MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ . 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪAVÀ NHỎ. 3
1.1.1 Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 3
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhdoanh . 4
1.1.2.1 Doanh thu . 4
1.1.2.2 Chi phí . 8
1.1.2.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 9
1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. 9
1.2 NỘI DUNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ . 10
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu của doanh nghiệp vừa và nhỏ. 10
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. 10
1.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng . 11
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán . 12
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 13
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng. 14
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng. 15
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán . 16
1.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 18
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng. 18
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng. 18
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán . 191.2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. 21
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng. 21
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng. 21
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán . 22
1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 23
1.2.5.1 Chứng từ sử dụng. 23
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng. 23
1.2.5.3 Phương pháp hạch toán . 24
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 25
1.2.6.1 Chứng từ sử dụng. 25
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng. 25
1.2.6.3 Phương pháp hạch toán . 27
1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 28
1.3.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung . 28
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái. 29
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ . 30
CHưƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU Tư THưƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÍN ĐỨC . 33
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Đầu tư thương mại và xây dựng TínĐức . 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 33
2.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty . 35
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại
và xây dựng Tín Đức. 36
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty . 36
2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty. . 37
2.1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản. 38
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán . 38
2.1.3.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty. 402.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU
Tư THưƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÍN ĐỨC. 40
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Đầu
tư thương mại và xây dựng Tín Đức. 40
2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và
xây dựng Tín Đức. 40
2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 41
2.2.1.3 Quy trình hạch toán. 41
2.2.1.4 Ví dụ minh họa. 42
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và xây
dựng Tín Đức . 46
2.2.2.1 Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại vàxây dựng Tín Đức. 46
2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 46
2.2.2.3 Quy trình hạch toán. 47
2.2.2.4 Ví dụ minh họa. 47
2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 53
2.2.3.1 Nội dung của chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư
thương mại và xây dựng Tín Đức . 53
2.2.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 53
2.2.3.3 Quy trình hạch toán. 53
2.2.3.4 Ví dụ minh họa. 54
2.2.4 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư
thương mại và xây dựng Tín Đức . 59
2.2.4.1 Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công
ty TNHH Đầu tư thương mại và xây dựng Tín Đức. 59
2.2.4.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 59
2.2.4.3 Quy trình hạch toán. 59
2.2.4.4 Ví dụ minh họa. 60
2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 66
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư thương
mại và xây dựng Tín Đức. 662.2.6.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 66
2.2.6.2 Quy trình hạch toán. 66
2.2.6.3 Ví dụ minh họa. 66
CHưƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU Tư THưƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG TÍN ĐỨC. 75
3.1 Nguyên tắc của việc hoàn thiện công tác kế toán . 75
3.2 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại & xây dựng Tín Đức. 75
3.2.1 ưu điểm. 76
KẾT LUẬN . 87
97 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và xây dựng Tín Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuế TNDN
chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 632
TK 642
TK 811
TK3334
TK 511
TK 515,711
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 29
Các loại sổ chủ yếu:
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ: Hình thức kế toán Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua
sơ đồ 1.8
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép
theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán)
trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ cái.Căn cứ
Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất kho...
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ cái TK 511, 632...
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SCT bán hàng, SCT thanh
toán với ngƣời mua...
Bảng tổng hợp chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 30
vào sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại.
Các loại sổ chủ yếu:
- Nhật ký, sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ: Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái đƣợc thể hiện qua sơ đồ
1.9
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản: Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi
sổ”.
Các loại sổ chủ yếu:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ kế toán chi tiết
Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi,
phiếu xuất kho...
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
SCT bán hàng, SCT thanh
toán với ngƣời mua...
Bảng tổng hợp chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 31
Trình tự ghi sổ: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ đƣợc thể hiện qua sơ
đồ 1.10
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của
một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên.
Các loại sổ chủ yếu: Phần mềm kế toán đƣợc thiết lập theo hình thức kế
toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó.
Trình tự ghi sổ: Hình thức kế toán máy đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.11
Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi,
phiếu xuất kho...
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
SCT bán hàng, SCT thanh
toán với ngƣời mua...
Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511,632...
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 32
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK511,
632...
- Sổ chi tiết: SCT phải thu
khách hàng...
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 33
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÍN ĐỨC
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Tín
Đức
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Tín Đức thành lập ngày
25 tháng 11 năm 2003 với đăng ký giấy phép kinh doanh 0200575090 theo
quyết định số 427/QP ngày 19/03/1985 của Sở Kế Hoạch và Đầu Tƣ Thành Phố
Hải Phòng.
- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƢ
THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÍN ĐỨC
- Đăng ký kinh doanh ngày: 25/06/2003
- Mã số thuế : 0200576591
- Địa chỉ : Số 5/A8 khu tập thể Vạn Mỹ, đƣờng Đà Nẵng, quận Ngô
Quyền, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại : 0313.750.411
Công ty TNHH Đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Tín Đức là đơn vị hạch
toán độc lập, có tƣ cách pháp nhân, đƣợc mở các tài khoản tại ngân hàng trong
và ngoài nƣớc, đƣợc sử dụng con dấu riêng theo mẫu quy định của ngân hàng.
Đi vào hoạt động đƣợc hơn 10 năm cùng với sự phát triển đi lên của nền
kinh tế đất nƣớc, sự hòa nhập trong công cuộc đổi mới, công ty đã không ngừng
phát triển đi lên cùng sự phát triển của đất nƣớc và đạt đƣợc những thành quả
đáng ghi nhận. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đã đề ra, bảo toàn và phát
triển nguồn vốn đồng thời luôn mang lại lợi ích cho ngƣời lao động. Bên cạnh
đó công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng, số lƣợng đội ngũ
công nhân viên, trang thiết bị máy móc hiện đại hơn đảm bảo cho quá trình kinh
doanh của công ty. Qua đó cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, vƣợt bậc của công
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 34
ty trong thời gian qua và giúp công ty khẳng định đƣợc vị thế, đứng vững trên
thị trƣờng.
Công ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại chủ yếu
là mua bán thiết bị văn phòng, điện tử điện lạnh nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu
của các trụ sở văn phòng của doanh nghiệp, cá nhân tổ chức. Công ty hoạt động
trong vòng xoáy cạnh tranh của thị trƣờng, đi kèm với những cơ hội là thách
thức của sân chơi lớn mở ra cho các doanh nghiệp.
Trải qua hơn 10 năm xây dựng và phát triển, công ty đã đạt đƣợc những
thành quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời gian đó, bên
cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn.
Thuận lợi
- Sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của ban giám đốc và các công ty hợp tác.
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, có thời gian
công tác lâu năm, có tinh thần đoàn kết năng động sáng tạo và ý thức trách
nhiệm trong công việc.
- Công ty đã khai thác, tận dụng lợi thế của mình để tăng nguồn vốn của
mình. Công ty luôn gƣơng mẫu và ƣu tiên hàng đầu trong việc nộp các khoản
thuế, phí, lệ phí cho Ngân sách nhà nƣớc và thu nhập ổn định cho công nhân
viên.
- Chính vì thế đã tạo ra uy tín và đƣợc khách hàng đánh giá rất cao.
Khó khăn
- Ngay từ ngày đầu thành lập công ty đã bị ảnh hƣởng của suy thoái nền
kinh tế trong và ngoài nƣớc khiến công ty gặp khó khăn trong việc phát triển
khách hàng.
- Trên địa bàn có rất nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh trong lĩnh vực
này, do đó đối thủ cạnh tranh tƣơng đối lớn đòi hỏi công ty cần làm tốt công tác
thị trƣờng và dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu hút khách hàng.
Trong giai đoạn hiện nay Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty luôn
cố gắng nỗ lực khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 35
2.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý công ty
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty có vai trò quan trọng trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp tạo nên sự thống nhất nhịp nhàng giữa các bộ phận
trong doanh nghiệp. Đảm bảo cho việc tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát
chỉ đạo và nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp đã thiết lập một bộ máy
quản lý gọn nhẹ nhất.
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH
Đầu tư thương mại và xây dựng Tín Đức
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc:
Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm
cao nhất trƣớc Nhà nƣớc về hoạt động kinh doanh của công ty và là ngƣời chỉ
huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, việc
làm cho cán bộ công nhân viên và sử dụng vốn có hiệu quả và thực hiện nghĩa
vụ của công ty đối với ngân sách nhà nƣớc. Giám đốc có quyền quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm, khen thƣởng, kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên dƣới
quyền; ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định; Giám đốc có quyền tuyển
dụng; thuê mƣớn và bố trí sử dụng lao động phù hợp với bộ luật lao động.
Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tiến hành xây dựng triển khai thực hiện
các kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích kết quả kinh doanh của công ty.
Bên cạnh đó, phòng kinh doanh còn phụ trách giao dịch, ký kết các hợp đồng
Ban Giám đốc
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng
kỹ thuật
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 36
với khách hàng. Tổ chức hoạt động Marketing để duy trì và mở rộng thị trƣờng,
đa dạng các hình thức dịch vụ, tăng hiệu quả kinh doanh.
Phòng tài chính - kế toán:
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trên máy tính đúng
luật kế toán thống kê theo quy định của Nhà nƣớc.
- Quản lý tài chính, cung cấp các thông tin tài chính của doanh nghiệp làm
cơ sở lập kế hoạch dự án đầu tƣ tham mƣu cho giám đốc về biện pháp sử dụng
vốn có hiệu quả, tiết kiệm.
- Lập báo cáo kết quả tài chính của doanh nghiệp là cơ sở lập kế hoạch dự
án đầu tƣ tham mƣu cho giám đốc về biện pháp sử dụng vốn có hiệu quả, tiết
kiệm.
- Lập báo cáo kết quả hoạt động tài chính của Công ty mình ban giám đốc
phê duyệt và công khai hóa các số liệu khi đƣợc ban giám đốc ủy quyền.
Bộ phận kỹ thuật triển khai:
Bộ phận kỹ thuật triển khai có chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh bán hàng, kinh doanh dự án. Có trách nhiệm trực tiếp thi công các
dự án, hỗ trợ vận hành và hƣớng dẫn sử dụng cho khách hàng.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Đầu tư thương
mại và xây dựng Tín Đức
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty là tập hợp những cán bộ công nhân viên kế
toán cùng những trang thiết bị, phƣơng tiện kỹ thuật tính toán để thực hiện toàn
bộ công tác kế toán của Công ty. Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng
Tín Đức tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Phòng kế toán công ty
có chức năng tham mƣu cho Ban giám đốc tổ chức triển khai toàn bộ công tác
tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ chức và hoạt động
của công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của
công ty theo đúng pháp luật. Phòng kế toán của công ty bao gồm 4 ngƣời gồm
kế toán trƣởng, kế toán hàng hóa, kế toán tổng hợp và thủ quỹ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 37
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Đầu tư thương
mại và xây dựng Tín Đức
Kế toán trưởng:
Tổ chức và phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên kế toán trực tiếp kiểm
tra nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ và báo cáo trƣớc khi trình
Giám đốc. Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động sản
xuất kinh doanh, không ngừng củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán
trong đơn vị, kiểm tra kiểm soát việc chấp hành quy chế tài chính và luật pháp.
Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng
phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
Kế toán hàng hóa:
Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn của hàng hóa trong toàn công ty.
Kế toán tổng hợp:
Theo dõi tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản cố định, theo dõi các
khoản mục tạm ứng, công nợ... ghi chép các sổ sách, tập hợp chứng từ, lập báo
cáo tổng hợp, giúp kế toán trƣởng thực hiện các công việc tính giá thành sản
phẩm, báo cáo lãi lỗ, bảng kê khai và các báo cáo tài chính đầy đủ, đúng hạn
theo quy định.
2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Kế toán trƣởng
Kế toán hàng hóa
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 38
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: đồng Việt Nam (VNĐ)
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên,
tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ.
Phƣơng pháp khấu hao áp dụng: phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng.
2.1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản
Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Tín Đức tổ chức vận dụng
hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ bản của hình
thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình
tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu
trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản.
- Các sổ kế toán chi tiết.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 39
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Đầu tƣ thƣơng mại
và xây dựng Tín Đức
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành kiểm tra tính
hợp lý, hợp lệ, hợp pháp và tính chính xác của các nghiệp vụ đó vào sổ Nhật ký
chung. Căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung, kế toán phản ánh các số liệu đó
vào sổ cái tài khoản liên quan.
- Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đƣợc ghi vào sổ chi tiết các tài khoản.
- Cuối tháng tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết làm căn cứ lập sổ tổng hợp chi
tiết.
- Cùng với đó, tại thời điểm cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên
sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 40
- Để đảm bảo tính chính xác của số liệu, kế toán tiến hành đối chiếu, khớp
số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
- Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp
chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Nguyên tắc ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung là: tổng hợp phát
sinh nợ và tổng hợp phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng
số phát sinh nợ và phát sinh có trên sổ Nhật ký chung.
2.1.3.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty
Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và xây
dựng Tín Đức bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
- Bảng Cân đối tài khoản (Mẫu số F01- DNN)
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÍN ĐỨC
Công ty TNHH Đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng Tín Đức là công ty
thƣơng mại cung cấp các sản phẩm dịch vụ nên công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh đƣợc các nhà quản lý đặc biệt quan tâm.
Không chỉ là mục tiêu lợi nhuận mà quan trọng là chất lƣợng và khả năng cung
cấp dịch vụ, đáp ứng nhu cầu kinh tế của doanh nghiệp. Hơn nữa, quá trình này
phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định
nguồn tài chính cho những chiến lƣợc mang tính tài chính của Công ty.
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH
Đầu tư thương mại và xây dựng Tín Đức
2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại
và xây dựng Tín Đức
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 41
Doanh thu chủ yếu của Công ty TNHH đầu tƣ thƣơng mại và xây dựng
Tín Đức là doanh thu bán các loại hàng hóa nhƣ các thiết bị văn phòng máy
photo, máy in, máy fax, máy điều hòa các loại... và các đồ dùng thiết bị phục vụ
văn phòng... cho doanh nghiệp, cá nhân và chủ yếu là cho cơ quan nhà nƣớc trên
địa bàn thành phố Hải Phòng.
2.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 131 – Phải thu khách hàng
- TK 111 – Tiền mặt
- TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
2.2.1.3 Quy trình hạch toán
Ghi chó:
Ghi hµng ngµy:
Ghi cuối tháng:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối SPS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, phiếu
thu...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 42
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng của Công ty TNHH Đầu
tư thương mại và xây dựng Tín Đức
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT cùng với các chứng từ liên quan,
kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và đồng thời ghi sổ chi tiết các tài khoản và từ
số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái tài khoản.
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái các TK 511, 131,
3331 lập Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài
chính.
2.2.1.4 Ví dụ minh họa
Ví dụ 2.1: Ngày 30/12/2016 Công ty bán máy Photocopy Toshiba e-studio
350 với đơn giá 14.500.000 VNĐ cho UBND Huyện Gia Lộc. Thuế suất thuế
GTGT là 10%, giá vốn của lô hàng là 12.558.333 VNĐ. Khách hàng chƣa thanh
toán.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000149 (Biểu số 2.1) và các chứng từ
khác liên quan kế toán phản ánh vào sổ sách kế toán theo định khoản sau:
Đinh khoản: Nợ TK 632 : 12.558.333
Có TK 156 : 12.558.333
Nợ TK 131: 15.950.000
Có TK 3331: 1.450.000
Có TK 511: 14.500.000
Từ bút toán trên kế toán phản ánh doanh thu bán hàng vào Sổ nhật ký
chung (Biểu số 2.2) và từ sổ Nhật ký chung kế toán phản ánh vào Sổ cái TK 511
(Biểu số 2.3), Sổ cái TK 131, Sổ cái TK 333.
Cuối kỳ lập Bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ Bảng cân đối số phát
sinh lập Báo cáo tài chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 43
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000149
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 30 tháng 12 năm 2016
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG TÍN ĐỨC
Địa chỉ: Số 5/A8 khu tập thể Vạn Mỹ, đƣờng Đà Nẵng, quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0313.750.411 Fax:
Mã số thuế:
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Sinh Hồng
Tên đơn vị: UBND HUYỆN GIA LỘC, TỈNH HẢI DƢƠNG
Địa chỉ: Số 123 đƣờng Khúc Thừa Dụ, thị trấn Gia Lộc, tỉnh Hải Dƣơng
Hình thức thanh toán : TM Số tài khoản:
Mã số thuế:
Cộng tiền hàng : 14.500.000
Thuế suất GTGT : 10%, Tiền thuế GTGT: 1.450.000
Tổng cộng thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ : Mƣời lăm triệu chín trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn.
15.950.000
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1. Máy Photocopy Toshiba
e-studio350
Chiếc 1 14.500.000 14.500.000
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 44
Biểu 2.2: Trích sổ nhật ký chung
Đơn vị: Công ty TNHH ĐTTM và XD Tín Đức
Địa chỉ: 5/A8 Vạn Mỹ, Đà Nẵng, NQ, HP
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E F I
Số phát sinh
.......... ........ .......... ............................... ....... .............. .....
15/11 PC641 15/11
Chi tiền điện thoại BPQL-
T10
6422
133
111
603.310
60.331
663.641
.......... ........ .......... ............................... ....... .............. .....
30/11
PXK960
HĐ0000719
PT511
30/11
Bán 50 con chuột
Mitshumi cho anh Đại thu
tiền mặt
632
156
111
511
3331
1.250.000
2.475.000
1.250.000
2.250.000
225.000
.......... ........ .......... ............................... ....... .............. .....
17/12
PXK971
HĐ0000836
PT561
17/12
Bán máy in Xeroc 3200
cho anh Cƣờng thu tiền
mặt
632
156
111
511
3331
4.040.000
5.388.900
4.040.000
4.899.000
489.900
.......... ........ .......... ............................... ....... .............. .....
30/12
PXK981
HĐ0000149
30/12
Bán máy Photocopy cho
UBND huyện Gia Lộc
chƣa thu tiền
632
156
131
511
3331
12.558.333
15.950.000
12.558.333
14.500.000
1.450.000
.......... ........ .......... ............................... ....... .............. .....
Cộng phát sinh cả năm 26.603.030.088 26.603.030.088
Số ngày có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ: 01/01/2016
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 45
Biểu số 2.3: Trích sổ cái TK 511
Đơn vị: Công ty TNHH ĐTTM và XD Tín Đức
Địa chỉ: 5/A8 Vạn Mỹ, Đà Nẵng, NQ, HP
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E F I
-Số phát sinh trong quý IV
.... .... .... .... .... .... ....
2/12
HĐ
0000771
2/12
Bán con chuột Mishumi cho chị
Hồng thu tiền mặt
111 1.450.000
.... .... .... .... .... .... ....
17/12
HĐ
0000836
17/12
Bán máy in Xeroc 3200 cho anh
cƣờng thu tiền mặt
111 4.899.000
.... .... .... .... .... .... ....
30/12
HĐ
0000149
30/12
Bán máy photocopy cho
UBND huyện Gia Lộc chƣa
thu tiền
131 14.500.000
31/12 PKT41 31/12 Kết chuyển doanh thu quý IV 911 745.972.702
Cộng phát sinh quý IV 745.972.702 745.972.702
Cộng phát sinh lũy kế cả năm 2.975.890.805 2.975.890.805
Số ngày có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ: 01/01/2016
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 46
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và xây
dựng Tín Đức
2.2.2.1 Nội dung của giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại
và xây dựng Tín Đức
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa mà công
ty bán cho khách hàng nhƣ máy photo, máy in, máy fax, các thiết bị văn phòng
phục vụ cho việc bảo dƣỡng sửa chữa... Trong điều kiện doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, giá vốn hàng bán là một
chi phí đƣợc ghi nhận đồng thời với doanh thu theo nguyên tắc phù hợp. Trị giá
vốn hàng bán đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Đơn giá bình quân
sau lần nhập thứ i
=
Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i
Số lượng hàng hóa tồn kho sau lần nhập i
2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- TK 156 – Hàng hóa
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
SV: Bùi Đức Thành- Lớp QT1703K 47
2.2.2.3 Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán của Công ty TNHH Đầu tư
thương mại và xây dựng Tín Đức
- Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho cùng với các
chứng từ liên quan, kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung từ số liệu trên Sổ Nhật ký
chung ghi vào Sổ cái các TK 156, 632
- Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng số liệu trên Sổ cái các TK 632,
156 lập bảng cân đối số phát sinh
- Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài
chính.
2.2.2.4 Ví dụ minh họa
Ví dụ 2.2: (minh họa tiếp ví dụ 2.1)
Tính đơn giá xuất kho máy photocopy Toshiba e-studio 350 theo phƣơng
pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
- Số dƣ đầu kỳ (1/12) = 10 cái máy, đơn giá: 12.520.000/cái.
Trị giá tồn đầu kỳ = 10 x 12.520.000 = 125.200.000
Ghi chó:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, phiếu
xuất kho..
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_BuiDucThanh_QT1703K.pdf