MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. 1
CHưƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA. . 3
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. 3
1.1.1. Khái quát về doanh thu . 3
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu. 3
1.1.3. Phân loại doanh thu. 4
1.2. Lý luận chung về chi phí. 11
1.2.1. Khái niệm về chi phí . 11
1.2.2. Một số quy định khi hạch toán chi phí. 12
1.2.3. Các loại chi phí. 13
1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh. 20
1.3.1. Khái niệm . 20
1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh: . 20
1.3.3. Chứng từ sử dụng. 20
1.3.4. Tài khoản sử dụng:. 20
1.3.5. Phương pháp hạch toán. 20
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh . 21
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung . 21
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái. 23
1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ . 24
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính . 24
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP Tư
NHÂN DưƠNG HOÀNG. 25
2.1 Tổng quan về Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng. . 25
2.1.1. Giới thiệu về Doanh nghiệp Tư nhân Dương Hoàng. 25
2.1.2. Cơ cấu và chức năng bộ máy kế toán của Doanh nghiệp tư nhân
Dương Hoàng . 252.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Dương
Hoàng . 26
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng . 30
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng. 30
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. . 34
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 35
2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. . 42
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 47
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 55
CHưƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP Tư NHÂN DưƠNG HOÀNG. 64
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng. . 64
3.1.1. Kết quả đạt được: . 64
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng. 66
3.2.1 Giải pháp 1: Tiến hành mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán. . 66
3.2.2. Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại. 70
3.2.3. Giải pháp 3: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. . 73
KẾT LUẬN . 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 77
85 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 20
1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt
được trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do
hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh:
Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ doanh thu.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần –
Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu
hoạt động tài chính – Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác – Chi phí
hoạt động khác.
Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh + Lợi nhuận từ hoạt động khác
1.3.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ liên quan khác.
1.3.4. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
phản phán ánh đầy đủ chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán
theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
1.3.5. Phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 21
Sơ đồ 1.9: Kế toán kết quả kinh doanh
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán:
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên
chứng từ kế toán đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời
gian. Dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình DN: SX – TM – DV
– XD có quy mô vừa và nhỏ.
Quy trình ghi sổ:
- Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn
TK 642
K/c chi phí QLKD
TK 635
K/c chi phí tài chính
TK 811
K/c chi phí khác
TK 821
K/c chi phí thuế TNDN
Lãi từ HĐKD kết
chuyển LN sau sau
thuế chưa phân phối
TK 421
K/c doanh thu thuần
TK 515
K/c doanh thu hoạt
động tài chính
Cuối kỳ, K/c thu nhập khác.
Cuối kỳ, K/c lỗ phát sinh trong kỳ
TK 711
TK 421
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 22
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi sổ NKC kế toán ghi vào
các sổ chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tùy
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp
do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ
Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt)
cùng kỳ.
Ưu điểm:
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán
- Được dùng phổ biến. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy
vi tính trong công tác kế toán
- Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung.
Cung cấp thông tin kịp thời.
+ Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 23
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ:
Sơ đồ 1.10. Tr nh t ghi sổ kế toán theo h nh th kế toán Nhật ký chung
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên
chứng từ kế toán đều được ghi vào Sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Sổ Nhật ký –
sổ cái theo trình tự thời gian. Căn cứ vào Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế
toán hoặc Bảng Tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho những DN có quy mô nhỏ, sử dụng ít Tài
khoản kế toán
+ Ưu điểm
- Số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép.
- Việc ktra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ Tổng hợp
Nhật ký – sổ cái
+ Nhược điểm
- Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán (chỉ có duy nhất 1 sổ tổng
hợp – Nhật ký sổ cái)
- Khó thực hiện đối với DN có quy mô vừa và lớn, phát sinh nhiều Tài
khoản.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 24
1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh
trên chứng từ kế toán đều được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Dựa
vào số liệu ghi trên Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo
trình tự thời gian và ghi vào Sổ Cái theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những DN có quy mô vừa, Quy mô lớn. Sử
dụng nhiều lao động kế toán và số lượng lớn các Tài khoản kế toán được sử dụng.
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động kế toán
+ Nhượ điểm
- Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp.
- Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì
vậy cung cấp thông tin thường chậm
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản: việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần
mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc
của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy
định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Ghi ch
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, Báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1 11: Tr nh t ghi sổ kế toán theo h nh th kế toán trên máy vi t nh
Phần mềm kế toán
Máy vi tính
Chứng từ kế
toán
Sổ kế toán
-Sổ kế toán tổng
hợp
-Sổ kế toán chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN DƢƠNG HOÀNG
2.1 Tổng quan về Doanh nghiệp tƣ nhân Dƣơng Hoàng.
2.1.1. Giới thiệu về Doanh nghiệp Tư nhân Dương Hoàng
Công ty: Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
Địa chỉ: Số 559 Ngô Gia Tự, Trung Hành 7, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: (031) 3744636
Giám đốc: Ông Hoàng Thư An
Mã số thuế: 0200989373
Tài khoản: 2100201333735 tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam – chi nhánh Hải Phòng.
Lĩnh vực kinh doanh - Kinh doanh xăng dầu.
Quy mô: Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.2. Cơ cấu và chức năng bộ máy kế toán của Doanh nghiệp tư nhân
Dương Hoàng
Sơ đồ 2.1 Bộ máy quản lý của doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
Chức năng nhiệm vụ của các cấp quản lý:
Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty trước
Hội đồng thành viên và là người đại diện hợp pháp của Công ty trước cơ quan
Nhà nước và pháp luật, quyết định các chủ trương mục tiêu của Công ty, điều
hành kinh doanh và giám sát kiểm tra toàn bộ hệ thống hoạt động trong Công
ty. Đảm nhận công việc khai thác, tìm kiếm khách hàng và cung cấp các thông
tin cần thiết theo yêu cầu của khách hàng.
Phòng kinh doanh: tìm hiểu thị trường, tìm nguồn khách hàng và đưa ra
chiến lược cung cấp nguồn hàng phù hợp cũng như khách hàng có tiềm năng.
Giám đốc
P. Kế
toán
P. Kinh
doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 26
Phòng Tài chính –Kế toán: Tổ chức công tác hoạch toán kế toán và thực
hiện công tác quản lý tài chính theo đúng hướng dẫn và các quy định của pháp
luật hiện hành. Theo dõi sổ sách, tình hình thu chi quỹ tiền mặt, lập chứng từ
kế toán và hạch toán kế toán tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động kinh doanh của công
ty và tham mưu cho giám đốc, trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính –
kế toán.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Dương
Hoàng
2 1 4 1 Đặ điểm và bộ máy kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng được tổ chức
theo hình thức tập trung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý
chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được tập trung
thực hiện ở phòng kế toán.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập trung đã giúp
bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp vơi tình
hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong
việc ra quyết định.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
Kế toán trƣởng kiêm Kế toán tổng hợp
- Kế toán trưởng là người giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực chuyên
môn kế toán, tài chính cho Giám đốc điều hành.
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc, tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê thông tin và hạch toán kế toán, tài chính của công ty.
Kế toán trưởng kiêm Kế
toán tổng hợp
Kế toán doanh
thu, chi phí
Kế toán thanh toán Thủ quỹ kiêm Kế toán
TSCĐ, CCDC
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 27
- Tổ chức công tác và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất kinh
doanh của công ty theo yêu cầu của cơ chế quản lý.
- Tính toán, trích nộp đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách.
- Tổ chức hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi chép tính toán, phản
ánh chính xác kip thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế về tài
chính của công ty.
- Trực tiếp làm công tác kế toán tổng hợp và điều hành nhiệm vụ trong
phòng.
- Ký duyệt các tài liệu kế toán, có quyền từ chối không ký duyệt vấn đề
liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định.
- Tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho
các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh
nghiệp.
- Báo cáo, thống kê tình hình tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho
ban giám đốc theo tháng, quý, năm hoặc có thể đột xuất.
- Tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho
các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh
nghiệp.
- Lập các báo cáo tài chính theo quy định: Báo cáo thuế, tờ khai thuế, báo
cáo tài chính, các báo cáo theo yêu cầu của quản lý, .
Kế toán thanh toán
- Phải theo dõi dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của Tiền mặt (TK 111)
và Tiền gửi ngân hàng (TK 112). Khi đó chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt
và sổ của thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng thì kế
toán cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch và điều chỉnh kịp thời.
- Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để
gửi theo yêu cầu của Giám đốc.
- Kiểm soát hóa đơn, chứng từ đầu vào sao cho hợp pháp, hợp lý, hợp lệ để
được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Thực hiện công việc thanh toán nội bộ, thanh toán ngân hàng, bảo hiểm
xã hội, tiền lương công nợ.
Kế toán doanh thu, chi phí:
- Nhận, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận số liệu báo cáo doanh thu sau đó lập
báo cáo doanh thực hiện trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 28
- Thực hiện báo cáo doanh thu công nợ.
- Báo cáo doanh thu định kỳ cho Công ty.
Thủ quỹ kiêm Kế toán TSCĐ, CCDC
- Thủ qũy thực hiện các vấn đề liên quan đến thu và chi tiền mặt.
- Kiểm tra các phiếu, vé, hóa đơn, chứng từ thanh toán của cá nhân cán bộ
công nhân viên hoặc tập thể, thực hiện thu chi tiền mặt theo đúng chế độ,
chính sách quy chế của công ty.
- Mở sổ quỹ ghi chép đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
hàng ngày, thực hiện kiểm quỹ cuối ngày, làm báo cáo thu, chi, tồn quỹ đúng
nghiệp vụ quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý kho văn phòng phẩm của công ty.
- Quản lý và theo dõi số lượng tài sản cố định.
- Trích khấu hao đầy đủ những tài sản tham gia vào SXKD.
- Kế toán ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu, công
cụ, dụng cụ cả về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu xuất
kho theo phương pháp thích hợp, phương pháp tính giá phải sử dụng nhất quán
ít nhất là trong một niên độ kế toán.
- Kế toán tính toán và phân bổ giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng
vào chi phí sản xuất theo đúng chế độ quy định.
- ớc lượng vật liệu đảm bảo cung cấp đủ vật liệu cho công trình tránh
trường hợp dư thừa vật liệu.
2.1.4.2. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng Doanh nghiệp tư
nhân Dương Hoàng
Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán hiện hành.
Công ty áp dụng đầy đủ các chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính
ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ ghi chép sổ kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Phương pháp hạch toán chi tiêt hàng tồn kho: phương pháp thẻ song song.
Phương pháp xác định giá xuất kho: Nhập trước xuất trước.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 29
Phương pháp trích khấu hao: theo đường thẳng.
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Việc áp
dụng hình thức này đối với nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã đáp ứng được
yêu cầu dễ dàng kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc phân công công tác.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ:
Sơ đồ 2 3: Sơ đồ trình t ghi sổ kế toán theo hình th c nhật ký chung.
Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thưc kế toán nhật kí chung: tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản
kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật kí để ghi vào sổ
cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Bảng tổng hợp chi
tiết
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 30
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái
Các sổ thẻ kế toán chi tiết
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và có trên bảng cân đối số phát sinh phải
bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh Doanh nghiệp tƣ nhân Dƣơng Hoàng
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
- Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng là qua cung cấp xăng dầu.
- Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng: Thu ngay bằng tiền mặt hoặc ghi
nhận nợ.
2.2.1.1. h ng từ s dụng:
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy
báo Có của ngân hàng), và các chứng từ liên quan khác
2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán s dụng
Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan:
TK111, TK 112, TK 131, TK 3331
Sổ sách sử dụng:
Sổ Nhật ký chung.
Số cái các tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 31
Trình tự hạch toán
Ví dụ 1: Ngày 27/12/2016 Bán hàng cho ông Dương Xuân Thành Xí
nghiệp Bảo đảm an toàn Hàng Hải Đông Bắc Bộ giá chưa thuế GTGT 10% là
122.090.909 đã thanh toán qua chuyển khoản. Giá vốn lô hàng là: 108.410.000
Chưa trả tiền
Tính đơn giá xuất kho của dầu Diezel theo phương pháp nhập trước xuất
trước:
Ngày 26/12 tồn 18.443 l dầu với đơn giá là 10.841đ/Lít
Đơn giá xuất kho 10.000 Lít ngày 27/12: 10.000 x 10.841= 108.410.000
a. Nợ 131: 134.300.000
Có 511: 122.090.909
Có 3331: 12.209.091
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000068 (biểu số 1), kế toán ghi sổ nhật kí chung
(biểu số 2) từ nhật ký chung vào sổ cái (biểu số 3). Cuối kỳ căn cứ vào số liệu
các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính.
Hóa đơn, phiếu thu, giấy báo
có
Sổ Nhật kí Chung
Sổ Cái 511
Bảng Cân đối Tài Khoản
Báo cáo Tài Chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 32
Biểu số 1 Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000068
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 33
Biểu số 2: Trích trang nhật ký chung
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Dương
Hoàng
Địa chỉ: Số 559 Ngô Gia Tự, Trung Hành
7, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
.
27/1
2
HĐ000
068
27/1
2
Bán xăng cho công
BĐAT HH Đông bắc bộ
131 134.300.000
511 122.090.999
3331 12.209.091
.
29/1
2
HĐ000
069
25/1
2
Doanh thu bán hàng cho
công ty bảo đảm an toàn
HH miền Bắc
131 52.988.820
511 48.471.454
3331 4.847.145
. .
Tổng cộng 93.853.469.191 93.853.469.191
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 34
Biểu số 3: Sổ cái TK 511
Đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân
Dương Hoàng
Địa chỉ: Số 559 Ngô Gia Tự, Trung
Hành 7, Đằng Lâm, Hải An, Hải
Phòng
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC Hải Phòng ngày 14/09/2006 của
Bộ Tài chính)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
511- Doanh thu bán hàng
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn
giải
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số
tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ
Có
Số dƣ đầu kỳ
... .... .... ........ ..... ...... ......
27/12
HĐ
000068
27/12
Doanh thu bán hàng cho
công ty BĐHH Đông
bắc bộ
131
122.090.909
31/12 HĐ
000069
31/12 Doanh thu bán hàng cho
công ty bảo đảm an toàn
HH miền Bắc
131
48.471.454
... .... ..... ......... .... ...... .....
31/12
PKT40
31/12
Kết chuyển doanh thu
xác định kết quả kinh
doanh
911
12.227.705.351
Cộng số phát sinh
12.227.705.351 12.227.705.351
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng không có các khoản giảm trừ doanh thu do:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 35
- Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thương mại.
- Sản phẩm của công ty không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
- Sản phẩm của công ty chỉ tiêu thụ trong nước nên không chịu thuế xuất
khẩu.
- Công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
2 2 3 1 Đặ điểm giá vốn hàng bán.
Giá vốn của hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của số hàng hóa
xuất bán trong kỳ. Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp Nhập trước
xuất trước.
2.2.3.2. Ch ng từ kế toán s dụng.
- Phiếu xuất kho
- Biên bản bàn giao.
- Các chứng từ liên quan khác.
2.2.3.3. Tài khoản và sổ sách kế toán s dụng.
- Tài khoản 632: giá vốn hàng bán và các TK có liên quan khác.
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 632
Trình tự kế toán Giá Vốn
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 36
Sơ đồ 2.5: Trình t hạch toán giá vốn
Ví dụ 2: (tiếp theo ví dụ 1) Ngày 31/12, công ty hạch toán giá vốn hàng xuất
kho theo hóa đơn 0000068
Tính đơn giá xuất kho của dầu Diezel theo phương pháp nhập trước xuất trước:
Ngày 01/12 tồn kho 51.779 l dầu giá vốn 10.841 đ/L
Ngày 4/12 xuất 6000 l giá vốn 10.841đ/L
Ngày 05/12 nhập 12.390 l dầu giá vốn 10.841đ/L
.
Ngày 26/12 tồn 18.443l dầu với đơn giá là 10.841đ/Lít
Ngày 27/12 xuất 10.000 l dầu giá 10.841 d/L
Đơn giá xuất kho ngày 27/12 10.000 Lít: 10.000 x 10.841= 108.410.000
Định khoản:
Nợ TK 632: 108.410.000
Có TK 156: 108.410.000
Phiếu Xuất Kho
Sổ Nhật Kí Chung
Bảng Cân Đối
Tài Khoản
Báo Cáo Tài Chính
Sổ Chi tiết 156
Sổ Cái TK 632
Bảng tổng hợp chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 37
- Để phản ánh giá vốn của nghiệp vụ này kế toán lập phiếu xuất kho số 68
(biểu số 4) là căn cứ hạch toán vào sổ chi tiết của Dầu Diezel (biểu số 5). kế
toán sẽ tính được tổng trị giá hàng xuất kho theo mỗi mặt hàng trên. và cập nhập
số liệu vào sổ nhật ký chung (biểu số 6) và sổ cái TK 632 ( biểu số 7)
- Từ số liệu sổ cái các tài khoản được sử dụng và lập bảng cân đối số phát
sinh, sau đó từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 38
iểu số 4: Phiếu uất kho
Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
Số Số 559 Ngô Gia Tự, Trung Hành 7, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 12 năm 2016
Số: 68
Họ và tên người nhận: Dương Xuân Thành
Lý do xuất : Xuất bán hàng hóa
Xuất tại: Kho Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứg
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Dầu Diezel
lít 10000 10000 10.841 108.410.000
Cộng 10000 10000 108.410.000
Ngày 27 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 39
Biểu số 5: Sổ Chi Tiết 156
Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng
Số Số 559 Ngô Gia Tự, Trung Hành 7, Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT TK 156
Tên hàng: Dầu diezel
Năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 40
Biểu số 6: Trích trang Sổ Nhật ký chung
Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng Mẫu số S03a- DNN
Số Số 559 Ngô Gia Tự, Trung Hành 7 (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Đằng Lâm, Hải An, Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ƣ
Số tiền
SH NT Nợ Có
.
09/
12
HĐ00
0061
09/
12
Bán xăng cho công
BĐAT HH Đông bắc
bộ
131 43.963.735
511 39.967.032
3331 3.996.703
Giá vốn 632 32.523.000
.. 156 32.523.000
27/
12
HĐ00
068
27/
12
Bán xăng cho công
BĐAT HH Đông bắc
bộ
131 134.300.000
511 122.090.999
3331 12.209.091
PXK6
8
Giá vốn 632 108.410.000
156 108.410.000
29/
12
HĐ00
069
29/
12
Công ty Khảo Sát BĐ
ATHH mua dầu chưa
trả tiền
131 52.988.820
511 48.471.454
3331 4.847.145
.
Tổng cộng 93.853.469.191 93.853.469.191
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Hoàng Thị Yến Hải – QT1702K Page 41
Biểu số 7: Sổ cái TK 632
Doanh nghiệp tư nhân Dương Hoàng M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoang-Thi-Yen-Hai-QT1702K.pdf