MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
1. Lý do chọn đề tài . 1
2. Mục đích nghiên cứu . 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 1
4. Phương pháp nghiên cứu . 2
5. Kết cấu đề án . 2
CHưƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆPVỪA VÀ NHỎ . 3
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh . 3
1.1.1 Doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp . 4
1.1.1.1 Doanh thu và thu nhập . 4
1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu . 5
1.1.2 Chi phí trong doanh nghiệp . 6
1.1.2.1 Khái niệm chung về chi phí . 6
1.1.2.2 Các loại chi phí . 6
1.1.2.3 Nguyên tắc hạch toán chi phí . 8
1.1.3 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp . 8
1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp . 8
1.3 Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp . 9
1.3.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu . 9
1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 9
1.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu . 12
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán . 131.3.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 18
1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 20
1.3.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính . 20
1.3.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính . 22
1.3.5 Hạch toán hoạt động khác . 24
1.3.5.1 Hạch toán thu nhập khác . 24
1.3.5.2 Hạch toán chi phí khác . 26
1.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 27
1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp . 29
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung . 29
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái . 30
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . 31
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính . 32
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÁPĐIỆN ĐOÀN TIẾN . 34
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến . 34
2.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ . 34
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ . 34
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh . 35
2.1.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh . 35
2.1.5 Đặc điểm tổ chức quản lý . 36
2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán . 37
2.1.6.1 Chính sách kế toán . 38
2.1.6.2 Hệ thống sổ kế toán . 39
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến . 40
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 40
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán . 502.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 56
2.2.4 Kế toán hoạt động tài chính . 67
2.2.4.1 Doanh thu hoạt động tài chính . 67
2.2.4.2 Chi phí hoạt động tài chính . 71
2.2.5 Kế toán hoạt động khác . 76
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 76
CHưƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÁP
ĐIỆN ĐOÀN TIẾN . 87
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến . 87
3.1.1 ưu điểm . 87
3.1.1.1 Vể tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh . 87
3.1.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán . 87
3.1.1.3 Về hình thức kế toán . 87
3.1.1.4 Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh . 88
3.1.2 Hạn chế . 88
3.1.2.1 Về ứng dụng phần mềm kế toán . 88
3.1.2.2 Về công tác theo dõi chi tiết doanh thu và giá vốn hàng bán . 88
3.1.2.3 Về việc tham gia đóng bảo hiểm . 88
3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến . 89
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh . 89
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến . 89
3.2.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến . 903.2.3.1 Ứng dụng phần mềm kế toán trong tổ chức tại công ty . 90
3.2.3.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách - lập sổ chi tiết bán hàng . 92
3.2.3.3 Theo dõi kết quả kinh doanh cho từng mặt hàng . 94
3.2.3.4 Hoàn thiện việc tham gia đóng bảo hiểm . 96
KẾT LUẬN . 97
108 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Chứng từ ghi sổ;
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
Sổ Cái;
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 32
Biểu số 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy:
- Đây là công việc đƣợc thực hiện trên một chƣơng trình phần mềm kế toán
trên maý vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4
hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế toán nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán
và báo cáo tài chính theo qui định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sổ sách đƣợc thiết kế theo hình thức
đó nhƣng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 33
Biểu số 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN
MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 34
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CÁP ĐIỆN ĐOÀN TIẾN
2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
2.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ
Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến là một doanh nghiệp vừa và nhỏ,
hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tƣ cách pháp nhân, có tài khoản
độc lập và có con dấu riêng. Vào ngày 30/11/2012 công ty đƣợc thành lập với
tên Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến. Công ty có các đặc trƣng cơ bản sau:
Tên giao dịch : Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
Giám đốc : Bùi Xuân Tiến
Mã số thuế : 0201684827
Ngày cấp : 30/11/2012
Vốn điều lệ : 1.900.000.000 ( Một tỷ chín trăm triệu đồng )
Nơi ĐKQL : Chi cục Thuế Quận Ngô Quyền
Địa chỉ : Số 9B/33 Ngô Quyền, Ngô Quyền, Hải Phòng
Email : ctycapdiendoantien@gmail.com
Trải qua gần 5 năm kể từ ngày thành lập Công ty đã từng bƣớc khắc phục
những khó khăn thiếu thốn ban đầu đƣa việc kinh doanh ổn định. Đồng thời,
Công ty không ngừng vƣơn lên và tự hoàn thiện về mọi mặt, những sản phẩm do
Công ty kinh doanh luôn đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng về số lƣợng,
chất lƣợng và thời gian với giá cả hợp lý.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng
- Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến có tƣ cách pháp nhân, có con dấu riêng, tài
khoản riêng tại ngân hàng và hoạt động theo sự chỉ đạo của giám đốc Công ty.
- Khai thác nguồn vốn, tài sản trong quá trình kinh doanh tại Công ty một cách
hiệu quả.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 35
- Tổ chức, sắp xếp, điều hành, quản lý mọi hoạt động của Công ty phù hợp với
nghành nghế kinh doanh.
- Bảo toàn nguồn vốn, tài sản.
Nhiệm vụ
Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến là công ty trong lĩnh vực kinh doanh
thƣơng mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thắc có hiệu quả
các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng về phát triển doanh nghiệp, tăng tích
lũy cho ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên. Công ty TNHH Cáp điện
Đoàn Tiến có chức năng kinh doanh các mặt hàng đồ điện phục vụ cho nhu cầu
của thị trƣờng theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và
các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp, đồng thời
không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong toàn Công ty, quan
tâm tốt tới công tác xã hôi và từ thiện, góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là: Buôn bán đồ điện, cáp điện
các loại, lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
1. Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
2. Lắp đặt hệ thống điện
3. Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
4. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
5. Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện,
dây điện và các thiết bị khác dùng trong mạch điện)
6. Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy: Máy thủy, máy móc điện cơ,
điện lạnh, máy công nghiệp, máy nén khí, thiết bị hóng gió, động cơ diezel.
7. Bán buôn chuyên doanh khác: Cáp thép, trang thiết bị, nghành nƣớc, bạt,
khung nhôm, tôn mạ màu, đá granít, đồ gỗ, hàng kim khí.
8. Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ
9. Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ nâng cẩu hàng hóa
2.1.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến là công ty chuyên về phân phối cáp
điện và các sản phẩm liên quan đến đồ điện, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh
chính của Công ty là kinh doanh thƣơng mại đồ điện.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 36
Hoạt động chủ yếu của Công ty bao gồm:
Trực tiếp nhập hàng từ các nhà cung cấp
Tổ chức bán buôn, bán lẻ các mặt hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh của Công ty
Công ty kinh doanh chủ yếu ở thị trƣờng trong nƣớc, chủ yếu là các thành phố
nhƣ: Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dƣơng
2.1.5 Đặc điểm tổ chức quản lý
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu đƣờng thẳng. Đây là cơ cấu
tổ chức đơn giản nhất, trong đó có một cấp trên và một số cấp dƣới. Toàn bộ vấn đề
đƣợc giải quyết theo một kênh liên hệ đƣờng thẳng. Cấp lãnh đạo trực tiếp điều hành
và chịu toàn bộ trách nhiệm về sự hoạt động của tổ chức.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
Chức năng của từng bộ phận được tóm tắt như sau:
Giám đốc: là ngƣời quản lý chung về mọi mặt hoạt động kinh doanh của
công ty, đồng thời quản lý các phòng ban chức năng và đời sống của công
nhân viên. Giám đốc chính là ngƣời đại diện hợp pháp của công ty, thực hiện
việc ký kết hợp đồng, các văn bản pháp lý, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
và toàn thể công ty.
Phó giám đốc: là ngƣời phụ trách kỹ thuật, cùng với giám đốc bàn bạc,
nghiên cứu thị trƣờng, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, xác định phƣơng hƣớng,
kế hoạch kinh doanh, đồng thời theo dõi thi đua trong công ty. Đồng thời
giải quyết và ra các quyết định trong quyền hạn cho phép. Phó giám đốc chịu
trách nhiệm trƣớc giám đốc.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kế toán
Kho
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 37
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính,
thu nhập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế.
Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà nƣớc về quản lý tài chính,
tránh lãng phí, vi phạm kỹ thuật tài chính.
Phòng kỹ thuật: đây là một đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có
chức năng kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ cùng với giám đốc và phó giám đốc xây
dựng phƣơng án, kế hoạch kinh doanh, hoạt động theo đúng chủ trƣơng của
giám đốc. Đối với những mặt hàng tiêu thụ chậm cần phân tích tại sao, phải
làm gì để khắc phục tình trạng ứ đọng hàng hoá trong kho. Đối với những
mặt hàng mới lần đầu đƣa vào kinh doanh cần thăm dò thị trƣờng, nhu cầu
cũng nhƣ khả năng tiếp nhận của ngƣời mua nhằm mang lại hiệu quả cao
trong khâu tiêu thụ. Bên cạnh công tác nghiên cứu thị trƣờng hàng hoá, các
thành viên trong phòng cũng cần tìm những khách hàng mới nhằm giúp Công
ty đứng vững trên thị trƣờng cạnh tranh nhƣ hiện nay. Dù tập trung tìm thị
trƣờng mới nhƣng vẫn phải quan tâm, chăm sóc, tạo sự tin tƣởng hơn nữa đối
với những khách hàng truyền thống nhằm làm tăng thêm khả năng cạnh tranh
trên thị trƣờng. Đây là phòng có chức năng vô cùng quan trong việc tạo ra
nguồn doanh thu và lợi nhuận cao cho Công ty, góp phần quyết định sự tồn
tại của Công ty.
Kho: đây là nơi lƣu trữ và bảo quản vật tƣ của công ty. Việc kiểm soát về
tình hình nhập - xuất - tồn và dự trữ vật tƣ có ảnh hƣởng đến nhiệm vụ
cung ứng kịp thời vật tƣ cho sản xuất đảm bảo đáp ứng kịp thời cho nhu cầu
về hàng hóa trên thị trƣờng.
2.1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
KẾ TOÁN TRƢỞNG
KẾ TOÁN VIÊN
TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 38
Chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong phòng:
Kế toán trưởng: Là ngƣời tổ chức, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và
toàn bộ công tác của phòng, là ngƣời giúp việc phó giám đốc về mặt tài chính
của công ty. Kế toán trƣởng có quyền dự các cuộc họp của công ty bàn và
quyết định vấn đề thu, chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý tài chính, đầu tƣ,
mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ công nhân viên.
Kế toán viên tổng hợp:
- Theo dõi, ghi chép , tổng hợp các nghiệp vụ liên quan đến vật tƣ, hàng hóa,
TSCĐ theo dõi tình hình biến động của NVL, hàng hóa, nắm đƣợc số lƣợng,
giá trị vật liệu nhập - xuất - tồn nhằm mục đích tập hợp chi phí, tính giá thành
- Theo dõi số lƣợng và tình hình hoạt động của các TSCĐ. Thực hiện việc tính
và phân bổ khấu hao.
- Theo dõi, chấm công cho nhân công, thực hiện việc tính lƣơng
- Kiểm soát các nghiệp vụ liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, chịu trách
nhiệm về tính đúng đắn và các chứng từ liên quan đến việc thanh toán tiền của
khách hàng theo đúng quy định của Bộ tài chính và của công ty
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hợp lệ.
Ngoài ra, còn có nhiệm vụ đi ngân hàng nộp tiền, rút tiền Thủ quỹ quản lý
trực tiếp số tiền có trong quỹ, két của công ty, phản ánh số hiện có, tình hình
tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng vốn bằng tiền khác.
2.1.6.1 Chính sách kế toán
Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến đang áp dụng chế độ kế toán ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán: Công ty thực hiện niên độ kế toán tính theo năm dƣơng lịch,
bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): theo phƣơng pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đƣờng thẳng
- Hình thức ghi sổ kế toán: theo hình thức Nhật ký chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 39
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán theo hình thức nhật ký chung của công ty
TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.1.6.2 Hệ thống sổ kế toán
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ
kế toán theo một trình tự và phƣơng pháp ghi chép nhất định. Căn cứ vào hệ
thống tài khoản kế toán và các chế độ của nhà nƣớc, căn cứ vào quy mô, đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức
kế toán “Nhật ký chung” rất thuận tiện, phù hợp với quy mô của Công ty, đảm
bảo việc thông tin nhanh, chính xác và kịp thời. Hình thức này bao gồm các sổ
kế toán sau:
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 40
- Hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trƣởng BTC này bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (mẫu số B-01/DNN)
Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số B-02/DNN)
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (mẫu số B-03/DNN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B-09/DNN).
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Đặc điểm mặt hàng tiêu thụ
Mặt hàng cáp điện mà Công ty cung cấp chủ yếu bao gồm 2 dòng chính là:
cáp đồng, cáp nhôm đều đƣợc xuất xứ tại Việt Nam. Tuy là mặt hàng đƣợc
sản xuất trong nƣớc nhƣng chất lƣợng rất tốt, chịu nhiệt tốt, tuổi thọ cao. Mẫu mã
rất đa dạng và phong phú.
b) Phƣơng thức bán hàng hàng tại Công ty
Các phƣơng thức tiêu thụ tại công ty:
- Bán buôn: cho các doanh nghiệp, tổ chức, các đơn vị truyền thống.
- Bán lẻ: cho các cửa hàng nhỏ lẻ, cửa hàng tƣ nhân.
Các phƣơng thức thanh toán tại công ty:
Nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đồng thời để phù hợp với khả năng
thanh toán của từng đối tƣợng, công ty đa dạng hóa các phƣơng thức thanh toán
để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
Các phƣơng thức thanh toán chủ yếu là:
Bán hàng thu tiền ngay, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: hình thức
thanh toán này áp dụng đối với khách hàng mua lẻ trực tiếp tại cửa hàng hoặc
đối với khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.
Thanh toán qua ngân hàng: hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản
ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải
trả lệ phí cho ngân hàng. Sau khi khách hàng nhận đƣợc hàng hóa thì trong
khoảng thời gian quy định, khách hàng thanh toán tiền cho công ty. Phƣơng thức
này đƣợc sử dụng trong cả bán buôn và bán lẻ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 41
Bán chịu: áp dụng với khách hàng có quan hệ thƣờng xuyên, có độ tin cậy
với Công ty hoặc mua hàng với số lƣợng lớn. Khách hàng nhận đƣợc hàng chƣa
trả tiền hoặc trả một phần tiền và ghi nợ với Công ty.
c) Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu bán hàng của Công ty, kế toán sử dụng TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Song song với việc phản ánh doanh thu kế toán còn phải theo dõi tình hình
thanh toán với khách hàng, công ty còn phải sử dụng một số tài khoản liên quan:
- TK 111 - Tiền mặt
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng,
- TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
- TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
d) Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế, yêu cầu của khách hàng đối với công ty về
việc mua bán các sản phẩm, căn cứ vào thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, khi
sản phẩm đƣợc xuất khỏi kho của công ty và chuyển tới khách hàng thì số hàng
này đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc khách hàng chấp nhận. Căn cứ vào hợp đồng
kinh tế, phòng tiêu thụ viết hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 42
e) Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.4: Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ (cuối kỳ, cuối tháng)
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi sổ nhật kí chung,
đồng thời ghi vào sổ chi tiết TK 131. Căn cứ vào sổ nhật kí chung kế toán ghi
vào sổ cái TK 511, 911
Cuối kì căn cứ vào sổ cái các tài khoản vào bảng cân đối số phát sinh, và
căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 vào bảng tổng hợp chi tiết. Từ bảng cân đối số
phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính.
Phiếu thu, giấy báo có của
ngân hàng, hóa đơn GTGT
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ chi tiết
TK 131
Bảng tổng hợp chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 43
Ví dụ 2.1:
Theo HĐGTGT số 0001214 ngày 15 tháng 12 năm 2016, công ty xuất kho
600m dây cáp đồng cadisun 2x2,5 mm2 bán cho công ty TNHH thƣơng mại Thái
Sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 6.813.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1111: 7.494.300
Có TK 5111: 6.813.000
Có TK 3331: 681.300
Ví dụ 2.2:
Theo HĐGTGT số 0001223 ngày 18 tháng 12 năm 2016, công ty xuất
kho 750m cáp CU/PVC 1x4 sqmm 0,6/1kv cho công ty TNHH Dịch vụ Cáp
điện Hải Sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 26.169.000, đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1121: 28.785.900
Có TK 5111: 26.169.000
Có TK 3331: 2.616.900
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 44
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0001214 (Ví dụ 2.1)
(Nguồn: trích số liệu phòng kế toán Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0001214
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÁP ĐIỆN ĐOÀN TIẾN
Địa chỉ: Số 9B/33 Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Mã số thuế: 0201684827
Điện thoại:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI THÁI SƠN
Địa chỉ : Số 3117 Hùng Vƣơng - Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ
Mã số thuế: 2600 392 899
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1
Dây cáp đồng cadisun 2x2,5
mm2
m 600 11.355 6.813.000
Cộng tiền hàng: 6.813.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT: 681.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 7.494.300
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu, bốn trăm chin mươi tư ngàn, ba trăm đồng./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 45
Biểu số 2.2: Phiếu thu số 143 (Ví dụ 2.1)
CÔNG TY TNHH CÁP ĐIỆN ĐOÀN TIẾN
9B/33 Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Mẫu số: 01- TT
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Số : 143
Nợ 1111 : 7.494.300
Có 5111 : 6.813.000
Có 3331 : 681.300
Họ tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Bảo Khánh – Công ty TNHH TM Thái Sơn
Địa chỉ: Khu 9, Xã Chu Hoá, Thành phố Việt Trì, Phú Thọ
Lý do thu: Xuất bán hàng hóa
Số tiền: 7.494.300 VND (viết bằng chữ) Bảy triệu, bốn trăm chín mươi tư ngàn,
ba trăm đồng./.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: HĐGTGT 0001214
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Giám đốc
(Đã ký tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Ngƣời nhận tiền
(Đã ký)
Đã nhận đủ tiền (viết bằng chữ): Bảy triệu, bốn trăm chín mươi tư ngàn,
ba trăm đồng./.
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..............................................................
Số tiền quy đổi:.............................................................................................
(Nguồn: trích số liệu phòng kế toán Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 46
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0001223 (Ví dụ 2.2)
(Nguồn: trích số liệu phòng kế toán Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến)
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P
Liên 3: Nội bộ Số: 0001223
Ngày 18 tháng 12 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CÁP ĐIỆN ĐOÀN TIẾN
Địa chỉ: Số 9B/33 Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Mã số thuế: 0201684827
Điện thoại:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ CÁP ĐIỆN HẢI SƠN
Địa chỉ : Số 229A Lê Thánh Tông, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Mã số thuế: 0200946450
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Cáp CU/PVC 1x4 sqmm
0,6/1kv
m 750 34.892 26.169.000
Cộng tiền hàng: 26.169.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 2.616.900
Tổng c
ng tiền thanh toán: 28.785.900
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu, bảy trăm tám mươi lăm ngàn, chín trăm đồng./.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 47
Biếu số 2.4: Giấy báo có (Ví dụ 2.2)
Ngan hang A Chau
Chi nhanh: HAI PHONG
Mã GDV: NGUYEN THU HANG
Mã KH : 152381839
Số GD : 20
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 18 tháng 12 năm 2016
Kính gửi: Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến.
MST: 0201284827
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của qúy khách với nội
dung nhƣ sau:
Sô tài khoản ghi CÓ : 152381839
Số tiền bằng số : 28.785.900
Số tiền bằng chữ : HAI MƢƠI TÁM TRIỆU, BẢY TRĂM TÁM MƢƠI
LĂM NGÀN, CHÍN TRĂM ĐỒNG.
Nội dung : Tiền hàng hóa đơn số 0001223 ngày 18/12/2016
Giao dịch viên Kiểm soát
(Nguồn: trích số liệu phòng kế toán Công ty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 48
Biểu số 2.5: Trích sổ nhật ký chung năm 2016
Đơn vị: Cty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
Địa chỉ: 9B/33 Ngô Quyền-NQ-HP
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trƣớc
chuyển sang
15/12 HĐ 0001214 15/12
Xuất bán cáp đồng
2x2,5mm2 cho
công ty thƣơng mại
Thái Sơn
1111 7.494.300
5111 6.813.000
3331 681.300
15/12 PX1068 15/12
Giá vốn cáp đồng
2x2,5mm2
632 5.629.800
156 5.629.800
. .
18/12 HĐ 0001223 18/12
Xuất bán cáp đồng
CU/PVC cho công
ty TNHH Hải Sơn
1121 28.785.900
5111 26.169.000
3331 2.616.900
18/12 PX1077 18/12
Giá vốn cáp đồng
1x4sqmm 0,6/1kv
632 22.125.000
156 22.125.000
18/12 HĐ 0001224 18/12
Xuất bán cáp nhôm
XLPE cho công ty
CPTM Hoàng Nhật
1121 37.117.080
5111 33.742.800
3331 3.374.280
. .
TỔNG CỘNG 338.463.029.589 338.463.029.589
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 49
Biểu số 2.6: Trích sổ cái TK 511
Đơn vị: Cty TNHH Cáp điện Đoàn Tiến
Địa chỉ: 9B/33 Ngô Quyền-NQ-HP
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
10/12 HĐ 0001204 10/12
Xuất bán cáp nhôm
XLPE cho công ty CPTM
Hoàng Nhật
1111
4.423.850
11/12 HĐ 0001205 11/12
Xuất bán cáp đồng
CU/PVC cho công ty
TNHH VT&DV VT3
1121
24.883.250
11/12 HĐ 0001206 11/12
Xuất bán cáp đồng DSTA
cho công ty TNHH TM
Hùng Doanh
1121
20.038.500
... ... ... ... ...
15/12 H Đ 0001214 15/12
Xuất bán cáp đồng
2x2,5mm2 cho công ty
thƣơng mại Thái Sơn
1111
6.813.000
... ... ... ... ...
18/12 H Đ 0001223 18/12
Xuất bán cáp đồng
CU/PVC cho công ty
TNHH Hải Sơn
1121
26.169.000
... ... ... ... ...
31/12 PKT31 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 44.296.889.917
Cộng phát sinh 44.296.889.917 44.296.889.917
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Sinh viên: Phạm Thị Quỳnh Nga - Lớp: QT1702K 50
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
- Giá vốn hàng bán là giá đã bao gồm toàn bộ giá mua và chi phí có liên quan
đến thu mua.
- Giá vốn của hàng bán đƣợc xác định theo phương pháp bình quân liên hoàn
(bình quân sau mỗi lần nhập).
- Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
Trị giá thực tế xuất kho = Số lƣợng xuất x Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Trị giá tồn sau mỗi lần xuất + Trị giá nhập
Số lượng tồn + Số lượng nhập
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng tài khoản 632 – “ Giá vốn
hàng bán”. Tài khoản này kế toán công ty không theo dõi chi tiết trên TK cấp 2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35_PhamQuynhNga_QT1702K.pdf