MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONGDOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ . 3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 3
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. . 3
1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4
1.1.3.1 Doanh thu . 4
1.1.3.2 Chi phí . 6
1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh. 8
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪAVÀ NHỎ. 9
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừdoanh thu . 9
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. 9
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng. 10
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán . 12
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 13
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng. 13
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng. 13
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán . 14
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 16
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng. 16
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng. 16
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán . 171.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 19
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng. 19
1.2.4.2 Phương pháp hạch toán . 19
1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 21
1.2.5.1 Chứng từ sử dụng. 21
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng. 21
1.2.5.3 Phương pháp hạch toán . 21
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 23
1.2.6.1 Chứng từ sử dụng. 23
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng. 23
1.2.6.3 Phương pháp hạch toán . 23
1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 25
1.3.1 Hình thức kế toán nhật ký chung . 26
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái. 27
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ . 29
1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính. 31
CHưƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VŨ LÂM. 34
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VŨ LÂM . 34
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển. 34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty . 36
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vũ Lâm . 38
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty . 38
2.1.3.2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty . 39
2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán . 39
2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán . 40
2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính. 41
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VŨ LÂM . 41
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty. 41
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng. 41
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng. 41
2.2.1.4 Quy trình hạch toán. 422.2.2 Kế toán giá vốn bán hàng. 47
2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán . 47
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng. 47
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng. 47
2.2.2.4 Quy trình hạch toán. 47
2.2.2.5 Ví dụ minh họa. 48
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 53
2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính . 53
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng. 53
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng. 53
2.2.3.4 Quy trình hạch toán. 54
2.2.3.5 Ví dụ minh họa. 54
2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 60
2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh. 60
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng. 60
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng. 60
2.2.4.4 Quy trình hạch toán. 60
2.2.4.5 Ví dụ minh họa. 61
2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 66
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 66
2.2.6.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh . 66
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng. 66
2.2.6.3 Tài khoản sử dung. 66
2.2.6.4 Quy trình hạch toán. 67
CHưƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VŨ LÂM . 77
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH VŨ LÂM . 77
3.1.1. Ưu điểm. 77
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty . 793.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH VŨ LÂM . 80
3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. 80
3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. . 81
3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh . 81
3.2.4.1 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết nhằm xác định chính xác kết
quả kinh doanh theo từng mặt hàng tại công ty. . 81
3.2.4.2Hiện đại hóa công tác kế toán . 89
KẾT LUẬN . 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 92
102 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vũ Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký - Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 28
Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dung làm căn cứ ghi
sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký
– Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (Hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi,
phiếu xuất, phiếu nhập,) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1
đến 3 ngày.
Hóa đơn GTGT, phiếu
thu, phiếu chi, phiếu
xuất kho
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
Sổ chi tiết bán hàng,
Sổ chi tiết thanh toán
với ngƣời mua
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 29
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dung để ghi vào Sổ, Thẻ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng: Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh
trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến
hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của
từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ
vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh
lũy kế từ đầu đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số
phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài
khoản trên Nhật ký – Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật
ký- Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số dƣ Nợ các Tài khoản
=
Tổng số dƣ có các Tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khóa sổ để cộng số phát
sinh Nợ,số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ
vào số liệu khóa sổ của các đồi tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài
khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ
Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Tổng số tiền của cột
“phát sinh” ở phần
Nhật ký
=
Tổng số phát sinh
nợ của tất cả các
Tài Khoản
=
Tổng số phát sinh
có của tất cả các
Tài khoản
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 30
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hình thức hế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,
Phiếu chi, Phiếu xuất kho
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toàn
cùng loại
Sổ chi tiết bán
hang, sổ chi tiết
thanh toán với
ngƣời mua
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 511, 632
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 31
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ Lập CHứng từ ghi sổ được dung để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có
liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sỗ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn
cứ vào Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập Báo cáo tài
chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng dồ tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.3.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 32
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế tóa trên máy vi tinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thong tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ky – Sồ cái ...) và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ ào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số
Phần mềm kế
toán
Hóa đơn
GTGT,
phiếu thu,
phiếu chi,
phiếu xuất
kho
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp:
NKC; SC511,
632
- Sổ chi tiết
bán hang,
SCT phải thu
khách hàng
Báo cáo tài
chính
Báo cáo kế
toán quản trị MÁY VI TÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 33
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra
giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 34
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VŨ LÂM
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VŨ LÂM
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Vũ Lâm là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự quản lý của nhà nước về
hoạt động kinh doanh thông qua sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng
.Công ty được thành lập vào ngày 27 tháng 12 năm 2007 với giấy phép đăng ký
kinh doanh số 0200782467 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp
với tên gọi và trụ sở như sau :.
:Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Vũ Lâm
:Địa chỉ : Số 305 đường Hai Bà Trưng -
Phường Cát Dài- Quận Lê Chân- Thành Phố Hải phòng
:Mã số thuế : 020078240
:Vốn điều lệ : 2.000.000.000
:Người địa diện pháp lý : Lương Hồng Vũ
:Điện thoại :0313951297
:Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH 1 thành viên
:Quy mô : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Công ty TNHH Vũ Lâm thành lập ngày 28 tháng 12 năm 2007.
Giấy phép đăng kí kinh doanh số 0202006100 do sở Kế Hoạch và Đầu
Tư thành phố Hải Phòng cấp.
Thời gian đầu khi mới thành lập Công ty TNHH Vũ Lâm có quy mô vừa
và nhỏ, đội ngũ nhân viên ít, cơ sở trang thiết bị còn thiếu thốn. . Kể từ đó cho
đến nay, với sự nỗ lực của ban Giám Đốc cùng đội ngũ nhân viên công ty đã,
đang và sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Sau gần 10 năm hoạt động công
ty đã có nhiều thành tích đáng ghi nhận.
- Năm 2006 thành lập công ty TNHH Vũ Lâm chuyên sản xuất, kinh
doanh và chế biến gỗ cùng đội ngũ nhân sự gồm 48 người.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 35
- Năm 2012 công ty đã mở rộng thị trường cung cấp các sản phẩm đồ gỗ
trên toàn quốc. Từ khi thành lập, Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển
và đã không ngừng đổi mới công nghệ, quản lý sản xuất chuyên nghiệp, đội ngũ
kỹ thuật lành nghề, có trách nhiệm cao trong công việc, công ty TNHH Vũ Lâm
mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá
thành hợp lý nhằm đáp ứng mọi yêu cầu và nhu cầu khác nhau của nhiều thị
trường.
Với phương châm “Thành tín hợp tác – Đoàn kết phát triển!” Công ty
TNHH Vũ Lâm đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín thương
hiệu, niềm tin của khách hàng với những sản phẩm mà chúng tôi cung cấp.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty đó là sản xuất, phân phối và
lắp đặt các mặt hàng, sản phẩm từ gỗ.
Trong đó Công ty sản xuất các sản phẩm hàng gỗ trang trí nội thất, đồ gia
dụng và văn phòng chủ yếu như: bàn ăn, bàn làm việc, bàn trang điểm, giường,
tủ, bàn, ghế và một số sản phẩm gia dụng khác
Chức năng
Công ty TNHH Lâm Vũ là một công ty hạch toán độc lập có chức năng
sản xuất các sản phẩm hàng gỗ trang trí nội thất, đồ gỗ gia dụng và văn phòng :
bàn ăn, bàn làm việc, bàn trang điểm, ghế, giường, tủ và một số sản phẩm gia
dụng khác
Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
Công ty TNHH Vũ Lâm là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp luật
bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá
trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với các bạn hàng trong và ngoài nước
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 36
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên
thị trường trong và ngoài nước
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của
người lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,
thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng như những
quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty có quyền
hạn sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất
kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi,
nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như
quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính,
cótư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng ....
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Công ty có bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh tập chung thequy mô
vừa và nhỏ. Có thể khái quát cách thức tổ chức hoạt động kinh doanh của Công
ty qua sơ đồ sau :
Sơ đồ 12: sơ đồ tổ chúc bộ máy quản lý của công ty
Phòng sản xuất Phòng kế toán
Giám đốc
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 37
Công ty có một hệ thống tổ chức hoạt động kinh doanh tương đối gọn nh
phù hợp với yêu cầu của thị trường.
Chức năng của từng phòng ban
Ban giám đốc công ty:
- Là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề
như: lập ra các định hướng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy
quản lý , các hoạt động kinh doanh , chính sách nhân sự, tài chính.
- Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn
quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của
Công ty.
Phòng Kế toán:
- Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung
cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
- Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh
nghiệp phát triển, đạt hiệu quả cao.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế theo quy định.
Phòng sản xuất :Quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng. Công tác
quản lý vật tư, thiết bị. Công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường
tại công ty, công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản mẫu
mã mới, kiểm định chất lượng sản phẩm. Phối hợp với các phòng ban, trực tiếp
quản lý các ca trưởng và nhân viên trong xưởng, dưới sự chỉ đạo của giám đốc
và phó giám đốc.
Phân xưởng sản xuất: Nơi các công nhân sản xuất, vận hành, bảo
dưỡng máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất, quản lý nguyên nhiên vật liệu
chống lãng phí, thất thoát. Quản lý và quan tâm đến người lao động. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc giao.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 38
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vũ Lâm
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy tế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy
có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp.
Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư
sao cho có hiệu quả nhất.
Nhân viên kế toán của công ty đều được đào tạo chính quy chuyên ngành
kế toán, có thời gian làm kế toán tương đối lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm
trong công tác hạch toán kế toán.
Ta có mô hình kế toán của công ty như sau:
Sơ đồ 13: Bộ máy kế toán Công ty TNHH Vũ Lâm
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán,
quản lý tài chính của công ty và mọi hoạt động của phòng. Có trách nhiệm tổ
chức bộ máy kế toán thống nhất, ghi chép phản ánh trung thực quá trình kinh
doanh tại DN. Giúp giám đốc tìm nguồn vốn đảm bảo thỏa mãn nhu cầu cho vốn
cho quá trình kinh doanh, kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy chế, quy
định của Nhà nước về lĩnh vực tài chính đối với hoạt động kinh doanh của DN,
việc xây dựng và thực hiện các hợp đồng kinh tế, các chương trình khuyến mại,
hỗ trợ và giảm giá hàng hóa... giúp giám đốc phân phối một cách hợp lý thu
nhập bằng tiền của DN cho việc bù đắp các chi phí đã bỏ ra để hình thành các
quỹ của DN.
Thủ quỹ kiêm kế toán
công nợ, kế toán lương Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán trưởng
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 39
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sự thay đổi tỷ giá tại thời điểm ghi nợ,
thời điểm thanh toán, từ đó xử lý chênh lệch tỷ giá. Kiểm kê các giấy tờ, các hợp
đồng có sự tham gia của ngân hàng, theo dõi các khoản vay nợ và trả nợ với
ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi tạm ứng tiền mặt của Công ty, quản lý
vốn tiền mặt của Công ty.
- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ, kế toán lƣơng:
+ Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo
thực tế tiền mặt bằng số dư trên sổ sách.
+ Kế toán công nợ, kế toán lƣơng: Phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả và các khoản phải nộp, phải cấp cũng như tình hình thanh toán và còn
phải thanh toán. Đồng thời ghi chép các nghiệp vụ thanh toán và tính tiền lương,
các khoản trích theo lương tiến hành phân bổ các khoản chi phí lương, chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
2.1.3.2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán : Công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dương
lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam ( VND) được sử dụng làm đơn
vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên giá trị hàng tồn kho bao gồm giá mua
cộng với thuế nhập khẩu , chi phí vận chuyển , bốc dỡ
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân liên hoàn
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường
thẳng
- Hình thức kế toán: Hình thức sổ kế toán mà Công ty đã và đang áp dụng
là hình thức Nhật ký chung.
2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Công ty tổ chứcvận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính,hệ thống
chứng từ của công ty sử dụng theo đúng quyết định của Bộ Tài chính.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 40
2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng là hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Đặc điểm chủ yếu
của hình thức kế toán “Nhật ký chung” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan
hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC, sau đó từ sổ NKC vào Sổ cái các tài khoản, từ
Sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty TNHH Vũ Lâm được khái quát theo
sơ đồ 13 như sau:
Sơ đồ 14: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật kí chung
SỔ CÁI
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 41
2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (B09-DN)
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VŨ LÂM
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty
Công ty TNHH Vũ Lâm là một doanh nghiệp sản xuất và thương mại.
Doanh thu bán hàng của công ty bao gồm doanh thu bán các loại gỗ thành phẩm
và các loại sản phẩm gỗ trang trí nội thất, đồ gia dụng và văn phòng chủ yếu như
bàn ăn, bàn làm việc, bàn trang điểm, giường, tủ, bàn, ghế và một số sản phẩm
gia dụng khác ...
Công ty TNHH Vũ Lâm đã sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu
là: bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn: là hình thức bán hàng chủ yếu của công ty. Những đối tượng
bán buôn thường là các doanh nghiệp, công ty lớn.
- Bán lẻ: là phương thức giúp doanh nghiệp tiêu thụ nhanh hơn. Khách
hàng chủ yếu là cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
Công ty sử dụng phương thức thanh toán là thanh toán ngay bằng tiền mặt
hoặc tiền gửi ngân hàng.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng;
- Hóa đơn GTGT;
- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo có;
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 42
- TK 3331 - “Thuế GTGT đầu ra”
- TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
- Các tài khoản khác.
2.2.1.4 Quy trình hạch toán
Khi nhận được đơn đặt hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng kế toán
viết phiếu xuất kho hàng hóa, phiếu xuất kho sau khi được viết xong được
chuyển cho thủ kho để xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi xuất kho thủ kho
phải kiểm tra xem số lượng, chủng loại hàng hóa có đúng với quy định ghi trong
phiếu xuất kho hay không. Từ đó, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT về bán hàng
hóa.
Sơ đồ 15: Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Ngày 03/12/2016 Công ty bán gỗ tần bì đã xẻ thành phẩm cho
Công ty TNHH đóng tàu Damen-Sông Cấm đã thánh toán qua chuyển khoản số
tiền :260.040.000 ( cả thuế GTGT)
Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
GBC...
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511, TK 131,
TK 3331...
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 43
Biểu số 2.1: HĐGTGT số 0000216
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 03 tháng 12 năm 2016
Mẫu số:
01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000216
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vũ Lâm
Mã số thuế: 0200782467
Địa chỉ: Số 305 Hai Bà Trưng, Phường Cát Dài, Quận Lê Chân, Thành phố Hải
Phòng
Điện thoại: 031.3632302.
Số tài khoản:.
Họ tên người mua hàng: .....................................................................
Tên đơn vị: .Công ty TNHH đóng tàu Damen-Sông Cấm
Mã số thuế:...0200707645...................................................................
Địa chỉ: .Thôn Lôi Động-Xã Hoàng Động- Huyện Thủy Nguyên- Thành phố
Hải Phòng
Hình thức thanh toán: .......CK....; Số tài khoản:..................................
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
Gỗ tần bì đã xẻ
thành phẩm
M
3
12 19.700.000 236.400.000
Cộng tiền hàng: 236.400.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.640.000
Tổng cộng tiền thanh toán 260.040.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu không trăm bốn mươi nghìn
đồng/
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiêu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 44
Biểu số 2.2:Giấy báo có 043
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 03/12/2016
Kính gửi: Công ty TNHH Vũ Lâm
Mã số thuế: 020078240
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của khách hàng với nội
dung như sau:
Số tài khoản ghi có 1020001421756
Số tiền bằng số 260.040.000
Số tiền bằng chữHai trăm sáu mươi triệu không trăm bốn mươi nghìn đồng,
Nội dung Công ty TNHH đóng tàu Damen-Sông Cấm thành toán tiền hàng
ngày 03/12/2016.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Teller Supervisor
(Đã ký) (Đã ký)
GDV: NGUYEN THU HANG
Mã KH: 44048
Số GD: 43
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 45
Biểu số 2.3: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016
Đơn vi: Công ty TNHH Vũ Lâm
Địa chỉ: Số 305 Hai Bà Trưng, Phường Cát Dài,
Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
..... . .. .
HĐGTGT
0000216
03/12
Bán hàng cho
Công ty TNHH
đóng tàu
Damen-Sông
Cấm
112 260.040.000
511 236.400.000
3331 23.640.000
..
HĐGTGT
0000230
08/12
Bán hàng cho
công ty TNHH
Livax Việt Nam
131 173.360.000
511 157.600.000
3331 15.760.000
.
Cộng phát sinh 44.920.797.692 44.920.797.692
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởg Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Mẫu số S03a-DNN
Ban hành theo QĐ
48/2006QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Nguyễn Thị Thanh- Lớp QT1701K Page 46
Biểu số 2.4:Trích Sổ cái 511
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30_NguyenThiThanh_QT1701K.pdf