MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. 1
CHưƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁNHÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 2
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừavà nhỏ. . 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệpvừa và nhỏ . 2
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hàng hóa . 2
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 4
1.1.4 Phân loại và tính giá của hàng hóa. 4
1.1.4.1 Phân loại hàng hóa . 4
1.1.4.2 Tính giá của hàng hóa. . 5
1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 11
1.2.1 :Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 11
1.2.1.1. Phương pháp thẻ song song. 11
1.2.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:. 14
1.2.1.3. Phương pháp sổ số dư:. 16
1.2.2 :Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 18
1.2.2.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thườngxuyên. 18
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ . 22
1.3 Kế toán dự phòng giảm giá hàng hóa . 24
1.4 : Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hóa
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 25
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật kýchung:. 26
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái: . 27
1.4.3Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: . 28
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính: . 30
CHưƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI
CÔNG TY TNHH MÁY TÍNH TÂN AN THỊNH VIỆT NAM . 31
2.1 Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Máy tính TânAn Thịnh. 31
2.1.1 Chức năng: . 32
2.1.2 Nhiệm vụ:. 32
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh: . 322.2Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, nhiệm vụ chức năng của từng bộphận. . 33
2.2.1Cơ cấu:. 33
2.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:. 34
2.2.3Chức năng, nhiệm vụ: . 34
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy tính Tân AnThịnh . 35
2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh ViệtNam . 35
2.3.2. Các chính sách phương pháp kế toán áp dụng tại công ty. 36
2.3.3 .Tổ chức hệ thống chứng và từ tài khoản tại công ty. 36
2.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán . 36
2.3.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. 38
2.4Thực trạng tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH máy tính Tân AnThịnh . 38
2.4.1Đặc điểm hàng hóa tại Công ty. 38
2.4.2 Kế toán chi tiết hàng hóa. 38
2.4.2.1 Thủ tục nhập xuất kho hàng hóa . 38
2.5: Kế toán tổng hợp hàng hóa tại công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh . 60
2.5.1 Chứng từ sử dụng:. 60
2.5.2 Tài khoản sử dụng:. 60
2.5.3. Quy trình hạch toán hàng hóa của công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh. 61
CHưƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNGTÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH MÁY TÍNHTÂN AN THỊNH . 64
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán hàng hóa tại công ty. 64
3.1.1. Ưu điểm. 64
3.1.2. Nhược điểm. 65
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty
TNHH máy tính Tân An Thịnh. 66
3.2.1. Hoàn thiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho . 66
3.2.2. Hiện đại hóa công tác kế toán . 69
3.2.3. Về công tác xây dựng danh điểm hàng hóa . 72
3.2.4. Một số giải pháp khác: . 73
KẾT LUẬN . 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 75
85 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trần Anh Tùng – QT1807K Page19
- Biên bản kiểm kê vật tư, hànghoá.
- Một số giấy tờ liên quankhác.
+) Tài khoản sử dụng:
TÀI KHOẢN 156 - HÀNG HOÁ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các
kho hàng, quầy hàng , hàng hóa bất động sản.
Bên Nợ :
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng (Bao gồm các loại
thuế không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hànghoá;
-Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công ( gồm giá mua vào và chi phí gia
công )
- Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Bất động sản muavào
Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư
Bên có :
- Trị giá hàng hóa xuất kho để bán , giao đại lý , giao cho đơn vị phụ thuộc,
thuê ngoài gia công ,hoặc sử dụng chi sản xuất kinh doanh
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng
- Các khoản giảm gia hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ )
- Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu
tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc TSCĐ
Số dư bên Nợ
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho
o Chi phí thu mua của hàng hoá tồnkho.
Tài khoản 156 - Hàng hoá, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào).
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page20
Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá: Phản ánh chi phí thu mua
hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình
phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã
bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,
hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào
tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh
nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu
mua hàng hoá.
- Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản: Phản ánh trị giá hiện có và tình
hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanhnghiệp
+) Phƣơng pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai
thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ sau:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page21
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
TK 156
TK 157 TK 632
TK154
Hàng hóa đã xuất bán bị
trả lại nhập kho
TK 3333,3332,33312
hàng hóa nhập khẩu phải nộp NSNN
Gửi khách hàng theo hợp
đồng, gửi cho các đơn vị trực
thuộc hạch toán phụ thuộc
Xuất kho HH gửi các đơn vị
nhận hàng ký gửi hoặc
TK1381
TK 221
TK3381
tư dài hạn
Thu hồi vốn góp đầu
TK 221
Gia công , chế biến
Xuất kho hàng hóa
đem đầu tư dài hạn
khi kiểm kê chờ xử lý
Xuất kho hàng hóa thuê ngoài
Hàng hóa phát hiện thừa Hàng hóa phát hiện
thiếu khi kiểm kê chờ xử lý
TK 133
TK 111,112,141,331 TK 133 TK 111,112,331
TK 632
Hàng mua
Trả lại người
bán (nếu có )
Chế biên xong nhập kho
Xuất kho HH để bán
Thuế NK,
TTĐB,GTGT(nếu không
được khấu trừ) của
Traođổi,biếu tặng ,dùng nội bộ
Thuế GTGT Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng mua
Nhập kho hàng hóa mua ngoài
TK 154
Hàng hóa thuê ngoài gia công
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page22
1.2.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán và căn cứ vào
kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hóa trên sổ
kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa đã xuất trong kỳ theo công
thức:
Trị giá của Trị giá của Trị giá của Trị giá của
hàng hóa = hàng hóa tồn + hàng hóa - hàng hóa tồn
xuất trong kỳ đầu kỳ nhập trong kỳ cuối kỳ
Như vậy theo phương pháp này mọi biến động của vật tư, hàng hóa (nhập
kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng hóa.
Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi phản ánh
trên Một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Mua hàng”).
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 611 “Mua hàng”.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu, hàng hóa
mua vào, xuất trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng mua vào trong kỳ, hàng
hóa đã bán trả lại...
Bên có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng tồn kho cuối
kỳ (Theo kết quả kiểm kê).
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng xuất sự dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (Chưa được xác định là bán trong kỳ)
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng mua vào trả lại cho
người bán, hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 611 được chi tiết thành 2 tài khoảncấp 2 là:
+ Tài khoản 6111 - Mua nguyên liệu, vật liệu
+ Tài khoản 6112 - Mua hàng hóa
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page23
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Hàng mua trả lại
TK611(6112) TK156
Đầu kỳ , k/c hàng
tồn kho
TK133 Thuế GTGT
(nếu có )
TK 111,112,331
Giảm giá hàng mua
chiết khấu thương mại
TK111,112,331
Cuối kỳ,k/c hàng tồn kho
TK156
bán ra trong kỳ
Cuối kỳ xác định hàng hoá
TK632
Thuế GTGT
TK133
DN tính theo PP khấu trừ
Hàng hóa mua vào trong kỳ
DN tính thuế theo PP trực tiếp tiếp
Hàng mua vào trong kỳ
Thuế NK,TTĐB,GTGT (nếu không
được khấu trừ) phải nộp NSNN
TK3332,3333,3331
TK133
Nếu được
khấu trừ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page24
1.3 Kế toán dự phòng giảm giá hàng hóa
+ Sự cần thiết phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường, để hạn chế rủi ro trong
quá trình sản xuất kinh doanh và tôn trọng nguyên tắc " thận trọng” của kế toán,
các doanh nghiệp cần thực hiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồnkho.
+ Nội dung kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
Dự phòng giảm giá là sự xác nhận về phương diện kế toán một khoản giảm
giá trị tài sản do những nguyên nhân mà hậu quả của chúng không chắc chắn.
Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán tài chính thì dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính
nhằm ghi nhận bộ phận giá trị thực tế giảm sút so với giá gốc (giá thực tế của
hàng tồn kho) nhưng chưa chắc chắn. Qua đó, phản ánh được giá trị thực hiện
thuần tuý của hàng tồn kho trên báo cáo tài chính.
- Dự phòng giảm giá được lập cho các loại nguyên vật liệu chính dùng
cho sản xuất, các loại vật tư, hàng hoá, thành phẩm tồn kho để bán mà giá trên
thị trường thấp hơn thực tế đang ghi sổ kế toán.Những loạivật tư hàng hoá này
là mặt hàng kinh doanh, thuộc sở hữu của doanh nghiệp, có chứng cứ hợp lý,
chứng minh giá vốn vật tư, hàng tồn kho.Công thức xác định mức dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
Mức dự phòng cần lập = Số lượng hàng tồn kho x Mức giảm giá củanăm tới
cho hàng tồn kho cuối niên độ hàng tồn kho
Để phán ánh tình hình trích lập dự phòng và xử lý khoản tiền đã lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 159." Các khoản dự
phòng”.
* Nội dung: Dùng để phản ánh toàn bộ giá trị dự tính bị giảm sút so
vớigiá gốc của hàng tồn kho nhằm ghi nợ các tài khoản lỗ hay phí tổn có thể
phát sinh nhưng chưa chắc chắn,tài khoản 159 mở cho từng loại hàng tồn
kho,đầu tư tài chính ngắn hạn ,phải thu khó đòi.
* Kết cấu TK159.
- Bên nợ: Hoàn nhập số dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
+Hoàn nhập số dự phòng phải thu khó đòi
+Hoàn nhập số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Bên có: Số trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
+Số trích lập dự phòng phải thu khó đòi
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page25
- Dưcó:Phản ánh số trích lập dự phòng hiện có.
Tài khoản 159 – Các khoản dự phòng, có 3 tài khoản cấp 2 :
+ Tài khoản 1591 – Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Tài khoản 1592 – Dự phòng phải thu khó đòi
+ Tài khoản 1593 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
* Phương pháp kế toán vào tài khoản này như sau.
+ Cuối niên độ, kế toán doanh nghiệp tính toán trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Ghi Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159(3): Số trích lập dự phòng
+ Cuối niên độ kế toán tiếp theo, so sánh dự phòng năm cũ còn lại với số dư
phòng cần trích lập cho niên độ mới, nếu số dự phòng còn lại lớn hơn số dự
phòng cần lập cho niên độ mới, kế toán tiến hành hoàn nhập số chênh lệch lớn
hơn bằng cách ghi giảm giá vốn hàng tồn kho.
Nợ TK 159(3)( chi tiết từng loại)- hoàn nhập dự phòng còn lại Có TK 632:
Giảm giá vốn hàng bán.
Ngược lại, nếu số dự phòng còn lại nhỏ hơn số dự phòng cần lập cho niên
độ mới kế toán tiến hành trích lập số chênh lệch lớn hơn
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Có TK 1593: Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Có TK 632 giảm
giá vốn hàng bán.
1.4 : Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng
hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:
+ Hình thức kế toán Nhật ký chung
+ Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
+ Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
+ Hình thức kế toán trên máy vi tính
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh
nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu
quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính
toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và tuân thủ theo đúng quy định của
hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, mối quan hệ đối
chiếu kiểm tra, trình tự và phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page26
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật kýchung:
+Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung :Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm
là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
+Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật kýchung
- SổCái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ghi chú
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng :
Sơ đồ 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí chung
Phiếu nhập , phiếu
xuất
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Vật liệu,Dụng cụ, Sản
phẩm, Hàng hóa Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp nhập –
xuất- tồn
Bảng cân đối
SPS
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 156 ,
133..
Sổ nhật ký
đặc biệt
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page27
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái:
+Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà
trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các
sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
+Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Các thẻ , sổ kế toán chi tiêt
Ghi chú
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng :
Sơ đồ 1.7 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật kí – sổ cái
Phiếu nhập , phiếu
xuất
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Vật liệu, Dụng cụ, Sản
phẩm, Hàng hóa
Sổ nhật ký – sổ cái Bảng tổng hợp nhập –
xuất- tồn
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chứng
từ kế tóan cùng loại
Thẻ kho
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page28
1.4.3Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
+ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghisổ.
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghisổ.
- Sổ Cái.
- Các Sổ, Thẻ kế toán chitiết.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page29
Ghi chú
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu hoặc kiểm tra cuối tháng :
Sơ đồ 1.8Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Phiếu nhập , phiếu
xuất
Sổ thẻ kế toán
chi tiết TK
VL,DC,SP,HH
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp nhập –
xuất- tồn
Bảng cân đối
SPS
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 156 ,
133
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Thẻ kho
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page30
1.4.4Hình thức kế toán trên máy vi tính:
+ Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc
kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm
kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được
đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quyđịnh.
+ Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán
ghi bằng tay.
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ1.9 Trình tự kế toán theo hình thức kế toán máy
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu
được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán,
các thông tinđược tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết. Cuối kỳ,
kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chín
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm kế
toán
Hóa đơn giá trị gia
tăng, phiếu thu, phiếu
chi
Máy vi tính
Sổ kế toán
-Sổ chi tiết : Sổ chi tiết
vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
-Sổ tổng hợp: NKC, SC
TK 156
Báo cáo tài chính
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page31
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
TNHH MÁY TÍNH TÂN AN THỊNH VIỆT NAM
2.1 Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Máy
tính Tân An Thịnh.
Công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh được thành lập vào ngày28 tháng 01
năm1997 với Mã số doanh nghiệp: 049228 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng cấp.
Tên đầy đủ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MÁY TÍNH TÂN AN
THỊNH VIỆT NAM
Tên tiếng Anh: TAN AN THINH VIET NAM COMPUTER COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt: TATVIETNAM.LTD
Trụ sở chính: Số 619 lô 22 Đông Khê, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng.
Điện thoại: 0312.612278 - Hotline: 0912.894.001
Fax: 0313.555298
Email: tananthinhvn@gmail.com
Mã số thuế: 0200.324.636
Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
- Quyết định thành lập số: 049228
- Công ty thành lập ngày 28 tháng 1 năm 1997
- Vốn điều lệ công ty: 8.000.000.000 đồng
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH có hai thành viên trở lên.
Danh sách thành viên góp vốn:
Tên thành viên Đăng ký thƣờng trú
Giá trị góp
vốn
Tỷ lệ
Nguyễn Thế Gôi 619 lô 22 Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng
4.500 trđ
56,25%
Trịnh Thị An Thịnh 619 lô 22 Đông Khê Ngô Quyền, Hải Phòng
1.500 trđ
18,75%
Nguyễn Trung Hải 619 lô 22 Đông Khê Ngô Quyền Hải Phòng
1.300 trđ
16,25%
Trịnh Thị Ngọc
271 Trần Nguyên Hãn Nghĩa Xá, Lê Chân, Hải
Phòng
500 trđ
6,25%
Nguyễn Thị Liên
Khu TT Quân Đội, Ngõ 11 Đông Khê Ngô Quyền,
Hải Phòng
200 trđ
2,5%
Tổng 8.000 trđ 100%
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page32
Thay đổi lần thứ 9 ngày 28 tháng 7 năm 2014
Danh sách thành viên góp vốn:
Tên thành viên Đăng ký thƣờng trú
Giá trị góp
vốn
Tỷ lệ
Nguyễn Thế Gôi 619 lô 22 Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng
15.000 trđ
50,00%
Trịnh Thị An Thịnh 619 lô 22 Đông Khê Ngô Quyền, Hải Phòng
6.000 trđ
20%
Nguyễn Trung Hải 619 lô 22 Đông Khê Ngô Quyền Hải Phòng
5.000 trđ
16,67%
Trịnh Thị Ngọc
271 Trần Nguyên Hãn Nghĩa Xá, Lê Chân, Hải
Phòng
3.000 trđ
10%
Nguyễn Thị Liên
Khu TT Quân Đội, Ngõ 11 Đông Khê Ngô Quyền,
Hải Phòng
1.000 trđ
3.33%
Tổng 8.000 trđ 100%
2.1.1 Chức năng:
Hoạt động của công ty căn cứ vào điều lệ tổ chức và hoạt động do Hội
đồng thành viên phê duyệt, theo đó công ty hạch toán độc lập, được sử dụng
con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật,
hoạt động theo điều lệ chung của công ty TNHH 2 thành viên trở lên và luật
doanh nghiệp.
2.1.2 Nhiệm vụ:
Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho
người lao động và nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của công ty để cạnh
tranh với một số công ty khác cùng ngành. Tự chủ quản lý tài sản, quản lý tài
chính và chính sách quản lý người lao động theo pháp luật, thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động, đảm bảo công bằng xã hội, chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho người lao động, không ngừng bồi dưỡng và nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động. Thực hiện tốt công tác bảo hộ an toàn
lao động bảo vệ sản xuất và bảo vệ môi trường. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính của công ty:
Ngành nghề hiện tại: kinh doanh cao su, thương mại và dịch vụ.
Ngoài ra công ty còn đăng ký một số ngành nghề khác trong đăng ký kinh doanh
của mình:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page33
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất.
- Kinh doanh máy móc – thiết bị văn phòng, điện tử, viễn thông.
- Khai thác và kinh doanh khoáng sản.
- Kinh doanh, dịch vụ vui chơi giải trí, thể dục thể thao.
- Kinh doanh linh kiện máy tính.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và dịch vụ du lịch khác.
- Vận tải hàng hoá đường bộ và du lịch vận tải.
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và san
lấp mặt bằng. Hoàn thiện, trang trí nội - ngoại thất công trình. Lắp đặt điện
nước.
- Tư vấn xây dựng (không bao gồm thiết kế công trình).
2.2Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, nhiệm vụ chức năng của từng
bộ phận.
2.2.1Cơ cấu:
Bộ máy quản lí của công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh Việt Nam
được tổ chức theo hình thức trực tuyến - chức năng. Đó là sự điều hành có kế
hoạch, các mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể quản lí với từng đối tượng quản
lí nhằm phát huy thế mạnh tổng hợp của công ty nhưng không tách rời với
nguyên tắc chính sách chế độ qui định của nhà nước
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page34
2.2.2Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Sơ đồ 2.1 tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh
2.2.3Chức năng, nhiệm vụ:
Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của công ty điều hành mọi hoạt
động của công ty, là đại diện pháp nhân của công ty, tham gia quan hệ giao
dịch, ký hợp đồng với đối tác. Đồng thời, chịu mọi trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình kinh
doanh, mua bán của công ty.
Phó giám đốc kĩ thuật: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình sản xuất, kỹ
thuật, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn quy định
Phòng Tài chính - Kế toán: Là phòng chức năng giúp Giám đốc tổ chức,
thực hiện và kiểm soát mọi hoạt động thuộc lĩnh vực Tài chính – Kế toán của
công ty theo pháp luật và chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành của nhà nước .
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
GIÁM ĐỐC
P.GĐ KINH
DOANH
PHÒNG XNK PHÒNG
K.DOANH
P.GĐ KĨ THUẬT
PHÒNG TC -
KẾ TOÁN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KĨ
THUẬT
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page35
Phòng Hành chính:Đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty
thực hiện đúng chức năng nhiệm vu đạt hiệu quả trong công việc. Các bộ phận
thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đỗ lỗi. Đảm bảo tuyển dụng và xây
dựng đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.
Phòng Xuất nhập khẩu: Tìm hiểu thị trường trong và ngoài nước để xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phương án kinh doanh xuất - nhập khẩu.
Giúp Giám đốc chuẩn bị các thủ tục hợp đồng, thanh toán quốc tế và các hoạt
động ngoại thương khác.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động kinh
doanh của công ty và trực tiếp tổ chức kinh doanh trên thị trường để thực hiện
kế hoạch của công ty. Thực hiện các Hợp đồng kinh tế. Phối hợp với Phòng
Xuất nhập khẩu khai thác các nguồn hàng khác để kinh doanh nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Phòng kĩ thuật: Nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ KHKT để phục vụ sản
xuất. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm; Xây dựng các quy trình sản xuất,
chế biến và các quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm; Hướng dẫn, kiểm tra nhân
viên trong sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm đúng quy định, quy trình đề ra.
2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH máy tính Tân An
Thịnh
2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH máy tính Tân An Thịnh
Việt Nam
Sơ đồ 2.2Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH máy tính Tân An
Thịnh Việt Nam
Kế toán trưởng : Xây dựng tổ chức , quản lý hệ thống bộ máy kế toán .
Kiểm tra giám sát việc thực hiện các công việc liên quan đến kế toán trong DN
Kế toán trưởng
Kế toán thu - chi Kế toán bán hàng
Kế toán tổng hợp
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Trần Anh Tùng – QT1807K Page36
Kế toán thu – chi : Theo dõi kiểm soát các hoạt động tăng giảm tiền và
kiểm soát tồn tiền tại quỹ tiền mặt và tại ngân hàng. Lập báo cáo thu
chi gửi giám đốc
Kế toán bán hàng : lập hóa đơn bán hàng theo dõi tổng hợp số lượng
bán hàng để lập báo cáo về tình hình bán hàng . Tình hình tang giảm của HH
theo yêu cầu quản lý của DN
Kế toán tổng hợp : hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của các kế
toán thành viên . Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục
đích để ghi sổ sách , làm báo cáo tổng hợp cuối kỳ
2.3.2. Các chính sách phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty theo quyết định số 48/2006/ QĐ-
BTC của Bộ trưởng BTC về việc ban hành Chế độ kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp là công ty TNHH.
Chế độ kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
- Phuơng pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : kê khai thường xuyên
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 1/1 kết thúc 31/12 hằng năm.
- Kỳ báo cáo tài chính : 1 năm.
- Đơn vị sử dụng trong ghi chép kế toán :Đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi từ các đồng tiền khác : thu chi ngoại
tệ hạch toán theo tỷ giá thực tế của ngân hàng công bố.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân liên hoàn
2.3.3 .Tổ chức hệ thống chứng v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 59_TranAnhTung_QT1807K.pdf