MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .10
CHưƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANHNGHIỆP.3
1.Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại. .3
1.1.Doanh thu.3
1.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.3
1.1.1.1.Khái niệm: .3
1.1.1.2.Điều kiện ghi nhận doanh thu:.3
1.1.1.3.Chứng từ kế toán.4
1.1.1.4.Tài khoản sử dụng:.4
1.1.2.Doanh thu hoạt động tài chính.4
1.1.2.1.Khái niệm: .4
1.1.2.2.Chứng từ kế toán:.5
1.1.2.3.Tài khoản sử dụng.5
1.1.3.Các khoản giảm trừ doanh thu.5
1.1.3.1.Khái niệm.5
1.1.3.2.Chứng từ kế toán.5
1.1.3.3.Tài khoản sử dụng.6
1.2.Chi phí.6
1.2.1.Giá vốn hàng bán .6
1.2.1.1.Khái niệm: .6
1.2.1.2. Chứng từ kế toán:.8
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng: .8
1.2.2.Chi phí tài chính .9
1.2.2.1.Khái niệm: .9
1.2.2.2.Chứng từ kế toán.9
1.2.2.3.Tài khoản sử dụng.9
1.2.3.Chi phí quản lý kinh doanh.10
1.2.3.1.Khái niệm.10
1.2.3.2.Chứng từ kế toán:.10
1.2.3.3.Tài khoản sử dụng:.10
1.2.3.4. Khái niệm: .10
1.2.3.5. Chứng từ kế toán:.101.2.3.6. Tài khoản sử dụng: .11
1.2.4.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.11
1.2.4.1.Khái niệm: .11
1.2.4.2.Tài khoản sử dụng:.12
1.3.Thu nhập khác và chi phí khác.12
1.3.1.Thu nhập khác .12
1.3.1.1.Khái niệm: .12
1.3.1.2.Các chứng từ sử dụng:.12
1.3.1.3.Tài khoản sử dụng:.13
1.3.2.Chi phí khác.13
1.3.2.1.Khái niệm.13
1.3.2.2.Chứng từ sử dụng: .13
1.3.2.3.Tài khoản sử dụng.13
1.4. Xác định kết quả kinh doanh.14
1.4.1. Khái niệm:.14
1.4.2. Chứng từ kế toán.14
1.4.3. Tài khoản sử dụng:.14
2.Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại. .15
2.1.Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp .15
2.2.Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp .16
2.3.Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý.16
2.4.Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán.17
2.5.Kế toán hạch toán chi phí quản lí kinh doanh .18
2.6.Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. .20
2.7.Kế toán hạch toán chi phí khác.20
2.8.Kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu.21
3.Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.22
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP Tư NHÂN
THưƠNG MẠI QUANG HUY.24
1. Khái quát chung về Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy. .24
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại QuangHuy .24
1.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.251.2.1. Đặc điểm về tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp .25
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh.25
1.Kinh doanh vật liệu xây dựng .25
2.Gia công ,sản xuất dụng cụ sơn bả .25
1.3. Mô hình và đặc điểm bộ máy quản lý của Doanh nghiệp.25
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.25
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban.26
1.4. Khái quát tổ chức kế toán tại doanh nghiệp.26
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.26
1.4.2. Chức năng các bộ phận trong bộ máy kế toán .27
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.27
1.6. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.28
1.6.1. Chính sách.28
1.6.2. Phương pháp kế toán: .28
1.6.3. Nguyên tắc kế toán: .29
2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy.30
2.1.Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư
Nhân Thương Mại Quang Huy.30
2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy .31
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.31
2.2.1.1.Chứng từ sử dụng: .31
2.2.1.2.Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty .31
2.2.1.3.Một số nghiệp vụ phát sinh:.32
2.2.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.38
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng: .38
2.2.2.2.Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty .38
2.2.2.3.Nghiệp vụ phát sinh.39
2.2.3.Kế toán giá vốn hàng bán.41
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng.41
2.2.3.2. Quy trình sử ghi sổ kế toán tại công ty .42
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán.42
2.2.3.4. Nghiệp vụ phát sinh.42
2.3.4.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.46
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng.472.3.4.3. Nghiệp vụ phát sinh.47
2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư Nhân Thương MạiQuang Huy .54
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng:.54
2.3.5.2. Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.54
2.3.5.3. Ví dụ minh họa:.55
2.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.60
2.3.6.1. Chứng từ sử dụng.60
2.3.6.2. Trình tự ghi sổ.60
2.3.6.3. Nghiệp vụ phát sinh:.61
CHưƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ
CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP Tư NHÂN THưƠNG MẠI QUANG HUY.66
1.Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Quang Huy.67
1.1.1.ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Thương Mại Quang Huy.66
1.2.Nguyên tắc hoàn thiện trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy. .68
1.2.1Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy. .68
1.2.2. Yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy.68
1.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.69
1.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư Nhân Thương Mại Quang Huy.70
KẾT LUẬN.83
94 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân thương mại Quang Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá
Thanh toán
Chiết khấu TM
Giảm giá hàng
bán
Thuế GTGT
Thuế GTGT
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
16
2.2.Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả
góp
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
2.3.Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phƣơng thức gửi đại lý
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
17
Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
18
2.4.Kế toán hạch toán chi phí quản lí kinh doanh
Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí kinh doanh
TK 111,112,331
TK 142,242,335
TK 334,338 TK 642 TK 111, 112,331
Các khoản giảm trừ
chi phí
Xuất NVL, CCDC phân bổ cho bộ phận
bán hàng và QLDN
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận
bán hàng và QLDN
Chi phí điện nƣớc, hoa hồng, quảng cáo
và các chi phí khác bằng tiền
TK 152,153
Phân bổ các chi phí trả trƣớc, trích trƣớc
Chi phí
TK 352
Trích trƣớc bảo hành sản phẩm
TK 159
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
TK 159
Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đói
TK 911
K/c chi phí quản lí
kinh doanh
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
19
Kế toán hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.
TK 111,112,131
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
20
2.5.Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
2.6.Kế toán hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
TK 111, 112, 331
TK 413
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
21
2.7.Kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu.
Sơ đồ 1.9 : Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu
TK 642
K/c CP quản lí kinh doanh
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
22
3.Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu trữ toàn bộ các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian
có liên quan đến doanh nghiệp. Có các loại sổ sách sau:
- Sổ kế toán tổng hợp: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong từng kỳ kế toán và có trong một niên độ kế toán theo trình tự
thời gian.
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết: dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh liên quan đến các đối tƣợng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo
yêu cầu của ngƣời quản lý.
- Có 4 hình thức ghi sổ kế toán:
+ Hình thức Nhật ký chung
+ Hình thức Nhật ký sổ cái
+ Hình thức Chứng từ ghi sổ
+ Hình thức Kế toán máy
Để phù hợp với các tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp
và thuận lợi trong công tác ghi chép sổ sách kế toán, quản lý của chủ doanh
nghiệp thì việc lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán là hết sức cần thiết và quan
trọng.
Ví dụ: Sơ đồ kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung áp dụng trong kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
23
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Nhật ký chung
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán Sổ chi tiết
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
24
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN THƢƠNG MẠI QUANG HUY
1. Khái quát chung về Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy.
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng
Mại Quang Huy
Với những chính sách phát triển kinh tế, xã hội của Đảng, nhà nƣớc và địa
phƣơng thì việc thành lập một doanh nghiệp thƣơng mại kinh doanh những loại
mặt hàng mà nhà nƣớc cho phép, đồng thời tạo đƣợc bộ mặt mới cho địa
phƣơng thì doanh nghiệp luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, hỗ trợ mọi mặt của Đảng,
sự quan tâm của chính quyền địa phƣơng trên con đƣờng phát triển. Một số
thông tin của doanh nghiệp .
Tên doanh nghiệp : DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN THƢƠNG MẠI
QUANG HUY.
Ngày hoạt động : 28/01/2005
Địa chỉ: Số 492 Đƣờng Tôn Đức Thắng - Xã An đồng - Huyện An Dƣơng -
Hải Phòng
Loại hình : Doanh nghiệp tƣ nhân
Mã số thuế: 0200610725
Giấy phép kinh doanh:
Điện thoại: 0313.700.293
Fax: 031.700.294.
Với số vốn điều lệ là: 4.500.000.000 VNĐ
Ngƣời đại diện theo pháp luật : Lê Văn Huỳnh
Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy đƣợc thành lập
ngày 28/01/2005 .Là một công ty hoạt động chuyên sâu trong lĩnh vực cung cấp
vật liệu xây dựng và trang trí nội thất, thi công công trình.
Doanh nghiệp đã có nhiều nỗ lực không ngừng, hoạt động và phát
triển theo tiêu chí “thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất
lƣợng sản phẩm và dịch vụ đã cung cấp”, với đội ngũ nhân viên năng lực và
giàu kinh nghiệm, Quang Huy đã trở thành một doanh nghiệp có uy tín trong
lĩnh vực cung cấp các loại vật liệu xây dựng cho các công trình từ nhỏ đến lớn
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
25
tại Hải Phòng nói chung và miền Bắc nói riêng. Thành công của Doanh nghiệp
đƣợc ghi nhận qua hàng loạt các hợp đồng, các dự án có giá trị với cơ quan Nhà
nƣớc , các công ty, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nƣớc.v.v..
1.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
1.2.1. Đặc điểm về tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy là doanh nghiệp nhập
hàng hóa của các công ty sản xuất, là đại lý của các công ty này rồi giao cho đại
lý cấp dƣới, các công trình xây dựng từ dân dụng đến công nghiệp, trƣng bày
các sản phẩm để bán . Ngoài ra doanh nghiệp có dịch vụ vận tải hàng hóa đƣờng
bộ cho các công trình xây dựng.
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh
1. Kinh doanh vật liệu xây dựng
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
Dịch vụ vận tải hàng hóa đƣờng bộ
2. Gia công ,sản xuất dụng cụ sơn bả
1.3. Mô hình và đặc điểm bộ máy quản lý của Doanh nghiệp
1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp đƣợc tổ chức gọn nhẹ và hiệu quả, đáp
ứng nhu cầu kinh doanh:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc Công ty
Phòng quản
lý vật tƣ
thiết bị
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng quản
lý thi công
Phòng tài
chính kế
toán
Đội vận tải
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
26
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
*Giám đốc công ty: Là ngƣời quản lý công ty theo chế độ một thủ trƣởng,
có quyền quyết định việc điều hành mọi hoạt động của công ty: Giám đốc phải
chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và toàn thể hoạt động trong công ty về kêt quả
sản xuất kinh doanh và tình hình tuân thủ pháp luật của công ty.
*Phó giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm triển khai, đôn dốc việc thực
hiện công tác bán hàng, chỉ đạo xây dƣng các phƣơng án tiêu thụ sản phẩm của
công ty,tìm kiếm thị trƣờng mới cho các sản phẩm mới của công ty
*Phòng quản lý vật tư thiết bị: chịu trách nhiệm quản lý về tài sản cố định,
công cụ dụng cụ và vật tƣ, hàng hóa trong kho.
*Phòng quản lý thi công: chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc quản lý đội
vận tải. Sắp xếp, đôn đốc đội vận tải thi công thực hiện công việc một cách hiệu
quả đảm bảo đúng theo yêu cầu của khách hàng về chất lƣợng, kỹ thuật, và tiến
độ công việc.
*Phòng tài chính kế toán: chịu trách nhiệm tổ chức ghi chép hạch toán,
kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán
theo quy định của pháp luật. Đồng thời thực hiện phân tích tham mƣu đề xuất
các giải pháp phục vụ yêu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.
*Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý nhân sự, thực hiện các
công việc liên quan đến hành chính, nhân sự của công ty.
1.4. Khái quát tổ chức kế toán tại doanh nghiệp
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Công tác kế toán tại Doanh nghiệp tƣ nhân TM Quang Huy đƣợc tổ chức
theo mô hình kế toán tập trung tại phòng tài chính kế toán của công ty. Bộ máy
kế toán của công ty gồm 4 ngƣời đƣợc thể hiện qua sơ đồ tổ chức sau:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán trong công ty
Kế toán trƣởng
Kế toán kho,
TSCĐ, kế toán
thuế
Kế toán tiền lƣơng, vốn
bằng tiền, công nợ
Thủ quỹ
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
27
1.4.2. Chức năng các bộ phận trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty và chịu
trách nhiệm hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên kế toán
trong phòng. Định kỳ có nhiệm vụ lập báo cáo quyết toán đồng thời chịu trách
nhiệm trƣớc giám đốc và nhà nƣớc về thông tin do mình cung cấp.
Kế toán kho, TSCĐ, kế toán thuế: chịu trách nhiệm trƣớc kế toán
trƣởng về việc thực hiện các công việc kế toán liên quan đến phần hành kế
toán kho, tài sản cố định, và lập các báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý.
Kế toán thanh toán, công nợ, vốn bằng tiền, lương: : Có nhiệm vụ
theo dõi và thực hiện các công việc liên quan đên phần hành kế toán vốn bằng
tiền, kế toán tiền lƣơng, và công nợ của công ty.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt,theo dõi tình hình thu chi hàng ngày đề
nghị vào sổ quỹ, lập báo cáo quỹ
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
- Doanh thu của doanh nghiệp chủ yếu là doanh thu về bán các loại vật
liệu xây dựng dân dụng và công nghiệp, gia công sản xuất dụng cụ sơn bả,
- Ngoài ra, còn có doanh thu về dịch vụ vận tải hàng hóa đƣờng bộ.
- Tại công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí công ty trên thị trƣờng ta hay nhìn vào bảng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 2 năm gần đây:
STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm2015
Chênh lệch
Tiền
Tỷ
trọng
1
Tổng doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
6,658,795,351 7,210,147,987 551,352,636 8%
2 Giá vốn hàng bán 5,648,224,861 5,897,562,341 249,337,480 4%
3
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
1,010,570,490 1,312,585,646 302,015,156 30%
4 Chi phí QLDN 556,426,488 598,751,234 42,324,746 8%
5
Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế
454,144,002 713,834,412 259,690,410 57%
6 Thuế TNDN 90,828,800 142,766,882 51,938,082
7 Tổng lợi nhuận sau thuế 363,315,202 571,067,530 207,752,328
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
28
Thông qua số liệu tính toán đƣợc ta thấy:
- Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
năm 2015 tăng hơn so với năm 2014 8% tƣơng đƣơng 551,352,636. Đây là biểu
hiện tốt của công ty cho thấy công ty ngày càng cố gắng nỗ lực đầu tƣ mở rộng
quy mô và nâng cao trình độ của nhân viên để có thể bán ra đƣợc nhiều hàng
hóa và cung cấp đƣợc nhiều dịch vụ tốt nhất đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Giá vốn hàng bán năm 2015 tăng so với năm 2014, cụ thể là tăng
249,337,480 đồng tƣơng đƣơng với 4% . Nguyên nhân tăng có thể do giá đầu
vào của hàng hóa thay đổi và số lƣợng hàng hóa tiêu thụ của năm 2015 cao hơn
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2015 cao hơn
năm 2014 là 302,015,156 đồng tƣơng ứng với 30%
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 cao hơn so với
năm 2014 42,324,746 đồng tƣơng ứng với 8%. Nguyên nhân làm tăng cao chi
phí quản lý doanh nghiệp của công ty có thể do công ty mở rộng quy mô nên chi
phí nhân viên và chi phí điện nƣớc tăng lên.
- Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế năm 2015 tăng so với năm 2014 là
259,690,410 tƣơng đƣơng 57%. Đây là thành tích tốt của công ty. Công ty cần
cố gắng phát huy trong thời gian tới
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt đƣợc công ty cũng vấp phải
những khó khăn mà hầu hết công ty nào khi vận hành cũng gặp phải, đó là vấn
đề về vốn. Điều này khiến cho việc kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn
trong vấn đề sử dụng vốn sao cho hợp lý nhất mà không ảnh hƣởng đến tới hoạt
động kinh doanh.
1.6. Chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
1.6.1. Chính sách
Hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống báo cáo tài chính sử dụng
ở doanh nghiệp đƣợc ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
30/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
1.6.2. Phƣơng pháp kế toán:
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tƣ nhân
- Niên độ kế toán của công ty: trùng với năm dƣơng lịch ( bắt đầu từ
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm)
- Doanh nghiệp tính và nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
29
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: nhập trƣớc xuất trƣớc
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam Đồng (VND)
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Bảng kê mua hàng
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng
- Hệ thống báo cáo tài chính:
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
1.6.3. Nguyên tắc kế toán:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký,
mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế các nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Các loại sổ sách thƣờng dùng:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ Cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Trình tự ghi sổ:
+ Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
+ Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái,lập bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
30
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
2.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
Doanh thu của Doanh nghiệp chủ yếu là cung cấp các sản phẩm hàng
hóa vật liệu phục vụ cho công việc xây dựng các công trình từ nhỏ đến lớn nhƣ
nhà ở, văn phòng, công ty ,xí nghiệp nhƣ sắt, thép,sơn, bả,đất, cát, Hàng
hóa đƣợc bán trực tiếp và đƣợc chuyên chở đến tận nơi cho khách hàng. Khách
hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt trực tiếp hoặc chuyển khoản.
Nhật ký chung
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán Sổ chi tiết
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
31
2.2.Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Doanh nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có
- .
2.2.1.2. Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng ( định kỳ)
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký chung
HÓA ĐƠN GTGT
Bảng cân đối
tài khoản
Sổ cái TK 511, 131
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
32
2.2.1.3. Một số nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 7/1/2016: Xuất sơn bán cho ông Phạm Đình Quang công ty
TNHH Tân Bình số tiền là 17.627.500 ( đã bao gồm thuế VAT) . khách
hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Bảng biểu 2.1: Hóa đơn GTGT ( Nguồn: Phòng kế toán )
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P
Ngày 07 tháng 01 năm 2016 Số HĐ : 0000087
Đơn vị bán hàng: Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
Địa chỉ: 492 Đƣờng Tôn Đức Thắng ,Xã An đồng,Huyện An Dƣơng ,Hải Phòng
MST: 0200610725
TK số:
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Đình Quang
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tân Bình
Địa chỉ: Số 10 Tôn Đức Thắng - Hải Phòng.
STK:
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 010123789
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Sơn Kg 210 76.000 16.025.000
Cộng tiền hàng 16.025.000
Thuế suất GTGT 10% 1.602.500
Tổng cộng tiền thanh toán 17.627.500
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu sáu trăm hai mƣơi bảy nghìn năm trăm
đồng ./.
Ngƣời mua hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Ngƣời bán hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ và tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
33
Bảng biểu 2.2: Phiếu thu (Nguồn: Phòng kế toán)
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân
TM Quang Huy
Mẫu số 01 - TT
Ban hành theo QĐ số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ trƣởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 1 năm 2016
Số: 01
Nợ TK 111
Có TK 511,3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Phạm Đình Quang
Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Bình
Lý do thu: Thanh toán tiền mua sơn
Số tiền: 17.627.500 đồng
Bằng chữ : Mƣời bảy triệu,sáu trăm hai mƣơi bảy nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 07 tháng 1 năm 2016
Thủ trƣởng
đơn vị
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
34
2. Ngày 26/1/2016: Bán đất đỏ cho công ty TNHH Hoàng Lâm số tiền là
718.380.000 ( chƣa bao gồm thuế VAT) . khách hàng thanh toán bằng chuyển
khoản.
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT ( Nguồn: phòng kế toán)
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/13P
Ngày 26 tháng 01 năm 2016 Số HĐ : 0000090
Đơn vị bán hàng: Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
Địa chỉ: 492 Đƣờng Tôn Đức Thắng - Xã An đồng - Huyện An Dƣơng - Hải
Phòng
MST: 0200610725
TK số:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công Ty TNHH Hoàng Lâm
Địa chỉ: xã Lâm Động – huyện Thủy Nguyên – tp Hải Phòng
STK: 10000508773
Hình thức thanh toán : CK .............................................MST: 010123789
STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Đất đỏ M3 7.982 90.000 718.380.000
Cộng tiền hàng 718.380.000
Thuế suất GTGT 10% 71.838.000
Tổng cộng tiền thanh toán 790.218.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chín mƣơi triệu, hai trăm mƣời tám nghìn đồng ./.
Ngƣời mua hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Ngƣời bán hàng
(ký, ghi rõ họ và tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ và tên)
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
35
Bảng biểu 2.4: Giấy báo có ( Nguồn: phòng kế toán)
GIẤY BÁO CÓ
Chi Nhánh: ACB-Hải Phòng Ngày: 28/ 1 /2016 Mã GDV: Nguyen Kieu My
Mã KH : 15690
Số GD : 379
Kính gửi: Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
Mã số thuế: 0200610725
Hôm nay cúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung
sau:
Số tài khoản ghi Có: 1342769298
Số tiền bằng số: 790.218.000
Số tiền bằng chữ: Bảy trăm chin mƣơi triệu, hai trăm mƣời tám nghìn đồng.
Nội dung: CTY HOANG LAM THANH TOAN
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
36
Bảng biểu 2.5: Nhật ký chung ( Nguồn: Phòng kế toán )
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
492 Đƣờng Tôn Đức Thắng - Xã An đồng – Huyện An
Dƣơng – Hải Phòng
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích Quý 01/2016)
Chứng từ
Diễn giải
ĐG
SC
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
.
PT01
HĐ00087
7/1
Bán sơn cho ông
Phạm Đình
Quang
111 17.627.500
511 16.025.000
3331 1.602.500
HĐ00088
25/1
Bán đá cho cty
Sao Mai
131 150.656.000
511 136.960.000
3331 13.696.000
PT02
HĐ 00089
25/1
Công ty TNHH
Cƣờng Nhi mua
gạch chỉ
111 11.550.000
511 10.500.000
3331 1.050.000
HĐ 00090 26/1
Bán đất đỏ cho
cty Hoàng Lâm
112 790.218.000
511 718.380.000
3331 71.838.000
.. .. .
Cộng 18,864,069,942 18,864,069,942
Hải Phòng, ngày 31 tháng 03 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
37
Bảng biểu 2.6: Sổ cái ( Nguồn: phòng kế toán )
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
492 Đƣờng Tôn Đức Thắng - Xã An đồng – Huyện An
Dƣơng – Hải Phòng
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng
BTC)
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Trích quý 01/2016)
Đơn vị tính: đồng
Hải Phòng, ngày 31 tháng 03 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
NT SH Nợ Có
Số dư đầu tháng -
7/1 HĐ00087
Bán sơn cho ông Phạm
Đình Quang 111 16.025.000
25/1 HĐ00088 Bán đá cho cty Sao Mai 131 136.960.000
25/1 PT05
CTy TNHH Cƣờng Nhi
thanh toán 111 17.640.000
26/1 H Đ00090
Bán đất đỏ cho cty
Hoàng L âm 131 718.380.000
. .. .
Cộng SPS trong kì 1,857,546,646 1,857,546,646
Dư cuối tháng -
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
38
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có
- Phiếu thu
-
2.2.2.2. Quy trình ghi sổ kế toán tại công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính
Giấy báo có, phiếu báo lãi,..
Sổ Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái TK 515
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
39
2.2.2.3. Nghiệp vụ phát sinh
1. Ngày 18/01/2016 công ty nhận đƣợc lãi tiền gửi của Ngân hàng Á Châu
GIẤY BÁO CÓ
Chi Nhánh: ACB-Hải Phòng Ngày: 18/ 1 /2016 Mã GDV: Nguyen Thu
Mã KH : 15690
Số GD : 400
Kính gửi: Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
Mã số thuế: 0200610725
Hôm nay cúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung
sau:
Số tài khoản ghi Có: 1342769298
Số tiền bằng số: 34.380
Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi tƣ nghìn, ba trăm tám mƣơi đồng
Nội dung: Nhập lãi tiền gửi
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
40
Bảng biểu 2.7. Nhật ký chung ( Nguồn : phòng kế toán)
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
492 Đƣờng Tôn Đức Thắng - Xã An đồng – Huyện An
Dƣơng – Hải Phòng
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng
BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích Quý 01/2016)
Chứng từ
Diễn giải
ĐGS
C
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
.. .
GBN
01
7/1 Lệ phí rút tiền 642 45.760
112 45.760
GBC
01
18/1 Lãi tiền gửi 112 34.380
515 34.380
.. .. ..
Cộng 18,864,069,942 18,864,069,942
Hải Phòng, ngày 31 tháng 03 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Khoá luận tốt nghiệp Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngọc Yến
Lớp: QT1807K
41
Bảng biểu 2.8: Sổ cái ( Nguồn: Phòng kế toán)
Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Thƣơng Mại Quang Huy
492 Đƣờng Tôn Đức Thắng - Xã An đồng – huyện An
D
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3_BuiThiNgocYen_QT1807K.pdf