MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 2
1.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ . 2
1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh . 2
1.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. 3
1.1.3. Khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4
1.1.3.1. Doanh thu. 4
1.1.3.2. Chi phí . 6
1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh. 8
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪAVÀ NHỎ. 9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừdoanh thu . 9
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng. 9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng. 9
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán . 11
1.2.2.Kế toán giá vốn bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. 13
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. 13
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng. 13
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán . 14
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 17
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng. 17
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng. 17
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán . 17
1.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 19
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng. 19
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng. 191.2.4.3. Phương pháp hạch toán . 19
1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 21
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng. 21
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng. 21
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán . 21
1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 23
1.3.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung . 23
1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung . 23
1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung . 23
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái . 24
1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái . 24
1.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái. 24
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . 25
1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. 25
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . 26
1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính . 26
1.3.4.1. Đặc trưng có bản của hình thức kế toán trên máy vi tính . 26
1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. 26
CHưƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CPXL VÀ THưƠNG MẠI PHÚ THÀNH. 28
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPXL VÀ THưƠNG MẠI PHÚ
THÀNH. 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 28
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh . 29
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động . 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 30
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán . 31
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 31
2.1.5.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty . 33
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán. 34
2.1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. 34
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. 342.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀXÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THưƠNG MẠI PHÚ THÀNH . 34
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty. 34
2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty . 34
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng. 35
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng. 36
2.2.1.4. Quy trình hạch toán . 36
2.2.1.5. Ví dụ minh họa. 36
2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng. 46
2.2.2.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán tại công ty . 46
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng. 46
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng. 46
2.2.2.4. Quy trình hạch toán . 46
2.2.2.5. Ví dụ minh họa. 47
2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính . 53
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng. 53
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng. 53
2.2.3.3. Quy trình hạch toán . 53
2.2.3.4. Ví dụ minh họa. 53
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 57
2.2.4.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh tại công ty . 57
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng. 57
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng. 57
2.2.4.4. Quy trình hạch toán . 57
2.2.4.5. Ví dụ minh họa. 58
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 64
2.2.5.1. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh. 64
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng. 64
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng. 64
2.2.5.4. Quy trình hạch toán . 64
CHưƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
THưƠNG MẠI PHÚ THÀNH . 733.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP VÀ THưƠNG MẠI PHÚ THÀNH. 73
3.1.1. ưu điểm. 73
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty . 75
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CPXL VÀ THưƠNG MẠI PHÚ THÀNH . 76
3.2.1. Ứng dụng phần mềm kế toán . 76
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống số sách kế toán tại công ty. 80
3.2.3. Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại. 84
KẾT LUẬN . 92
105 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại Phú Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8
TK 3331
K/c nợ không xác định đƣợc chủ tiền
phạt tính trừ vào các khoản nhận ký
quỹ, ký cƣợc
Thuế GTGT
phải nộp theo
phƣơng pháp
trực tiếp
TK 911
K/c
thunhập
khác
phát sinh
trong kỳ
Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vị phạm hợp
đồng kinh tế
(nếu có)
TK 111,112
TK 152,156,211
Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi
đã xóa sổ
Nhận tài trợ biếu tặng vật tƣ
hàng hóa, TSCĐ
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 21
1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu hạch toán
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu tài khoản 911
Nợ TK 911 Có
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
- Kết chuyển doanh thu thuần về số
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu
tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 22
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511
TK 521
TK 642
TK 635 TK 515
TK 811 TK 711
TK 111, 112 TK 3334 TK 821
K/c chi phí tài chính
K/c thu nhập khác K/c chi phí khác
K/c doanh thu hoạt động
tài chính
K/c chi phí quản lý kinh doanh
K/c doanh thu thuần K/c giá vốn bán hàng
K/c các khoản giảm trừ
doanh thu
Nộp thuế
TNDN
K/c chi
phí thuế
TNDN
TK 421
Xác định
thuế TNDN
phải nộp
K/c lỗ
K/c lãi
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 23
1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên Máy vi tính
Trong mỗi hình thức, sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng,
mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
1.3.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều
phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự
thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu
trên các sổ nhật ký chung để ghi sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký chung; sổ nhật ký đặc biệt
+ Sổ cái
+ Sổ, thẻ chi tiết
1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 24
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu:
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Đặc trƣng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép
theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký-Sổ cái. Căn cứ vào sổ Nhật ký- Sổ cái là các chứng
từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 511, 632
Nhật ký thu tiền,
nhật ký bán hàng
Sổ cái TK 511, 632,
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 511, 632,
Bảng cân đối tài
khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
Phiếu xuất kho,.
Sổ nhật ký chung
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 25
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu:
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trƣng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng
từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Nhật ký – Sổ cái (ghi cho
TK 511, 632, 642,)
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 511,
632,
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kếtoán
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511,
632, .
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,
Phiếu chi, Phiếu xuất kho,
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 26
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu:
1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính
1.3.4.1. Đặc trưng có bản của hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của
một trong 3 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán
đó nhƣng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3.4.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK 511, 632
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng
từ kếtoán cùng loại
Bảng tổng hợp chi
tiết TK 511, 632
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu
chi, Phiếu xuất kho,
Sổ quỹ
Sổ cái TK 511, 632, 642,
Bảng cân đối số
phát sinh
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 27
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập Báo cáo tài
chính.
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
-Báo cáo kế toán
quản trị
- Báo cáo tài chính
MÁY VI TÍNH
Hóa đơn GTGT,
phiếu thu, phiếu
chi, phiếu xuất kho
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp TK 511,
632,...
- Sổ chi tiết TK 511,
632, 131,...
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 28
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CPXL VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CPXL VÀ THƢƠNG MẠI
PHÚ THÀNH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành là một trong những
doanh nghiệp uy tín về lĩnh vực sản xuất, mua bán – cho thuê container hàng
đầu tại Hải Phòng.
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
- Địa chỉ : Thôn 3- xã Tân Dƣơng- huyện Thuỷ Nguyên - thành phố Hải
Phòng
- Mã số thuế: 0201158653
- Quy mô doanh nghiệp: Vừa và nhỏ
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần
- Giám đốc: Nguyễn Trung Thành
- Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành đƣợc thành lập vào
tháng 3 năm 2011 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh. Những ngày đầu mới thành lập công ty gặp
khó khăn về nhiều mặt: các ngân hàng, các nhà đầu tƣ chƣa thấy niềm tin và
tiềm lực của doanh nghiệp. Cán bộ công nhân viên phải tự tiến hành tự tìm
khách hàng và vốn thì thực hiện chiến lƣợc lấy ngắn nuôi dài tự trang trải nên rất
vất vả và bế tắc. Mặc dù vất vả và có nhiều rủi ro nhƣng bù lại công ty có đội
ngũ nhân viên yêu nghề và say mê công việc. Giám đốc công ty là ngƣời đã từng
làm nghề, ông trực tiếp tham gia vào công việc nên nắm bắt rất rõ tâm lý ngƣời
lao động. Do vậy khi tiến hành tuyển dụng và sử dụng nhân công ông đã cân
nhắc hợp lý việc dùng ngƣời, có những chế độ hết sức hợp lý đối với nhân viên
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 29
của mình: từ việc thu nhập bình quân tháng đến các chế độ đãi ngộ của công ty,
thƣởng phạt phân minh và sát sao công việc trên từng lô hàng.
- Hiện nay, tổng số công nhân viên và ngƣời lao động chính của doanh
nghiệp
Là 20 ngƣời. Công ty đã thiết lập và tạo đƣợc mối quan hệ hợp tác lâu dài,
thực hiện các hợp đồng kinh tế có giá trị với các đối tác, tạo uy tín, vị thế của
mình trên thị trƣờng container Hải Phòng. Trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều
khó khăn nhƣng bằng kinh nghiệm và nhiệt huyết của mình lãnh đạo công ty vẫn
cố gắng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty luôn có hiệu quả và tạo
việc làm ổn định cho đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty.
-Nhằm thích ứng trong điều kiện mới hội nhập kinh tế công ty cổ phần
xây lắp và thƣơng mại Phú Thành luôn không ngừng phấn đấu để đảm bảo hoạt
động kinh doanh có hiệu quả, duy trì mối quan hệ tốt với các đối tác, dần khẳng
định vị thế và năng lực kinh doanh của công ty.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Các lĩnh vực kinh doanh của công ty:
+ Mua bán- cho thuê container.
+ Gia công, mua bán vật liệu sản xuất container
+ Dịch vụ sửa chữa- bảo trì container.
+ Hoán cải container thành các công trình nhà ở, văn phòng, kho, các
công trình phục vụ kinh doanh nhƣ nhà nghỉ, homestay, quán ăn, quán cafe.
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động công ty có nhiều thuận lợi nhƣng cũng gặp
không ít khó khăn
Thuận lợi:
+ Đội ngũ nhân viên có năng lực, có ý thức trách nhiệm, năng động, sáng
tạo và luôn nỗ lực hết mình với công việc.
+ Văn phòng đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị để phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của của công ty.
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 30
+ Môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp khi các phòng ban đƣợc phân công
rõ ràng và nhất quán.
Khó khăn: thị trƣờng tiêu thụ bị cạnh tranh vì càng ngày càng có nhiều
đối thủ không ngừng chiếm lĩnh lấy thị trƣờng này.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng
mại Phú Thành
Ghi chú:
Quan hệ quản lý chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ:
Bộ máy quản lý của công ty đƣợc xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ
phận trong bộ máy quản lý của công ty đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
Giám đốc:
Là ngƣời lãnh đạo cao nhất,đại diện hợp pháp của công ty trƣớc cơ quan nhà
nƣớc và pháp luật; lập ra các định hƣớng phát triển cho công ty,giám sát và điều
hành các hoạt động của công ty
Phòng kế toán
- Thực hiện các hoạt động quản lý nguồn vốn, thực hiện các chế độ chính
sách kế toán tài chính theo quy định của chế độ.
- Phân tích đánh giá tình hình tài chính hiện tại của công ty, đồng thời cân
đối thu chi, lập dự toán trong tƣơng lai các vấn đề về tài chính nhằm tham mƣu
cho giám đốc đƣa ra các quyết định về tài chính.
Giám đốc
Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng thi công xây dựng
Tổ thiết kế Tổ thi công
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 31
- Kiểm tra việc kiểm kê định kỳ hàng năm để quản lý điều hành, phục vụ
quyết toán tài chính, lập các báo cáo cuối năm phục vụ nhu cầu quản lý của công
ty.
- Tham mƣu cho giám đốc về việc quản lý, công tác tổ chức nhân sự của
công ty. Soạn thảo các công văn giấy tờ theo lệnh của giám đốc; tiếp nhận các
công văn giấy tờ từ nơi khác gửi đến. Bảo quản các giấy tờ tài liệu.
- Thực hiện các chế độ quy định về tiền lƣơng cho cán bộ công nhân viên,
đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động.
Phòng kinh doanh
- Phụ trách việc giao dịch thƣơng mại, soạn thảo các hợp đồng kinh
doanh.
- Tìm kiếm bạn hàng kinh doanh, tổ chức kế hoạch, chiến lƣợc kinh
doanh.
- Làm nhiệm vụ tham mƣu giúp cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch
kinh doanh, tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
Phòng thi công xây dựng
- Nhận kế hoạch sản xuất của Công ty từ Giám đốc, triển khai thực hiện
thi công công trình theo đúng thiết kế và đúng tiến độ thi công.
+ Tổ thiết kế: tƣ vấn, thiết kế các công trình theo yêu cầu của khách hàng,
đáp ứng đƣợc các tiện ích và đầy đủ các chức năng theo đúng mục đích sƣ dụng
của khách hàng.
+ Tổ thi công: dựa theo các thiết kế đã có, tiến hành xây dựng, lắp đặt
công trình.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức, thực hiện chức năng nhiệm vụ nội dung công tác kế toán
trong công ty do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Tại công ty Cổ phần xây lắp và
thƣơng mại Phú Thành có một phòng kế toán gồm 3 ngƣời. Việc tổ chức công
tác kế toán đƣợc tiến hành theo mô hình tập trung. Theo mô hình này toàn bộ
công tác kế toán đƣợc thực hiện ở phòng kế toán của công ty, từ khâu ghi chép
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 32
ban đầu đến khâu tổng hợp lập báo cáo và kiểm tra kế toán, hạch toán chi tiết,
hạch toán tổng hợp.Các phòng ban khác chỉ lập các chứng từ phát sinh tại đơn vị
rồi gửi về phòng kế toán. Quy mô tổ chức của bộmáy kế toán gọn nhẹ phù hợp
với đặc điểm của công ty mà vẫn đảm bảo công tác kế toán có hiệu quả. Bộ máy
kế toán của công ty đƣợc bố trí nhƣ sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công Cổ phần xây lắp và
thƣơng mại Phú Thành
Ghi chú:
Quan hệ quản lý chỉ đạo:
Quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ:
Kế toán trƣởng
- Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về việc chỉ đạo tổ chức thực
hiện công tác kế toán trong công ty bao gồm:
+ Kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp
ngân sách, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn vốn
hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài
chính kế toán.
+ Theo dõi các phần hành sau: ngân sách, nhà cung cấp, các khoản thu,
theo dõi TSCĐ, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lập báo
cáo tài chính, lập tờ khai thuế, tổ chức sử dụng và huy động vốn có hiệu quả
nhất.
- Thƣờng xuyên tham mƣu giúp việc cho giám đốc thấy rõ mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó đề ra biện pháp xử lý. Giúp
cho kế toán trƣởng là các cán bộ nhân viên làm việc trong văn phòng.
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 33
Thủ quỹ
- Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế liên quan
đến thu, chi tiền mặt.
- Quản lý, bảo quản tiền mặt; kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định.
- Bảo quản, lƣu trữ các chứng từ gốc và cung cấp dữ liệu cho kế toán
thanh toán.
Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra và lập các chứng từ, viết phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi,
ủy nhiệm thu, có trách nhiệm thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng, theo dõi
các khoản vay, tạm ứng, thanh toán công nợ.
- Theo dõi, hạch toán vật tƣ hàng hóa nhập và xuất ra. Tổng hợp và tính
toán doanh thu, phân bổ chi phí. Quản lý vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có,
tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của công ty.
- Theo dõi thực hiện thanh toán tiền lƣơng cho công ty, theo dõi quản lý
sử dụng TSCĐ, công cụ dụng cụ...
2.1.5.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
- Kỳ kế toán năm: Công ty thực hiện kì kế toán theo năm dƣơng lịch (bắt
đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 14/09/2006.
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nguyên giá gốc không tính GTGT
đầu vào.
+ Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân liên hoàn.
+ Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Theo thực tế đƣợc ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ phát sinh.
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 34
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
2.1.5.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc điểm chủ yếu
của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan
hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung sau đó từ sổ Nhật ký chung vào Sổ
Cái các tài khoản, từ Sổ Cái các tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo
tài chính.
Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ
chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết.
2.1.5.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B01 – DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 – DNN
- Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 – DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09 – DNN
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01 – DNN
- Ngoài ra, kế toán còn lập thêm các báo cáo khác nhƣ: báo cáo tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc, tờ khai tự quyết toán thuế TNDN,...
- Báo cáo trên sau khi lập, kiểm tra, xem xét sẽ đƣợc trình lên Giám đốc xét
duyệt, sau đó đƣợc gửi tới Chi cục thuế, Sở kế hoạch đầu tƣ Hải Phòng, Cục
Thống kê Hải Phòng.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 35
- Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành đã sử dụng 2
phƣơng thức bán hàng chủ yếu: bán buôn, bán lẻ.
+ Bán buôn: là hình thức bán hàng chủ yếu của công ty. Những đối tƣợng
bán buôn thƣờng là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp, dịch vụ.
+ Bán lẻ: là phƣơng thức giúp doanh nghiệp tiêu thụ nhanh hơn. Khách
hàng là các cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua vật liệu nhằm đáp ứng trực tiếp nhu
cầu của khách hàng.
- Để tạo điều kiện cho khách hàng công ty sử dụng phƣơng thức thanh
toán chủ yếu là thanh toán ngay bằng tiền mặt, ngoài ra còn tạo điều kiện cho
khách hàng đƣợc thanh toán chậm trả.
+ Phương thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt đƣợc áp dụng với
hầu hết mọi đối tƣợng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi nhanh, tránh tình
trạng chiếm dụng vốn.
Đối với phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt:
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết hoá đơn
GTGT. Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên:
Liên 1: Màu tím đƣợc lƣu lại quyển hoá đơn.
Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng.
Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán.
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu, phiếu
thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lƣu, liên 2 giao khách hàng,
liên 3 giao cho thủ quỹ.
+ Phương thức bán chịu: đƣợc áp dụng với khách hàng lớn và truyền
thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì
phạm vi này đƣợc mở rộng hơn, nhƣng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn
nhiều rủi ro nên công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết
công nợ nhằm quản lý công nợ phải thu.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơnGTGT
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 36
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan khác: hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Các TK khác có liên quan nhƣ: TK 3331, 1111, 131
2.2.1.4. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2.1.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 28/12/2016 xuất container kho 20 feet bán theo HĐ 0000756 –
Công ty TNHH Trúc Mai 18.095.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%),
khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Sổ quỹ
HĐ GTGT, HĐ kinh tế,
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511, 131
Sổ kế toán chi tiết
511, 131
Sổ tổng hợp 511, 131
Bảng cân đối tài khoản
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 37
Kế toán tiến hành như sau:
Căn cứ vào các chứng từ: hóa đơn GTGT 0000756 (biểu số 2.1), phiếu
thu số 41 (biểu số 2.2) kế toán ghi sổ nhật ký chung (biểu số 2.3), từ nhật ký
chung vào sổ cái TK 511 (biểu số 2.4). Đồng thời cũng từ các chứng từ trên kế
toán ghi sổ kế toán chi tiết TK 511, 131 (biểu 2.5, 2.7).
Cuối tháng, kế toán lấy số liệu từ sổ kế toán chi tiết TK 511, 131 ghi vào
sổ tổng hợp TK 511 (biểu 2.6, 2.8) đồng thời so sánh với số liệu của sổ cái TK
511 đã lập. Căn cứ vào các sổ cái và sổ tổng hợp đã lập trên kế toán tiến hành
lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính.
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 38
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000756
Đơn vị:Công ty CPXL và TM Phú Thành
Mã số thuế: 0201158653
Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số:01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0000756
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28/12/2016
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Trúc Mai
Mã số thuế: 0200632870
Địa chỉ: 40 Điện Biện Phủ - Hồng Bàng - Hải Phòng
Số TK: 8937179129
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Container 20 feet Cái 1 16.450.000 16.450.000
Cộng tiền hàng: 16.450.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.645.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.095.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời tám triệu chín mƣơi năm nghìn đồng.
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 39
Biểu 2.2: Phiếu thu số 41
Đơn vị:Công ty CPXL và TM Phú Thành
Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số 01-TT
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC
PHIẾU THU Số: 41
Ngày 28 tháng 12 năm 2016
Nợ TK 1111 : 18.095.000
Có TK 5111 : 16.450.000
Có TK 3331 : 1.645.000
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Trịnh Thị Thúy
Địa chỉ: 40 Điện Biện Phủ - Hồng Bàng - Hải Phòng
Lý do thu: Thu tiền bán container kho 20 feet HĐ 0000756 – Ngày 28/12/2016
Số tiền: 18.095.000đồng
Viết bằng chữ: Mƣời tám triệu không trăm chín mƣơi năm nghìn đồng.
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 12 năm 2016
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Thị Hồng Liên QT1703K Page 40
Biểu 2.3: Sổ nhật ký chung
Đơn vị:Công ty CPXL và TM Phú Thành
Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Mẫu số S03a-DNN
(QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trƣởng BTC)
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số tiền
SH NT Nợ Có
25/12 HĐ0000731 25/12
Xuất container hoán cải thành bể
chứa nƣớc thải cho Cty TNHH TM
DV HH ANC
131 17.490.000
3331 1.590.000
5111 15.900.000
25/12
HĐ0000732
PT 35/12
25/12
Thu tiền sửa chữa contai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 44_TranThiHongLien_QT1703K.pdf