Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LIMYEE

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1 Những vấn đề chung về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp 3

1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành 5

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 5

1.1.4 Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 6

1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 6

1.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 6

1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 7

1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất 7

1.3.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản suất trong doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 7

1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 14

1.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 15

1.4.1 Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng 15

1.4.2 Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 17

1.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 18

1.5.1 Phương pháp chi phí NVL trực tiếp 18

1.5.2 Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 18

1.5.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch 20

1.6 Kế toán giá thành sản phẩm 20

1.6.1 Đối tượng tính giá thành 20

1.6.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 21

 

 

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH LIMYEE

2.1 Đặc điểm chung và lịch sử hình thành của công ty 26

2.2 Ngành nghề kinh doanh 26

2.3 Quy trình sản xuất sản phẩm 26

2.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 27

2.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty 30

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIMYEE

3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty. 38

3.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 38

3.3 Hạch toán chi phí sản xuất 38

3.3.1 Hạch toán chi phí NVL trực tiếp 40

3.3.2 Hạch toán chi phí NCTT 49

3.3.3 Hạch toán chi phí SXC 59

3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang 73

3.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 73

3.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang 75

3.5 Tính giá thành sản phẩm 75

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIMYEE

4.1 Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty 78

4.2 Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 80

KẾT LUẬN 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO 94

PHỤ LỤC 95

 

doc95 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1791 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH LIMYEE, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếp 627 Chi phí sản xuất chung 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý LOẠI VII THU NHẬP HOẠT ĐỘNG KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠI VIII CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác LOẠI IX XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Kết quả kinh doanh LOẠI 0 CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 001 Tài sản thuê ngoài 002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 004 Nợ khó đòi đã xử lý 005 Ngoại tệ các loại 2.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp: Loại I: Lao động – tiền lương Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khoản theo lương. Loại II: Hàng tồn kho Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm. Loại III: Bán hàng Hóa đơn giá trị gia tăng. Loại IV: Tiền tệ Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán. Loại V: Tài sản cố định Biên bản giao nhận tài sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, biên bản kiểm kê tài sản cố định. Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán công ty. Bộ phận kế toán sẽ kiểm tra tất cả chứng từ đó và sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó ghi sổ kế toán. 2.5.3 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng tại công ty: Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý, công ty đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước tiên ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái và các sổ chi tiết kế toán có liên quan. Vì công ty dùng sổ Nhật ký đặc biệt nên hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, vào cuối mỗi tuần tổng hợp dữ liệu ghi vào sổ cái. Vào cuối tháng tổng hợp số liệu trên Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đuợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Với hình thức ghi sổ này công ty sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt (sổ nhật ký chi tiền, sổ nhật ký thu tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng). Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân phát sinh Sổ thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hằng ngày Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ 2.5.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán Báo cáo hàng tháng gồm có: Báo cáo thuế VAT Báo cáo thuế thu nhập cá nhân Báo cáo hàng quý gồm có: Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. Báo cáo năm gồm có: Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Ngoài ra công ty còn có bảng “Thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán công ty đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính. 2.5.5 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty Niên độ kế toán Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác. Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VND). Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ trong năm được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. Chế độ kế toán Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, và các thông tư hướng dẫn, sửa đổi bổ sung hiện hành của Bộ tài chính. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm hiện tại. Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: chưa lập. Phương pháp khấu hao TSCĐ Khấu hao TSCĐ được áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản, phù hợp với quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính. Cụ thể như sau: Tên tài sản Thời gian khấu hao (năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 50 Máy móc, thiết bị 02-03 Phương tiện vận tải 02-03 Thiết bị, dụng cụ quản lý 02-03 Phương pháp tính VAT Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính trị giá thực tế của nguyên, vật liệu xuất kho Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. 2.5.6 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.4 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tiền lương vật tư Kế toán tiêu thụ Kế toán ngân hàng Phòng tài vụ Kế toán thanh toán Kế toán giá thành Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán: Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế toán, hạch toán của công ty, kiểm tra tình hình thu chi, phân tích các hoạt động tài chính của công ty. Đồng thời kiểm tra trực tiếp sổ sách của công ty. Báo cáo quyết toán cho giám đốc trong những quyết định có liên quan đến tài chính của công ty. Trưởng phòng tài vụ: Chịu trách nhiệm về điều hành chung hoạt động của phòng kế toán tài vụ. Tham mưu cho kế toán trưởng ra quyết định về tài chính. Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá sản xuất của công ty. Kế toán giá thành: phụ trách việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Kế toán lương, vật tư: theo dõi cung ứng vật tư và tính lương cho nhân viên toàn công ty. Kế toán ngân hàng: Theo dõi thu chi tiền gửi và có đối chiếu xác nhận giữa ngân hàng và công ty Theo dõi các khoản nợ vay và lập kế hoạch vay hàng năm. Chịu trách nhiệm về việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngân hàng. Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thành toán với khách hàng, nhà cung cấp. Thủ quỹ: hàng ngày đối chiếu sổ với kế toán thanh toán và xác nhận số dư cuối ngày, định kỳ (tháng, quý), lập biên bản kiểm kê tiền mặt gửi kèm báo cáo tài chính. CHƯƠNG III THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LIMYEE 3.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng phân xưởng. 3.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm 3.2.1 Đối tượng tính giá thành Công ty có hai phân xưởng sản xuất: Phân xưởng I: sản xuất gia công ván ép, đặc trưng của sản phẩm này là cùng một nhóm sản phẩm có nhiều qui cách khác nhau do đó đối tượng tính giá thành là từng qui cách sản phẩm. Phân xưởng II: sản xuất bàn văn phòng, đối tượng tính giá thành là từng loại bàn. 3.2.2 Kỳ tính giá thành Do chu kỳ sản xuất kinh doanh của công ty trùng với kỳ tính giá thành nên công ty xác định kỳ tính giá thành là hàng tháng. 3.2.3 Phương pháp tính giá thành. Công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. Không đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Vì điều kiện và thời gian thực tập tại công ty không nhiều, nên em tập trung vào tìm hiểu phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại phân xưởng I vì thế trong bài này em trình bày chi tiết phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của phân xưởng I. 3.3 Hạch toán chi phí sản xuất Trong phần này em trình bày cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành từng qui cách sản phẩm được sản xuất tại phân xưởng I, trong tháng 12/2010. Sau đây là bảng chi tiết những sản phẩm được sản xuất tại phân xưởng I trong tháng 12/2010. Bảng này do kế toán giá thành lập, dùng để tính giá thành của từng qui cách sản phẩm. Bảng 3.1 BẢNG SẢN PHẨM TÍNH GIÁ THÀNH TẠI PHÂN XƯỞNG I THÁNG 12/2010 Số lượng nhập Tên sản phẩm Dài Rộng Dày (m3) VENEER 360 206 15 4.4518 VENEER 360 584 18 1.3245 VENEER 398 221 12 3.4705 VENEER 480 185 15 4.5554 VENEER 482 203 16 15.2264 VENEER 502 350 15 3.6818 VENEER 555 359 16 20.4378 VENEER 631 396 15 4.1117 VENEER 631 396 16 46.277 HDF 632 430 15 2.0341 HDF 635 549 9 2.4473 HDF 640 414 15 9.1014 HDF 720 416 15 6.2502 HDF 730 193 15 9.1001 HDF 740 215 15 3.7707 HDF 748 465 15 4.2886 HDF 771 493 18 7.9571 HDF 790 189 18 6.2244 PB 799 376 15 4.3351 PB 829 228 16 22.4939 PB 850 221 12 6.2486 PB 903.5 1,879.00 16 8.3118 PB 907 259 16 11.024 PB 918 465 15 3.5473 PB 920 232 18 1.7827 PB 956 404 15 7.6704 PB 958 190 15 2.2307 PB 963 170 16 2.5093 PB 963 275 16 9.3473 MDF 966 482 18 11.2306 MDF 974 467 18 6.3207 MDF 1,016.00 889 25 53.6515 MDF 1,076.00 772 21 8.1638 MDF 1,178.00 518 15 4.0182 MDF 1,220.00 2,440.00 15 5.5815 MDF 1,234.00 1,230.00 21 11.5066 MDF 1,302.00 406 15 12.2427 MDF 1,312.00 416 15 12.6405 MDF 2,440.00 1,220.00 25 40.1124 MDF 2,460.00 1,220.00 18 6.1044 Tổng cộng 405.7848 3.3.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. a. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trị giá hàng trị giá hàng trị giá trị giá hàng xuất kho = tồn kho + hàng nhập - tồn kho trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ b. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. c. Qui trình xuất nguyên vật liệu sản xuất sản phẩm Sau khi ký hợp đồng kinh doanh giám đốc phân xưởng sẽ bàn bạc với tổ trưởng các bộ phận về phương án sản xuất. Sau đó các tổ trưởng sẽ họp với nhau để lập ra hai phiếu yêu cầu vật tư đưa cho giám đốc phân xưởng xét duyệt, sau khi phiếu yêu cầu được xét duyệt bộ phận sản xuất sẽ giữ lại một phiếu còn một phiếu đưa xuống kho, người phụ trách lập phiếu xuất kho sẽ lập phiếu thành ba liên theo phiếu yêu cầu vật tư, một liên sẽ giữ lại sổ, hai lien chuyển cho thủ kho, thủ kho sẽ kiểm tra hàng trong kho theo phiếu yêu cầu xuất, nếu vật tư đủ như phiếu yêu cầu thì thủ kho sẽ xuất và kí nhận vào hai lien xuất kho vừa nhận và giữ lại tại kho một lien để vào sổ, thẻ kho, còn một lien chuyển cho phòng kế toán làm chứng từ ghi sổ. Nếu vật tư không đủ theo phiếu xuất kho thì thủ kho sẽ ghi số lượng xuất theo thực tế trên phiếu xuất kho vừa nhận và cũng giữ lại một liên còn một liên chuyển cho phòng kế toán. Phòng kinh doanh Lưu đồ 3.1: QUI TRÌNH XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU Phòng kế toán Phòng vật tư Phân xưởng sản xuất Phiếu xuất ghi SL thực xuất 1 Phiếu xuất kho 2 Đàm phán Kế hoạch sản xuất Lập phiếu yêu cầu vật tư 2 Khách hàng Phân loại, kiểm tra đối chiếu Kiểm tra vật tư Phiếu yêu cầu được xét duyệt 2 Ký hợp đồng Xét duyệt phiếu yêu cầu Xuất vật tư Giám đốc phân xưởng Nhập dữ liệu Phiếu xuất ghi SL thực xuất 2 Lập phiếu xuất kho 3 Bảng tổng hợp N-X NVL Phiếu yêu cầu được xét duyệt 1 Chứng từ sử dụng. Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Tài khoản sử dụng Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2 là: Tài khoản 6211: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng I. Tài khoản 6212: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng II. Qui trình hạch toán Hàng tháng đều có hóa đơn mua nguyên vật liệu, căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán giá trị vật liệu mua vào TK611, đến cuối tháng kết chuyển qua TK621 để tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Hóa đơn mua hàng Sổ theo dõi chi tiết NVL Sổ kiểm kê hàng tồn kho cuối kỳ Sổ cái 621 Sổ tổng hợp Nhập-Xuất -Tồn NVL Nhật ký chung Trình tự ghi sổ TK 621 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Một số nghiệp vụ hạch toán cụ thể Ngày 14/12/2010 căn cứ theo hóa đơn số 0102445, kí hiệu MC/2010N: Chi tiền mua 16kg bột trét OAK: (Hoá đơn kèm theo- Phụ lục I). Nợ TK 611: 912,000 Nợ TK 133: 91,200 Có TK 111: 1,003,200 Căn cứ vào tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: 3107/NK/NĐIKD ngày 28/12/2010: nhập khẩu Ván lạng Anh Đào- Cherry veneer 0.6mm (Tờ khai hàng nhập khẩu kèm theo – Phụ lục II-1, phiếu nhập kho kèm theo -Phụ lục II-2) Nợ TK 611: 1,725,828,625 Có TK 331LYH: 1,723,556,785 Có TK 333: 2,271,840 Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 133: 172,582,862 Có TK 33312: 172,582,862. Ngày 29/12/2010 căn cứ theo hóa đơn số 0084366, kí hiệu RX/2010N: chi tiền mua giấy nhám (Phiếu nhập kho kèm theo- Phụ lục III) Nợ TK 611: 15,731,000 Nợ TK 133: 1,573,100 Có TK 111: 17,304,100 Ngày 25/12/2010 căn cứ theo hóa đơn số 0046860, kí hiệu SD/2010N: chi tiền mua chất kết dính (Hóa đơn kèm theo –Phụ lục IV). Nợ TK 611: 560,000 Nợ TK 133: 56,000 Có TK 111: 616,000 Ngày 28/12/2010 căn cứ theo hóa đơn số 0046877, kí hiệu SD/2010N: chi tiền mua chất kết dính (Hóa đơn kèm theo –Phụ lục V). Nợ TK 611: 560,000 Nợ TK 133: 56,000 Có TK 111: 616,000 Cuối kỳ ngày 31/12/2010 căn cứ vào biên bản kiểm kê nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ, vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu ta có được số lượng, trị giá nguyên vật liệu xuất để ghi bút toán vào nhật ký chung, sau đó đưa vào sổ cái nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng là bao nhiêu. Nợ TK 6211: 1,287,657,796 Có TK 611: 1,287,657,796 Kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 6311: 1,287,657,796 Có TK 6211: 1,287,657,796 Vào cuối kỳ ngày 31/12/2010 kế toán lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu tại phân xưởng I. Để lập được bảng này kế toán căn cứ vào: Bảng kê tồn kho nguyên vật liệu tháng trước. Hóa đơn hàng nhập về trong tháng. Thực hiện kiểm kê nguyên vật liệu tồn cuối kỳ. Mục đích lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu để doanh nghiệp nắm được chi phí nguyên vật liệu kỳ này tiết kiệm hay lãng phí. Thông thường bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn được lập căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu, dùng để đối chiếu với sổ cái TK 152. BẢNG 3.2 BẢNG CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2010 TÊN SẢN PHẨM: KEO 909 ĐVT: LON/KG Ngày tháng Chứng từ nhập Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền 01/12/2010 0101786 1,200 11,400,000 07/12/2010 0101844 2,400 24,720,000 13/12/2010 0086400 3,600 37,080,000 13/12/2010 0086507 2,300 23,690,000 20/12/2010 0086460 2,400 24,720,000 23/12/2010 0086540 1,200 12,360000 TỔNG CỘNG 26,876 255,322,000 13,100 133,970,000 6,897 67,163,971.48 33,079 322,128,028.52 BẢNG 3.3 BẢNG CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU THÁNG 12/2010 TÊN SẢN PHẨM: CHẤT KẾT DÍNH ĐVT: CHAI Ngày tháng Chứng từ nhập Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền 25/12/2010 0046860 200 560,000 28/12/2010 0046877 200 560,000 TỔNG CỘNG 2,715 7,455,390 400 1,120,000 146 401,928.39 2,969 8,173,461.61 BẢNG 3.4 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU PHÂN XƯỞNG I THÁNG 12/2010 Tên NVL Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Số lượng Số tiền Ván lạng Anh Đào-Cherry veneer 0.6mm 57,000 1,258,275,000 55,022.48 1,723,556,785 19,710.24 524,650,232.01 92,312.240 2,457,181,552.99 Ván lạng A.D 0.6 29,192 920,461,741 25,022.54 788,885,619 10,801 340,548,141.43 43,413.540 1,368,799,218.57 Ván lạng Wal 19,467 632,125,176 12,565 245,771,400 11,658 319,509,187.16 20,374.000 558,387,388.84 Ván lạng Cedar 28,761 554,075,891 11,500 220,972,500 43.09 829,508.34 40,217.910 774,218,882.66 Keo 909 26,876 255,322,000 13,100 133,970,000 6,897 67,163,971.48 33,079.000 322,128,028.52 Bột trét OAK 280 13,660,330 16 912,000 15 738,462.67 281.000 13,833,867.33 Silicon 48 1,920,000 72 2,880,000 29 1,160,000.00 91.000 3,640,000.00 Chất kết dính 2,715 7,455,390 400 1,120,000 146 401,928.39 2,969.000 8,173,461.61 Sơn trám 292 12,803,394 320 14,048,000 203 8,906,589.84 409.000 17,944,804.16 Giấy nhám 100 4,036,600 400 15,731,000 233 9,211,702 267 10,555,898 Bột mì 10,284 95,931,690 12,000 64,980,000 1,623 11,719,604.78 20,661.000 149,192,085.22 Băng keo 12mm 1840 15,892,246 500 4,280,000 247 2,129,292.63 2,093.000 18,042,953.37 Băng keo 10mm 640 5,527,738 125 1,062,500 80 689,175.22 685.000 5,901,062.78 Tổng cộng 178,017 3,789,170,542 131,043 3,218,169,804 51,685 1,287,657,796 256,853 5,707,999,204 SỔ CHI TIẾT TK 611 THÁNG 12/2010 Tên tài khoản: Mua nguyên vật liệu ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày CT Nợ Có PC006233 03/12/2010 Thanh toán tiền mua 20 lít nhớt niko 111 364,140 PC006234 03/12/2010 Thanh toán tiến mua 16kg bột trét 111 912,000 PC006241 07/12/2010 Chi mua 44 chai xịt ván 111 1,144,000 PC006271 14/12/2010 Thanh toán tiền mua 16kg bột trét OAK 111 912,000 PC006272 15/12/2010 Chi trả tiền mua 40kg bột trét nước 111 2,160,000 PC006281 21/12/2010 Chi trả tiền mua 1000lit dầu DO 111 13,455,000 PC006294 23/12/2010 Chi tiền mua 16kg bột trét nước 111 912,000 ……… ……. ………. ……. …………. ………. CTGS 1246 31/12/2010 Nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng 621 3,659,974,065 Cộng số phát sinh 20,081,778,672 20,081,778,672 THÁNG 12/2010 Để lập sổ chi tiết TK 611 kế toán căn cứ vào chứng từ mua hàng trong kỳ, dựa vào sổ chi tiết này doanh nghiệp sẽ biết được nguyên vật liệu mua vào, xuất ra là bao nhiêu. Đây là sổ theo dõi nguyên vật liệu của cả hai phân xưởng. Còn số liệu nhập của từng loại nguyên vật liệu được theo dõi trong sổ chi tiết nguyên vật liệu. (Xem mẫu sổ ở trang 47 và trang 48). 3.3.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Tại công ty, chi phí nhân công trực tiếp là những khoản lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ, phục vụ tiếp nhận và chế biến. Tiền lương bao gồm lương chính, lương tăng ca, phụ cấp và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN. Vì công ty có hai phân xưởng sản xuất nên để thuận tiện cho việc tính giá thành bộ phận kế toán đã tập hợp lương của phân xưởng nào theo phân xưởng đó, mở sổ chi tiết theo dõi lương của hai phân xưởng riêng biệt. Để biết được nhân viên làm tại bộ phận nào, phân xưởng I hay II công ty có đánh mã số thẻ cho mỗi công nhân. Ví dụ: Công nhân Nguyễn Văn Trung có mã số thẻ: LY01253. Giải thích: LY: kí hiệu công ty LimYee 01: số kí hiệu của phân xưởng. Nhân viên này làm tại phân xưởng I 2: số thứ tự của bộ phận làm việc trong phân xưởng I. (Vì trong phân xưởng I có nhiều bộ phận khác nhau như: chà nhám, ghép…). 53: số thứ tự của nhân viên trong bộ phận làm việc. Cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất: Lương của một công nhân sản xuất bao gồm: Lương cơ bản (mức lương ký hợp đồng) Lương tăng ca. (1 giờ tăng ca sẽ được tính lương gấp đôi so với 1 giờ của lương cơ bản) Phụ cấp bao gồm những khoản sau đây: Chuyên cần: Nếu đi làm đầy đủ trong tháng không nghỉ ngày nào sẽ nhận được tiền chuyên cần là 300,000. Nếu nghỉ 1 ngày sẽ bị trừ 70,000. Nếu nghỉ 2 ngày sẽ bị trừ 150,000. Nếu nghỉ 3 trở lên sẽ không có tiền chuyên cần. Lưu ý: ngày nghỉ áp dụng cho cả nghỉ phép năm và nghỉ không phép Tiền cơm: 300,000 Tiền trách nhiệm: áp dụng cho công nhân có chức vụ là tổ trưởng, tổ phó, quản đốc phân xưởng. Tổ trưởng: 400,000 Tổ phó: 250,000 Giám đốc phân xưởng: 700,000 Thâm niên công tác: Thâm niên 1 năm: 30,000 Thâm niên từ 2 -3 năm: 60,000 Từ 3 năm trở lên: 150,000 Các khoản khấu trừ gồm BHXH, BHYT, BHTN. Theo luật BHXH, BHYT, BHTN TT244BTC-2009 áp dụng từ ngày 01/01/2010. Các khoản khấu trừ theo lương tính vào lương công nhân được tính như sau: Bảo hiểm xã hội = lương cơ bản * 6.5% Bảo hiểm y tế = lương cơ bản * 1.5% Bảo hiểm thất nghiệp = lương cơ bản * 1% Các khoản khấu trừ theo lương tính cho doanh nghiệp: Bảo hiểm xã hội: 16% Bảo hiểm y tế: 3.5% Bảo hiểm thất nghiệp: 1% Kinh phí công đoàn: 2% Cụ thể bảng lương chi tiết của công nhân: Nguyễn Văn Trung làm việc tại bộ phận chà nhám (Bảng chấm công đính kèm – Phụ lục VI) Lương cơ bản: căn cứ theo hợp đồng lao động đã ký. Phụ cấp bao gồm: Trách nhiệm: vì Nguyễn Văn Trung là tổ trưởng bộ phận chà nhám. Phụ cấp tiền cơm: theo chế độ của công ty Phụ cấp thâm niên: căn cứ ngày vào làm của công nhân thì anh Trung đã làm việc được 2 năm. Chuyên cần: anh Trung đã nghỉ 1 ngày trong tháng nên bị trừ 70,000. Lương tăng ca: 1 ngày lương cơ bản = 1,816,700/26 = 69,873 1 giờ lương cơ bản = 69,873/8 = 8,734 Như vậy tổng lương tăng ca = 8,734*2*62 = 1,083,033 Các khoản trích theo lương: BHXH = 1,816,700 * 6.5% = 118,086 BHYT = 1,816,700 * 1.5% = 27,251 BHTN = 1,816,700 * 1% = 18,167 Tổng thu nhập = Lương cơ bản + phụ cấp + Lương tăng ca Thực lãnh = Tổng thu nhập – Khấu trừ BẢNG 3.5 BẢNG LƯƠNG CHI TIẾT CỦA NHÂN VIÊN THÁNG 12/2010 Công ty TNHH Lim Yee Bảng lương chi tiết tháng 12/2010 Mã số thẻ LY01253 Họ và tên Nguyễn Văn Trung Bộ phận Chà nhám Số tài khoản ATM 5590205953663 Ngày vào làm 21/02/2008 Lương Bao gồm Lương cơ bản 1,816,700 Phụ cấp: 740,000 +Trách nhiệm 400,000 +Phụ cấp nhà ở 50,000 +Phụ cấp thâm niên 60,000 +Chuyên cần 230,000 Lương tăng ca 1,083,033 Chấm công +Nghỉ phép năm 1 ngày + Nghỉ không phép - ngày +Tồng giờ tăng ca thường 62 giờ +Tổng giờ tăng ca CN/lễ - giờ +Tổng giờ tăng ca đêm - giờ Tổng thu nhập 3,639,733 Khấu trừ 233,504 -Trừ BHXH (6.5%) 118,086 -Trừ BHYT (1.5%) 27,251 -Trừ BHTN (1%) 18,167 -Trừ chuyên cần 70,000 -Trừ ngày nghỉ - Thực lãnh 3,406,230 Chứng từ sử dụng Để theo dõi số lượng lao động tại các bộ phận công ty sử dụng “sổ theo dõi nhân sự” căn cứ trên hợp đồng lao động đã được ký kết. Bảng chấm công Bảng lương chi tiết của từng công nhân. Tài khoản sử dụng Tài khoản 6221: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng I. Tài khoản 6222: Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng II. Tài khoản 3382: Kinh phí công đoàn Tài khoản 3383: Bảo hiểm xã hội Tài khoản 3384: Bảo hiểm y tế. Tài khoản 3389: Bảo hiểm thất nghiệp Tài khoản 3341: Chi phí lương công nhân sản xuất phân xưởng I. Tài khoản 3342: Chi phí lương nhân công sản xuất phân xưởng II. Trình tự ghi sổ: Bảng tổng hợp lương phải trả Bảng tổng hợp trích BHXH Nhật ký chung Bảng chi tiết tiền lương Bảng tổng hợp trích BHYT Sổ cái Bảng tổng hợp trích BHTN Bảng tổng hợp trích KPCĐ Cách hạch toán: Cuối tháng kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào bảng chấm công của mỗi công nhân để tiến hành tính lương và lập phiếu lương chi tiết trong tháng cho từng công nhân. Sau khi có phiếu lương chi tiết thì kế toán sẽ lên bảng tổng hợp tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của công nhân trực tiếp sản xuất của phân xưởng. Ngày 31/12/2010 kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương phải trả, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của toàn bộ công nhân phân xưởng I, từ đó có bút toán ghi vào sổ nhật ký chung rồi kết chuyển sang sổ cái. Do đó kế toán có một số bút toán sau: Tổng hợp tiền lương, phụ cấp phải trả T12/2010 cho CN-SXTT. (Cột 1 & cột 2 - Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221: 284,626,237 Có TK 334A: 284,626,237 Trích BHXH theo quy định lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 3- Bảng tổng hợp chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất PXI) Nợ TK 6221:35,798,798 Có TK 3383: 35,798,798 Trích BHYT theo quy định lương T12/2010 của CNSXTT (Cột 4- Bảng tổng hợp chi phí tiền l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOI DUNG CHINH.doc
  • docLOI CAM ON_LOI CAM DOAN.doc
  • docMUC LUC.doc
Tài liệu liên quan