MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHưƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.3
1.1.1. Khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.3
1.1.1.1. Doanh thu .3
1.1.1.2. Chi phí .4
1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh .6
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu.7
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng .7
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .7
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán .10
1.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh .11
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng .11
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng .11
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán .12
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính .15
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng .15
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng .15
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán .15
1.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.17
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng .17
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng .17
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán .18
1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .20
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng .20
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng .20
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán .201.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪAVÀ NHỎ.22
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.22
1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung.22
1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.22
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.23
1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .23
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.24
1.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.24
1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.24
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái .24
1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính .25
1.3.4.1. Đặc trưng có bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.25
1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính .25
CHưƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN Tư VẤN ĐẦU Tư XÂY DỰNG VÀ THưƠNG MẠIVIỆT VưƠNG. .27
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY Tư VẤN ĐẦU Tư XÂY DỰNG VÀ
THưƠNG MẠI VIỆT VưƠNG. .27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.27
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.29
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.29
2.1.4.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.30
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .30
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán .31
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính .31
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP Tư VẤN ĐẦU Tư XÂY
DỰNG VÀ THưƠNG MẠI VIỆT VưƠNG.31
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty .31
2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty .31
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng .32
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng .322.2.1.4. Quy trình hạch toán.32
2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng .41
2.2.2.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán tại công ty.41
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng .41
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng .41
2.2.2.4. Quy trình hạch toán.41
2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính.46
2.2.3.1. Doanh thu hoạt động tài chính gồm có khoản:.46
2.2.3.1.1. Chứng từ sử dụng .46
2.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng .46
2.2.3.1.3. Quy trình hạch toán.46
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.50
2.2.4.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh tại công ty.50
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng .50
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng .50
2.2.4.4. Quy trình hạch toán.50
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .56
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng .56
2.2.5.2. Tài khoản sử dụng .56
2.2.5.3. Quy trình hạch toán.56
CHưƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN Tư VẤN ĐẦU Tư XÂY DỰNG VÀ
THưƠNG MẠI VIỆT VưƠNG.64
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Tư VẤN ĐẦU Tư XÂY DỰNG VÀ THưƠNG MẠI VIỆT VưƠNG.64
3.1.1. ưu điểm .64
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.65
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CPTVĐT
XÂY DỰNG VÀ THưƠNG MẠI VIỆT VưƠNG. .66
3.2.1. Kiến nghị 1: Ứng dụng phần mềm kế toán .66
3.2.2. Kiến nghị 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán.70
KẾT LUẬN .80DANH MỤC SƠ ĐỒ
92 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu Tư Xây Dựng và Thương Mại Việt Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngoại tệ
(giá ghi sổ)
K/c chi phí tài chính
cuối kỳ
Dự phòng giảm giá đầu tƣ
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tƣ
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
TK 229
TK 121,221
TK 1112,112
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các khoản mục có gốc ngoại
tệ cuối kỳ
Lỗ về bán ngoại tệ
Lãi chiết khấu, lãi bán
ngoại tệ, thu nhập hoạt
động tài chính
TK 911
K/c doanh thu
tài chính cuối kỳ
TK 413
TK 121,221
Cổ tức và lợi nhuận
đƣợc chia bổ sung góp
vốn liên doanh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 17
1.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản đánh giá tài sản
- Biên bản thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định
- Biên bản góp vốn liên doanh
- Phiếu thu, phiếu chi
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Kết cấu tài khoản 711
Nợ TK 711 Có
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ bao gồm:
- Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đã đòi đƣợc
- Khoản nợ phải trả không xác định đƣợc
chủ nợ
- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm
hợp đồng;
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 18
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Kết cấu tài khoản 811
Nợ TK 811 Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh bao gồm:
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt
hành chính
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí
đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ
thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi
giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ sang Tài khoản 911.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 19
TK 211 TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK 111,112
TK 111,112
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
TK 331,338
Nguyên
giá
K/c chi
phí khác
phát sinh
trong kỳ
Giá trị hao mòn
Ghi giảm TSCĐ dùng
cho HĐ SXKD khi thanh
lý, nhƣợng bán
Giá trị
còn lại
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động
thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,)
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111,112,338
K/c nợ không xác định đƣợc chủ tiền
phạt tính trừ vào các khoản nhận ký
quỹ, ký cƣợc
TK 911
K/c thu
nhập khác
phát sinh
trong kỳ
Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vị phạm hợp
đồng kinh tế
(nếu có)
TK 111,112
TK 152,156,211
Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004)
Nhận tài trợ biếu tặng vật tƣ
hàng hóa, TSCĐ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 20
1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu hạch toán
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu tài khoản 911
Nợ TK 911 Có
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ
đã bán
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản
phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác và khoản
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Kết chuyển lỗ
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 21
TK 632 TK 911 TK 511
TK 521
TK 642
TK 635 TK 515
TK 811 TK 711
TK 3334 TK 821
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
K/c chi phí tài chính
K/c thu nhập khác K/c chi phí khác
K/c doanh thu hoạt động
tài chính
K/c chi phí quản lý kinh doanh
K/c doanh thu thuần K/c giá vốn bán hàng
K/c các khoản giảm trừ
doanh thu
K/c chi
phí thuế
TNDN
TK 421
Xác định
thuế TNDN
phải nộp
K/c lỗ
K/c lãi
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 22
1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên Máy vi tính
Trong mỗi hình thức, sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, mẫu sổ,
trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải
đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian
phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật
ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký chung; sổ nhật ký đặc biệt
+ Sổ cái
+ Sổ, thẻ chi tiết
1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 23
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu:
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi
sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 511, 632
Nhật ký thu tiền,
nhật ký bán hàng
Sổ cái TK 511, 632,
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 511, 632,
Bảng cân đối tài
khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
Phiếu xuất kho,.
Sổ nhật ký chung
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 24
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu:
1.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 511, 632
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 511, 632
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu
chi, Phiếu xuất kho,
Sổ quỹ
Sổ cái TK 511, 632, 642,
Bảng cân đối số
phát sinh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 25
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu:
1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính
1.3.4.1. Đặc trưng có bản của hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một
trong 3 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng
không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập Báo cáo tài chính.
Nhật ký – Sổ cái (ghi cho
TK 511, 632, 642,)
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 511,
632,
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511,
632, .
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,
Phiếu chi, Phiếu xuất kho,
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 26
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo kế toán
quản trị
- Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH
Hóa đơn GTGT,
phiếu thu, phiếu
chi, phiếu xuất kho
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp TK 511,
632,...
- Sổ chi tiết TK 511,
632, 131,...
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 27
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI VIỆT VƢƠNG.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ
THƢƠNG MẠI VIỆT VƢƠNG.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty Cổ phần Tƣ Vấn Đầu tƣ Xây dựng và Thƣơng mại
Việt Vƣơng.
Tên viết tắt: Việt Vƣơng CO&TRA,.JSC.
Địa chỉ trụ sở: Ngõ 492 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng.
Điện thoại: 0313 779 325
Fax: 0313 779 325
Mã số thuế:0101491442
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Ngƣời đại diện pháp lý: Dƣơng Phƣơng Bắc
Công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Và Thƣơng Mại Việt Vƣơng đƣợc
thành lập năm 2007,giấy phép đăng kí kinh doanh số 0200976141 do sở kế hoạch và
đầu tƣ Hải Phòng cấp.Với mục tiêu trở thành công ty tƣ vấn đầu tƣ xây dựng đáng tin
cậy với dịch vụ và chất lƣợng tốt nhất cho khách hàng.
Công ty Việt Vƣơng CO& TRA.,JSC có lực lƣợng cán bộ khoa học kĩ thuật-
kinh tế và công nhân lành nghề có trình độ cao đƣợc đào tạo bài bản từ các trƣờng
chuyên nghiệp trong vào ngoài nƣớc, bao gồm: 05 Thạc sĩ chuyên ngành luật, 03 Kiến
trúc sƣ, 09 Kĩ sƣ xây dựng, 03 Kĩ sƣ công nghệ thông tin, 03 Cử nhân chuyên ngành
kế toán, kinh tế.
Cơ sở hạ tầng của công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Và Thƣơng Mại
Việt Vƣơng gồm có nhà văn phòng chính và nhà kho rộng 1000 m2.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Xây Dựng Và
Thƣơng Mại Việt Vƣơng gồm 2 mảng:
- Mảng thƣơng mại:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 28
+ Bán các loại mặt hàng vật liệu xây dựng nhƣ : sắt, thép, xi măng, dây điện,.
- Mảng dịch vụ:
+ Tƣ vấn thiết kế các công trình nhà ở ,văn phòng, công ty
+ Thi công, xây lắp các công trình nhà ở, văn phòng, công ty
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ Đầu Tƣ
Xây Dựng và Thƣơng Mại Việt Vƣơng
Ghi chú:
Quan hệ quản lý chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ:
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty đƣợc
quy định cụ thể nhƣ sau:
- Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
- Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là ngƣời đại diện theo pháp luật của
công ty , có trách nhiệm quyết định các kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu
tƣ của công ty... Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị và mọi hoạt
động chung của công ty.
- Phòng kế toán: Quản lý, kiểm tra hƣớng dẫn và thực hiện chế độ kế toán thống
kê, đáp ứng nhƣ cầu về tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp giám
đốc về công tác thống kê, đảm bảo nguồn vốn, tổ chức hạch toán, phản ánh
chính xác, đầy đủ số liệu, lƣu trữ hồ sơ.
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh
Bộ phận tƣ vấn, thiết kế, xây dựng Bộ phận bán hàng
Hội đồng quản trị
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 29
- Phòng kinh doanh
- Phụ trách việc giao dịch thƣơng mại, soạn thảo các hợp đồng kinh doanh.
- Làm nhiệm vụ tham mƣu giúp cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh
doanh, tổ chức tiêu thụ sản phẩm. Trƣởng phòng kinh doanh quản lý 2 bộ phận:
+ Bộ phận tư vấn, thiết kế, xây dựng: Chịu trách nhiệm tƣ vấn thiết kế,thi công
các công trình nhà ở, văn phòng, .cho khách hàng
+ Bộ phận bán hàng: chịu trách nhiệm bán hàng, trông coi hàng hóa.Giới thiệu
sản phẩm với khách hàng, trả lời các câu hỏi về sản phẩm, tƣ vấn cho khách hàng, lựa
chọn sản phẩm phù hợp, lấy hàng, tính tiền hàng, trao hàng cho khách, gòi hàng và
nhận tiền..v.v. Lƣu hóa đơn, số liệu về bán hàng, báo cáo thƣờng xuyên về doanh thu,
công tác bán hàng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
. Quy mô tổ chức của bộ máy kế toán gọn nhẹ phù hợp với đặc điểm của công
ty mà vẫn đảm bảo công tác kế toán có hiệu quả. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc bố
trí nhƣ sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TVĐT Xây Dựng và TM
Việt Vƣơng
Ghi chú:
Quan hệ quản lý chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ:
Kế toán trƣởng
- Là ngƣời trực tiếp tổ chức,điều hành và quản lý bộ máy kế toán. Có nhiệm vụ
tham mƣu về các hoạt động tài chính cho giám đốc, trực tiếp lãnh đạo các kế toán
trong công ty, kiểm tra công tác thu thập và xử ký chứng từ, phân tích tình hình vốn
của đơn vị. Cuối tháng, kế toán trƣởng có nhiệm vụ kiểm tra báo cáo quyết toán do kế
toán tổng hợp lập nên để báo cáo cho lãnh đạo.
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 30
Thủ quỹ
- Chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt. Kiểm kê, kiểm tra sổ tồn quỹ,
quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện có,tình hình biến động vốn
bằng tiền trong công ty.
Kế toán tổng hợp
- Có nhiệm vụ hƣớng dẫn, kiểm tra số liệu của các kế toán viên rồi tổng hợp
báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp chi phí xác định doanh thu,hạch toán lỗ lãi và
đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty. Kế toán tổng hợp còn theo dõi tình hình
thanh toán với ngân sách nhà nƣớc.
- Theo dõi thực hiện thanh toán tiền lƣơng cho công ty, theo dõi quản lý sử
dụng TSCĐ, công cụ dụng cụ...
2.1.4.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: Công ty thực hiện kì kế toán theo năm dƣơng lịch (bắt đầu từ
ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định 48/2006.
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc chƣa tính GTGT đầu vào.
+ Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân liên hoàn.
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
+ Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Theo thực tế đƣợc ghi nhận vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh.
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc điểm chủ yếu của
hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở
chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài
khoản vào sổ Nhật ký chung sau đó từ sổ Nhật ký chung vào Sổ Cái các tài khoản, từ
Sổ Cái các tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính.
Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết,
Bảng tổng hợp chi tiết.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 31
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01 – DNN
- Ngoài ra, kế toán còn lập thêm các báo cáo khác nhƣ: báo cáo tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc, tờ khai tự quyết toán thuế TNDN,...
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI VIỆT VƢƠNG.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
- Để tạo điều kiện cho khách hàng công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán chủ
yếu là thanh toán ngay bằng tiền mặt, ngoài ra còn tạo điều kiện cho khách hàng đƣợc
thanh toán chậm trả.
+ Phương thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt đƣợc áp dụng với hầu
hết mọi đối tƣợng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi nhanh, tránh tình trạng chiếm
dụng vốn.
+ Phương thức bán chịu: đƣợc áp dụng với khách hàng lớn và truyền thống.
Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì phạm vi này đƣợc
mở rộng hơn, nhƣng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty nên
mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết công nợ nhằm quản lý công nợ phải
thu.
- Đối với cả hai phƣơng thức:
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán xuất hoá đơn GTGT.
Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên:
Liên 1: Màu tím đƣợc lƣu lại quyển hoá đơn.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 32
Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng.
Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan khác: hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Các TK khác có liên quan nhƣ: TK 3331, 1111, 131
2.2.1.4. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty CPTVĐT Xây Dựng và Thƣơng Mại Việt Vƣơng.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
HĐ GTGT, HĐ kinh tế,
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511, 131
Sổ kế toán chi tiết
511, 131
Sổ tổng hợp 511, 131
Bảng cân đối tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 33
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 5/12/2016 xuất bán lô thép phi 8 theo HĐ 000741 trị giá lô
hàng là 28.359.100 đồng (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%) cho công ty TNHH Long
Thành, chƣa thanh toán.
Ví dụ 2: Ngày 20/12/2016 xuất kho hàng hóa bán sắt phi 10 theo HĐ
0000767 – Công ty TNHH Lan Lâm 11.191.065 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%),
khách hàng thanh toán băng tiền mặt.
Kế toán tiến hành như sau:
Căn cứ vào các chứng từ: hóa đơn GTGT 0000741 (biểu số 2.1), hóa đơn
GTGT 0000767 (biểu số 2.2), phiếu thu số 30 (biểu số 2.3) kế toán ghi sổ nhật ký
chung (biểu số 2.4), từ nhật ký chung vào sổ cái TK 511 (biểu số 2.5). Đồng thời cũng
từ các chứng từ trên kế toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 511, 131 (biểu 2.6, 2.7).
Cuối tháng, kế toán lấy số liệu từ sổ kế toán chi tiết TK 511, 131 ghi vào sổ
tổng hợp TK 511 đồng thời so sánh với số liệu của sổ cái TK 511 đã lập. Căn cứ vào
các sổ cái và sổ tổng hợp đã lập trên kế toán tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh,
báo cáo tài chính.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 34
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số HĐ 0000741
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5/12/2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0000741
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP TVĐT XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI VIỆT VƢƠNG
Mã số thuế: 0101491442
Địa chỉ: Ngõ 492 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Số TK: 0031 000 207 536
Đơn vị mua hàng: CÔNG TY VẬN TẢI LONG THÀNH
Mã số thuế: 0102035333
Địa chỉ: 35 Hoàng Minh Thảo – Hải Phòng
Số TK: 0069046391082
Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1
Xuất bán lô thép phi 8 kg 2540 10150 25.781.000
Cộng tiền hàng: 25.781.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.578.100
Tổng cộng tiền thanh toán: 28.359.100
Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi chín nghìn một trăm đồng./.
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 35
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000767
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 20/12/2016
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0000767
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP TVĐT XÂY DỰNG VÀ THƢƠNG MẠI VIỆT VƢƠNG
Mã số thuế: 0101491442
Địa chỉ: Ngõ 492 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Số TK: 0031 000 207 536
Đơn vị mua hàng: CÔNG TY TNHH LAN LÂM
Mã số thuế: 0100632870
Địa chỉ: 110 Điện Biện Phủ - Hồng Bàng - Hải Phòng
Số TK: 0893717912923
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1
Xuất bán lô thép cuộn phi
10
Cây 165 61.510 10.149.150
Cộng tiền hàng: 10.149.150
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.014.915
Tổng cộng tiền thanh toán: 11.191.065
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời một triệu một trăm chín mƣơi mốt nghìn sáu mƣơi năm đồng./.
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 36
Biểu 2.3: Phiếu thu số 30
Công ty CPTVĐT Xây Dựng và Thƣơng Mại Việt Vƣơng
Ngõ 492 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Mẫu số 01-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC
PHIẾU THU Số: 30/12
Ngày 20 tháng 12 năm 2016
Nợ TK 1111 : 11.191.065
Có TK 5111 : 10.149.150
Có TK 3331 : 1.014.915
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Bùi Thúy Trà
Địa chỉ: 110 Điện Biện Phủ - Hồng Bàng - Hải Phòng
Lý do thu: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 11.191.065
Viết bằng chữ: Mƣời một triệu một trăm chín mƣơi mốt nghìn sáu mƣơi năm đồng./.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 12 năm 2016
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 37
Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung
Công ty CPTVĐT Xây Dựng và Thƣơng Mại Việt Vƣơng
Ngõ 492 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Mẫu số S03a-DNN
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số tiền
SH NT Nợ Có
5/12 HĐ 0000741 5/12
Xuất bán lô thép cuộn phi 8 theo HĐ
0000741
131 28.359.100
3331 2.578.100
5111 25.781.000
..
8/12
HĐ 0000748
GBC 1463
8/12
Ghi nhận doanh thu bán lô thép cho
CTCP Xây dựng và Công Nghệ PT
112 68.882.000
5111 62.620.000
3331 6.262.000
..
20/12
HĐ0000767
PT 30/12
20/12
Doanh thu bán hàng cho Cty TNHH
Lan Lâm
1111 11.191.065
5111 10.149.150
3331 1.014.915
..
Cộng 53.841.518.190 53.841.518.190
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Thị Huyền – QT1703K 38
Biểu 2.5: Sổ cái TK 511
Công ty CPTVĐT Xây Dựng và Thƣơng Mại Việt Vƣơng
Ngõ 492 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Mẫu số S03b-DNN
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Pham-Thi-Huyen-QT1703K.pdf