnh vực thống kê – kế toán tài
chính. Động thời có trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc theo dõi kiểm tra giám sát tình
hình thực hiện thu chi tài chính và hƣớng dẫn thực hiện hạch toán kế toán, quản
lý tài chính đúng nguyên tắ , hạch toán chính xác, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo
và cơ quan quản lý, bảo vệ vốn định mức vốn lƣu động, tiến hành thủ tục vay
vốn, xin cấp vốn, thực hiện kế hoạch và phân tích thực hiện phƣơng án, biện
pháp làm giảm chi phí, bảo quản hồ sơ và tài liệu kế toán, phát huy và ngăn
ngừa kịp thời những hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chế độ chính sách kế
toán – tài chính của nhà nƣớc, các khoản chi phí, thuế.
1.4. Khái quát tổ chức kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
Để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo doanh nghiệp
cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của kế toán trƣởng, công ty TNHH một thành viên
xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ tổ chức công tác kế toán theo hình thức
tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán
trung tâm của công ty. Căn cứ và chứng từ đƣợc gửi về và các chức từ thu thập
từ các bộ phận liên quan, phòng tài chính kế toán tiến hành toàn bộ công tác kế
toán. Thực tiễn hoạt động cho thấy, hình thức tố chức công tác kế toán này đã
phát huy đƣợc đầy đủ những ƣu điểm đó, đặc biệt trong điều kiện công tác kế
toán của doanh nghiệpđã đƣợc vi tinh hóa.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty
1.4.2. Chức năng các bộ phận trong bộ máy kế toán
- Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công tác kế toán,
quản lý tài chính của doanh nghiệp và mọi hoạt động của phòng. Có trách nhiệm
tổ chức bộ máy kế toán thống nhất, ghi chép phản ánh trung thực quá trình kinh
doanh tại công ty. Giúp giám đốc tìm guồn vốn đảm bảo thỏa mãn nhu cầu cho
vốn cho quá trình kinh doan, kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy chế, quy
định của nhà nƣớc về lĩnh vực tài chính đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, việc xây dựng và thực hiện các hợp đồng kinh tế, các chƣơng trình
khuyến mại, hỗ trợ và giảm giá hàng hóa .... giúp giám đốc phân phối một cách
hợp lý thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp cho việc bù đắp các chi phí đã bỏ ra
để hình thành các quỹ của doanh nghiệp.
- Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi sự thay đổi tỷ giá thời điểm ghi nợ, thời
điểm thanh toán, từ đó xử lý chênh lệch tỷ giá. Kiểm tra các giấy tờ, các hợp
đồng có sự tham gia của các ngân hàng, theo dõi các khoản vay nợ và trả nợ với
ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi tạm ứng tiền mặt của doanh nghiệp, quản
lý vốn bằng tiền mặt của doanh nghiệp.
- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ, kế toán lƣơng:
Thủ quỹ: phán ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ
thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo thực tế
tiền mặt bằng số dƣ trên sổ sách.
Kế toán công nợ, kế toán lƣơng: phán ảnh các khoản nợ phải thu, nợ phải
trả và các khoản phải nộp, phải cấp cũng nhƣ tình hình thanh toán và còn phải
thanh toán. Đồng thời ghi chép các nghiệp vụ thanh toán và tính tiền lƣơng, các
Kế Toán Trƣởng
Kế toán vốn bằng tiền Thủ quỹ kiêm kế toán
công nợ, lƣơng
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 28
khoản trích theo lƣơng tiến hành phân bổ các khoản chi phí theo lƣơng, các
khoản trích theo lƣơng đƣợc tiến hành phân bổ các khoản chi phí lƣơng, cho phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH MTV xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ là công ty
đƣợc thành lập bằng vốn tự có và vốn vay, qua 9 năm xây dựng và hoạt động,
bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công ty cũng gặp không ít khó khăn, tuy nhiên
công ty luôn cố gắng hoàn thành những mục tiêu mà công ty đã đặt ra.
Đơn vị tính: Đồng.
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch
Tuyệt đối %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
7.898.541.220 8.277.604.491 379.063.271 5,5
2. Giá vốn hàng bán 6.874.541.032 7.124.249.701 249.708.669 3,63
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.024.000.188 1.208.790.250 184.790.062 18,05
4. Chi phí quản lý công ty 684.541.120 794.956.948 110.415.828 16,3
5.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 285.503.752 358.397.842 72.894.090 25,53
6. Chi phí thuế TNDN 57.100.750 71.679.568 14.578.818 25,53
7. Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty 228.403.002 286.718.274 58.315.272 25,53
Thông qua số liệu tính toán đƣợc ta thấy :
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm
2016 tăng hơn so với năm 2015 5,5% tƣơng đƣơng với 379.063.271. Đây
là biểu hiện tốt của công ty cho thấy công ty ngày càng cố gắng nỗ lực
đầu tƣ mở rộng quy mô và nâng cao trình độ của nhân viên để có thể bán
ra đƣợc nhiều hàng hóa và cung cấp đƣợc nhiều dịch vụ tốt nhất đáp ứng
nhu cầu của khách hàng .
Giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015, cụ thể là tăng
249.708.669 đồng tƣơng đƣơng với 3,63%. Nguyên nhân tăng có thể do
giá đầu vào của hàng hóa thay đổi và số lƣợng hàng hóa tiêu thụ trong
năm 2016 cao hơn.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2016 cao hơn
năm 2015 là 184.790.062 đông thời tƣơng ứng với 18,05%.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 29
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2016 cao hơn so với năm
2015 là 110.415.828 tƣơng đƣơng với 16,3%. Nguyên nhân làm tăng cao
chi phí có thể do công ty mở rộng quy mô nên chi phí nhân viên và chi
phí điện nƣớc tăng cao.
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế năm 2016 tăng so với năm 2015 là
72.894.090 tƣơng đƣơng 25,53%. Đây là thành tích tốt của công ty. Công
ty cần cố gắng phát huy trong thời gian tới.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đặt đƣợc công ty cũng vấp phải
những khó khăn mà hầu hết doanh nghiệp nào khi vận hành cũng gặp phải, đó là
vấn đề vốn. Điều này khiến cho việc kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn
trong vấn đề sử dụng vốn sao cho hợp lý nhất mà không ảnh hƣởng đến tới hoạt
động kinh doanh.
1.6. Chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty
1.6.1. Chính sách
Hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống báo cáo tài chính sử dụng ở công
ty ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/3006 của bộ
trƣởng Bộ Tài Chính.
1.6.2. Phƣơng pháp kế toán
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Niên độ kế toán của công ty: trùng với năm dƣơng lịch bắt đầu từ ngày 1/1
đến ngày 31/12 hàng năm.
- Công ty tính và nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: nhập trƣớc xuất trƣớc
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam Đồng ( VND ).
- Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng kê mua hàng
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng
- Hệ thống báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 30
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
1.6.3. Nguyên tắc kế toán
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký,
mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Các loại sổ sách thƣờng dùng :
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái
- Trình tự ghi sổ
+ Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản phù hợp.
+ Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ
cái đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 31
- Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình
Vũ.
2.1. Đặc điểm doanh thu tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng
kho xăng dầu Đình Vũ.
Doanh thu của doanh nghiệpchủ yếu là cung cấp các sản phẩm xăng dầu.
Hàng hóa đƣợc bán trực tiếp và chở đến tận nơi cho khách hàng. Khách hàng có
thể trả tiền trực tiếp hoặc chuyển khoản.
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầu
Đình Vũ
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 32
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có ....
2.2.1.2. Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú : Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu, giấy báo
có
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 511, 131
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 33
2.2.1.3. Một số nghiệp vụ phát sinh
1. Ngày 12/12/2016 công ty bán cho anh Nam một số mặt hàng xăng với tổng
giá thanh toán là 8.514.550 theo hóa đơn số 0000876, đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản
Nợ TK 111 : 8.514.550
Có TK 511 : 7.740.500
Có TK 3331: 774.050
Bảng biểu 2.1: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 12 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số:0000876
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ
Mã số thuế :0305795054-004
Địa chỉ: Lô F6 khu công nghiệp Đình Vũ Đông Hải, Hải An,Hải Phòng
Điện thoại :0313.741.488
Số tài khoản :
Họ tên ngƣời mua hàng: Anh Nam
Đơn vị: khách lẻ
Mã số thuế :................................ Hình thức thanh toán: tiền mặt
Địa chỉ: số 154 Lê Duẩn, Hải An, Hải Phòng
Số tài khoản :..............................Tại ngân hàng:
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Xăng Mogas 95 Lít 200 17.090 3.418.000
2 Xăng Mogas 92 Lít 250 17.290 4.322.500
Cộng tiền hàng: 7.740.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 774.050
Tổng cộng tiền thanh toán : 8.514.550
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu năm trăm mười bốn ngàn năm trăm năm mười đồng.
Ngƣời mua hàng
(ký ,ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(ký ,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký ,đóng dấu ghi rõ họ tên)
( nguồn phòng kế toán )
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 34
Bảng biểu 2.2: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH MTV xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô F6 khu công nghiệp
Đình Vũ, Hải An, An Hải, HP
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu thu Quyển số:
Ngày 12 tháng 12 năm 2016 Số: PT 045
Nợ 111: 8.514.550
Có 511: 7.740.500
Có 3331: 774.050
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ: Nhân viên – Kế toán
Đơn vị công tác: Công ty TNHH MTV xí nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ
Lý do nôp tiền: thu tiền bán hàng
Số tiền: 8.514.550 ( viết bằng chữ): tám triệu năm trăm mƣời bốn nghìn năm
trăm năm mƣơi đồng.
Kèm theo: ........................chứng từ gốc.
Ngày 12 tháng 12 năm 2016
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): tám triệu năm trăm mƣời bốn nghìn
năm trăm năm mƣơi đồng.
+ tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc,đá quý):............................................................
+Số tiền quy đổi:.........................................................................................
Để theo dõi quá trình bán hàng và doanh thu bán hàng, kế toán căn cứ
vào chứng từ để ghi vào sổ kế toán có liên quan.
( nguồn phòng kế toán )
Giám đốc kế toán
trƣởng
ngƣời nộp tiền ngƣời lập
phiếu
thủ quỹ
( ký,họ tên,đóng dấu) ( ký,họ tên) ( ký,họ tên) ( ký,họ tên) ( ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 35
Bảng biểu 2.3: Nhật ký chung
Đơn vị : Công ty TNHH MTV xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô F6 khu công nghiệp
Đình Vũ, Hải An, An Hải , HP
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2016
Đơn vị tính: Đồng.
Ngày,
tháng
,ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Số
hiệu
tài
khoản
Số phát sinh
Số hiệu Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trƣớc chuyển
sang
...................................
12/12
HĐ879
PT045
12/12
Thu tiền bán hàng
111 8.514.550
511 7.740.500
3331 774.050
..................................
14/12
PC42
14/12
Mua bàn ghế của doanh
nghiệp Hòa Phát
153 16.270.000
133 1.627.000
1111 17.897.000
...................................
31/12 PC43 31/12 Trả lƣơng cho nhân viên 334 80.577.303
111 80.577.303
...................................
Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu)
( nguồn: Phòng kế toán )
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 36
Bảng biểu 2.4: Sổ cái
Đơn vị: Công ty TNHH MTV xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ
Mẫu số :S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Lô F6 khu công nghiệp
Đình Vũ, Hải An, An Hải, HP
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Tài khoản 511
Năm 2016
Đơn vị tính : Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu kỳ
.........................
2/12 HĐ870 2/12
Doanh thu bán hàng cho
anh Tuấn
111 8.740.500
.........................
9/12 HĐ879 9/12
Doanh thu bán hàng cho
anh Tuấn
111 6.021.500
.........................
12/12
HĐ 876
PT045
12/12
Doanh thu bán hàng cho
anh Nam
111 7.740.500
.........................
31/12 PKC 54 31/12
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
911 8.277.604.491
Cộng số phát sinh tháng 8.277.604.491 8.277.604.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên, đóng dấu)
( nguồn: phòng kế toán )
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 37
2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
2.2.2.2. Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán
Phiếu xuất kho
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài
khoản
Sổ cái TK 632
Sổ nhật ký chung
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 38
2.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán
- Công ty tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc,
theo phƣơng pháp này, giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập
trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất hết.
- Theo phƣơng pháp này có thể tính ngay đƣợc giá trị giá vốn hàng xuất
kho từng lần xuất hàng.
2.2.2.4. Nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ hàng hóa xăng Mogas phát sinh :
1. Ngày 1/12 trong kho của công ty còn 2000 lít xăng Mogas 92 đơn giá 10.090
đồng/lít và 1500 lít mogas 95 đơn giá 10.290 đồng/lít.
2. Ngày 2/12 công ty xuất bán 250 lít xăng Mogas 92 đơn giá xuất 10.090 đồng/ lít,
200 lít xăng Mogas 95 đơn giá xuất 10.290 cho anh Tuấn số 154 Hải An, Hải Phòng
3. Ngày 5/12 công ty nhập 3000 lít xăng Mogas 92, đơn giá nhập 10.100
đồng/lít
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Thị Vân Khánh
Lớp: QT1702K 39
Bảng biểu 2.5: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH MTV xí
nghiệp tổng kho xăng dầu Đình Vũ
Mẫu số: 02 – VT
( Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ - BTC
Bộ phận:.................................. Ngày 14/92006 của Bộ trƣởng BTC )
Phiếu xuất kho Nợ: 632: 4.580.500
Ngày 02 tháng 12 năm 2016 Có: 156: 4.580.500
Số 043
- Họ tên ngƣời nhận hàng: A
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nguyen-Thi-Van-Khanh-QT1702K.pdf