Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Mỏ sắt Trại Cau – Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên

MỤC LỤC

 

LỜI CAM ĐOAN 1

LỜI CẢM ƠN 3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG KHÓA LUẬN 4

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 5

MỞ ĐẦU 7

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 7

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 8

3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 8

3.1. Phạm vi nghiên cứu về nội dung 8

3.2. Phạm vi về thời gian 8

3.3. Phạm vi về không gian 8

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 8

5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 8

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 10

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 10

1.1.1. Chi phí sản xuất 10

1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 10

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất 10

1.1.2. Giá thành sản phẩm 13

1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm 13

1.1.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm 13

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 14

1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15

1.1.5. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 15

1.1.5.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 15

1.1.5.2. Đối tượng tính giá thành 17

1.2. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 18

1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 18

1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18

1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 19

1.2.1.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 19

1.2.1.4. Các khoản thiệt hại trong sản xuất 21

1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 23

1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23

1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24

1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 24

1.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 25

1.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 25

1.3.1.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên 25

1.3.1.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 27

1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 29

1.3.2.1. Khái niệm 29

1.3.2.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 29

1.3.2.3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 33

CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MỎ SẮT TRẠI CAU - CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN 40

2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MỎ SẮT TRẠI CAU 40

2.1.1. Tên, địa chỉ Mỏ sắt Trại Cau 40

2.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của Mỏ sắt Trại Cau từ khi hình thành cho đến thời điểm hiện tại 40

2.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA MỎ SẮT TRẠI CAU 41

2.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHỦ YẾU CỦA MỎ SẮT TRẠI CAU 42

2.4. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN – MỎ SẮT TRẠI CAU 45

2.5. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA MỎ SẮT TRẠI CAU 47

2.5.1. Cơ cấu bộ máy kế toán 47

2.5.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 47

2.5.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của bộ máy kế toán 47

2.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị 49

2.5.2.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Mỏ sắt Trại Cau 49

2.5.2.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Mỏ 49

2.6. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA MỎ 50

2.6.1. Cơ cấu và chất lượng lao động 50

2.6.2. Điều kiện làm việc và tổ chức đời sống tinh thần cho người lao động 55

2.7. MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA MỎ SẮT TRẠI CAU TRONG THỜI GIAN QUA 55

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU - CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN 56

3.1. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 56

3.1.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 56

3.1.1.1. Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất 56

3.1.1.2. Đặc điểm, phân loại giá thành sản phẩm 57

3.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 58

3.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 58

3.1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 58

3.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU 58

3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 58

3.2.1.1. Tài khoản sử dụng 58

3.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 59

3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 68

3.2.2.1. Tài khoản sử dụng 68

3.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 68

3.2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ 68

3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 86

3.2.3.1. Tài khoản sử dụng 86

3.2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 86

3.2.3.3. Trình tự hạch toán 86

3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 106

3.2.4.1. Tài khoản sử dụng 106

3.2.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 106

3.2.4.3. Trình tự luân hạch toán 106

3.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 109

3.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH 117

CHƯƠNG IV 120

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU - CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN 120

4.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU - CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN 120

4.1.1. Ưu điểm 121

4.1.2 Hạn chế 123

4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU - CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN 125

KẾT LUẬN 129

TÀI LIỆU THAM KHẢO 130

PHỤ LỤC 131

 

 

doc130 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4291 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Mỏ sắt Trại Cau – Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và có nội dung kinh tế của từng loại khác nhau và về mục đích sử dụng các loại đó trong quá trình SX cũng khác do vậy quá trình phân loại chi phí được phân thành các khoản mục sau: - Chi phí NVL trực tiếp: Là đơn vị khai thác và chế biến quặng sắt nên chi phí NVL không phải trực tiếp cấu thành nên thực thể của sản phẩm mà là chi phí dùng trực tiếp cho việc khai thác quặng bao gồm: - Chi phí vật liệu bao gồm: băng tải, xăm lốp ôtô, thuốc nổ, kíp nổ, dây cháy chậm, dây nổ... - Chi phí nhiên liệu - động lực: dầu diezen, dầu nhờn, mỡ máy, điện… Đây là những nguyên liệu chính để phục vụ cho sản xuất quặng, nên khối lượng sử dụng rất lớn. Ngoài ra còn các loại nguyên vật liệu khác sử dụng rất nhiều: vòng bi, dao cắt, lưỡi cưa, dây đai thang, bóng điện, các loại thép, ô xy, gioăng súng nước, phụ tùng ô tô, máy gạt, máy xúc… - Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản chi phí về tiền phải trả cho công nhân trực tiếp SX, các khoản này như tiền lương thời gian, lương khoán sản phẩm, các khoản phụ cấp (ca 3, ăn ca, công đoàn, an toàn viên, tổ trưởng SX…), BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ… tất cả những khoản này đều do chủ sở hữu lao động trả (Giám đốc) và những khoản này đều được tính vào chi phí SX. - Chi phí SX chung: là tất cả những khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng SX của Mỏ dùng để phục vụ và quản lý SX như: Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương, BHXH,BHYT, BHTN, KPCĐ. Chi phí vật liệu: vật liệu dùng chung, chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ. Chi phí dụng cụ SX: chi phí CCDC. Khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Chi phí dịch vụ mua ngoài: bốc dỡ vận chuyển ôtô, dịch vụ thuê ngoài khác. Chi phí khác thuộc phân xưởng: các khoản phí, lệ phí khác, phí bảo vệ môi trường, chi phí ăn ca, chi phí bồi dưỡng độc hại, tuyên truyền giáo dục an toàn, sáng kiến tiết kiệm, vận chuyển quặng chất lượng cao lên tàu, trang bị an toàn… Chi phí phòng hộ lao động: kỹ thuật an toàn vệ sinh công nghiệp. 3.1.1.2. Đặc điểm, phân loại giá thành sản phẩm Là đơn vị khai thác quặng phục vụ cho Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên nên có điểm đặc biệt là không có sản phẩm dở dang cuối kỳ vì quặng sắt khai thác được tới đâu đưa vào sản xuất và tạo ra sản phẩm ngay tới đó, vì vậy mà chi phí sản xuất cũng chính là giá thành sản phẩm. Để phục vụ cho công tác quản lý SX và hạch toán giá thành sản phẩm Mỏ đã phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành (giá thành thực tế, giá thành kế hoạch). - Giá thành quặng sắt cỡ 0-8 mm. - Giá thành quặng sắt cỡ 8-30 mm. - Giá thành quặng 0-8 mm rửa lại. - Giá thành quặng cám chất lượng cao… 3.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 3.1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Hàng quí, Công ty giao kế hoạch cho Mỏ về sản lượng và giá thành. Mỏ căn cứ vào đó mà đề ra kế hoạch sản xuất cho phù hợp để làm sao tiết kiệm được chi phí, hạ thấp được giá thành. Trên số chi phí tiết kiệm được, Mỏ sẽ được thưởng vào thu nhập của người lao động theo một tỷ lệ phần trăm nhất định. Còn nếu chi phí vượt quá kế hoạch, Mỏ sẽ bị phạt trừ vào lương của CNVC. Vì là doanh nghiệp khai thác tài nguyên nên phải nộp thuế tài nguyên, trước đây thuế tài nguyên được tính trên sản lượng khai thác được nhưng hiện nay thuế tài nguyên được tính trên sản lượng quặng tinh (đã qua chế biến) hay chính là tính trên giá thành thực tế của quặng. Thuế tài nguyên chỉ tính cho sản phẩm chính. Cho nên đối tượng tập hợp chi phí SX là theo từng phân xưởng, từng loại sản phẩm. 3.1.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm Đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành (Quặng sắt cỡ 0 – 8 mm thiêu kết, quặng sắt cỡ 8 – 45 mm NM, quặng sắt cỡ 0 – 8 rửa lại, quặng cám chất lượng cao), công đoạn SX (gạt, bơm nước moong, bốc xúc đất thải, vận chuyển đất thải, khoan tay nổ mìn…). 3.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI MỎ SẮT TRẠI CAU 3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do đặc điểm riêng về nguyên vật liệu trực tiếp của Mỏ là những chi phí không cấu thành trực tiếp nên thực thể của sản phẩm mà chỉ dùng trực tiếp cho việc khai thác quặng sắt vì vậy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chia ra làm hai loại: - Nguyên vật liệu trực tiếp không cần phân bổ: chi phí điện. - Nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ: chi phí xăm lốp ô tô, băng tải, dầu diezen, dầu nhờn… 3.2.1.1. Tài khoản sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621 có 3 tài khoản cấp hai: - TK 62111 – Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu (trực tiếp) sản phẩm chính. - TK 62112 – Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu (chờ phân bổ) sản phẩm chính. - TK 6213 – Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu khác. TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 có 2 tài khoản cấp hai: - TK 1541 – Chi phí sản xuất chính dở dang. - TK 1542 – Bán thành phẩm. TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu. TK 152 có 6 tài khoản cấp hai: - TK 1521 – Nguyên liệu chính. - TK 1522 – Vật liệu phụ. - TK 1523 – Nhiên liệu. - TK 1524 – Phụ tùng thay thế. - TK 1525 – Thiết bị XDCB. - TK 1526 – Phế liệu thu hồi. 3.2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng a. Chứng từ sử dụng - Xuất kho + Giấy đề nghị xuất vật tư. + Phiếu xuất kho. - Biên bản kiểm kê xuất-nhập hàng hoá. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. b. Sổ sách sử dụng - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621. - Báo cáo vật tư hàng hóa. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái TK 621. - Và các sổ sách khác có liên quan… c. Trình tự luân chuyển chứng từ Là đơn vị khai thác quặng sắt cho nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không phải là chi phí cấu thành nên thực thể của sản phẩm mà là chi phí dùng để sử dụng trực tiếp cho việc khai thác quặng và theo kế hoạch mà Công ty giao. Sản phẩm mà Mỏ sản xuất ra cần rất nhiều loại vật liệu, những vật liệu này tham gia vào một chu kỳ sản xuất trong tháng, giá trị của chúng chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm mà Mỏ sản xuất ra. Chính vì vậy mà chi phí về nguyên vật liệu là bộ phận dự trữ quan trọng của Mỏ. Nguyên vật liệu xuất kho tại Mỏ chủ yếu là dùng cho sản xuất quặng, ngoài ra nguyên vật liệu còn dùng để phục vụ cho nhu cầu sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn trong nhà máy và phục vụ các hoạt động sản xuất chung trong toàn Mỏ. Do đó việc hạch toán đầy đủ, chính xác giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất đóng vai trò quan trọng đối với Mỏ. Để quản lý tốt vấn đề này, trước khi mua nguyên vật liệu công ty phải tính toán chi tiết lượng nguyên vật liệu cần tính toán để không làm gián đoạn quá trình sản xuất sản phẩm. Với phần mềm kế toán Bravo để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán cũng như công tác quản lý, do vậy việc xác định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho ở Mỏ được tính theo phương pháp bình quân tháng. Theo phương pháp này thì trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu được xác định bằng công thức: Trị giá vốn NVL xuất kho = Số lượng xuất x Đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân = Giá trị tồn đầu tháng + Giá trị nhập trong tháng SL tồn đầu tháng + SL nhập trong tháng * Trình tự hạch toán Sơ đồ 3.1: Luân chuyển chứng từ phiếu xuất kho Liên 1 Liên 3 Liên 2 Sổ xin cấp phát vật tư Phiếu xuất kho Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư Thủ kho ký Kế toán vật tư Kế toán giá thành Lưu phòng kế toán Người xin lĩnh vật tư (phân xưởng, bộ phận) (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL do phòng kỹ thuật lập, kỹ thuật viên các phân xưởng viết phiếu đề nghị xuất vật tư trên sổ theo dõi nhập xuất vật tư của phân xưởng. Căn cứ vào đó phòng kế hoạch tiến hành kiểm tra xem kho có đáp ứng yêu cầu vật tư cho sản xuất phù hợp với định mức vật tư hay không nếu phù hợp thì duyệt cấp vật tư và viết phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành ba liên: một liên giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó giao cho kế toán và lưu tại phòng kế toán, một liên giao lưu tại phòng vật tư, một liên được giao cho người lĩnh hàng. Sau đó người lĩnh hàng sẽ mang phiếu xuất kho xuống kho, thủ kho cấp phát vật tư dựa vào số yêu cầu để xem xét trong kho đủ số lượng vật tư không thì ghi vào cột thực cấp. Ví dụ: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu quý II năm 2011, căn cứ vào phiếu đề nghị xuất vật tư của phân xưởng Khai thác, phòng kế hoạch kiểm tra và lập phiếu xuất kho dầu diezen (Biểu 3.1). Biểu 3.1 CN CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số 02 - VT MỎ SẮT TRẠI CAU (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: 173 Ngày 28 tháng 6 năm 2011 Người lĩnh: NGUYỄN THỊ HOA LIÊN Đơn vị: PX Khai thác (A282) Nội dung: Liên – KT Kho: Kho nhiên liệu (1523) Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Dầu diezen (152322001 Lít 10.010 10.010 19.195,56 192.147.556 Tổng tiền 192.147.556 Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm chín mươi hai triệu, một trăm bốn mươi bảy ngàn, năm trăm năm mươi sáu đồng. Lập phiếu Người lĩnh Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) Hàng ngày kế toán vật tư xuống kho lấy phiếu xuất kho để tiến hành hạch toán. Từ đó sẽ vào sổ chi tiết NVL và tính ra đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ. Đồng thời với việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho trên sổ chi tiết vật tư cho sản xuất trong tháng, và tập hợp các nghiệp vụ phát sinh vào sổ kế toán tổng hợp, căn cứ vào chứng từ gốc theo thứ tự thời gian lên sổ nhật ký chung (biểu 3.32) và sổ cái tài khoản 621 (biểu 3.5), mỗi tài khoản có thể mở một hoặc nhiều trang tuỳ theo yêu cầu. Cuối tháng sau khi đã có giá xuất nguyên vật liệu, kế toán tính đựơc cột thành tiền của nguyên vật liệu xuất kho. Căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu xuất kho) kế toán tiến hành ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621 (biểu 3.2). Biểu 3.2 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 621 – Chi phí NVL trực tiếp Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số Ghi Nợ Tài khoản Số Ngày tháng Chia ra Khai thác Tuyển khoáng Cơ điện Đối tượng khác Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 1/6 002 1/6 Xuất vật liệu phụ – Thanh 1522 667.254 667.254 1/6 004 1/6 Xuất nhiên liệu – Liên 1523 7.835.241 7.835.241 8/6 020 8/6 Xuất nhiên liệu – Giang 1523 5.656.671 5.656.671 … … … … … … … … … … 28/6 173 28/6 Xuất nhiên liệu – Liên 1523 192.147.601 192.147.601 30/6 214 30/6 Xuất quặng 0-8 mm thu hồi để rửa lại 1526 31.248.000 31.248.000 30/6 216 30/6 Điện tháng 6/2011 3368 145.527.234 145.527.234 30/6 217 30/6 Điện tháng 6/2011 3368 157.899.347 157.899.347 30/6 218 30/6 Điện tháng 6/2011 3368 65.992.402 65.992.402 30/6 219 30/6 Điện tháng 6/2011 3368 55.436 55.436 30/6 220 30/6 Điện tháng 6/2011 3368 29.703.911 29.703.911 Cộng số phát sinh 1 102 341 775 647 379 224 20 697 108 3 839 113 287.326.671 Ghi có tài khoản 621 1 102 341 775 Số dư cuối tháng Ngày 05 tháng 7 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) Cuối tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí, chi phí NVL trực tiếp được phân bổ như sau: - Chi phí về điện năng tiêu thụ được phân bổ trực tiếp cho các sản phẩm (quặng 0 – 8 mm, quặng 8 – 45 mm, quặng 0 – 8 rửa lại, quặng cám CLC, khoan dộng, khoan tay, bơm nước moong) và cho khoản mục (chi phí chung, chi phí quản lý). Biểu 3.3 CHI PHÍ ĐIỆN NĂNG THÁNG 6 NĂM 2011 STT Sản phẩm Mã SP Sản lượng (Kw/h) Thành tiền 1 Quặng 0 – 8 mm 155101 118.131 145.527.234 2 Quặng 8 – 45 mm 155102 128.174 157.899.347 3 Quặng 0 – 8 rửa lại 155104 53.569 65.992.402 4 Quặng cám CLC 155116 24.112 29.703.911 5 Khoan dộng 155117 0 6 Khoan tay 155118 45 55.436 7 Bơm nước moong 155109 0 8 VC quặng TP ra bãi chứa 155125 0 9 Chi phí chung 6272 41.160 50.705.581 10 Chi phí quản lý 6427 6.570 8.093.675 Cộng 371.761 457.977.586 (1.231,91 đ/kw) (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) - Còn các chi phí khác được phân bổ theo giá thành kế hoạch. Công thức phân bổ: Mức chi phí NVL cho từng sản phẩm = Tổng chi phí NVL trực tiếp cần phân bổ x Giá thành kế hoạch từng đối tượng Tổng giá thành kế hoạch Ví dụ: Tổng hợp từ các phiếu xuất kho, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 621, sổ cái TK 621 cuối kỳ căn cứ vào tổng số phát sinh trên sổ chi tiết tài khoản 62112 đối ứng với tài khoản 1523 ta có tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần phân bổ là 589.207.351,09 đồng. Căn cứ vào giá thành kế hoạch quý II năm 2011 ta có tổng giá thành kế hoạch là 481.753.300 đồng và giá thành kế hoạch chi phí dầu diezen cho quặng 0-8 mm là 8.153.523 đồng. Chi phí dầu diezen = 589.207.351,09 x 8.153.523 = 9.972.149 đồng. 481.753.300 Biểu 3.4 CN CÔNG TY CP GANG THÉP TN MỎ SẮT TRẠI CAU BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU TỪ NGÀY 01/06/2011 ĐẾN NGÀY 30/06/2011 Mã sp Tên sản phẩm 1521 1522 1523 1524 1525 1526 152 153 Tổng cộng 621 Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu trực tiếp 1 307 938 634 947 507 35 660 000 31 248 000 703 163 445 703 163 445 62111 Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu (Trực tiếp) sp chính 31 248 000 31 248 000 31 248 000 62112 Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu (Chờ PB) sp chính 1 307 938 634 947 507 35 660 000 671 915 445 671 915 445 627 Chi phí sản xuất chung 237 997 029 149 122 030 329 465 468 3 944 244 720 528 771 6 831 817 727 360 588 6272 Chi phí vật liệu 144 392 479 132 206 159 317 930 709 3 944 244 598 473 591 5 870 015 604 343 606 6278 Chí phí bằng tiền khác 93 604 550 16 915 871 11 534 759 122 055 180 961 802 123 016 982 … … … … … … … … … … … Tổng cộng 239 304 967 824 015 145 373 425 468 35 192 244 1 47 1 93 7 24 12 946 817 1 484 884 641 Ngày 04 tháng 7 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) Từ các sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và vào bảng phân bổ vật liệu (biểu 3.4). Sau khi ghi sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán tiến hành vào sổ cái tài khoản 152… Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã được tập hợp trong tháng thì được ghi vào sổ cái tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Biểu 3.5 CN CÔNG TY CP GANG THÉP TN MỎ SẮT TRẠI CAU SỔ CÁI Tháng 6 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Ngày Tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có - - - - Số dư đầu kỳ 01-06-2011 002 01-06-2011 Thanh - kT 1522 667 254 01-06-2011 004 01-06-2011 Liên - kT 1523 7 835 241 08-06-2011 020 08-06-2011 Giang - TK 1523 5 656 671 … … … … … … … 28-06-2011 173 28-06-2011 Liên – KT 1523 192.147.556 30-06-2011 214 30-06-2011 Xuất quặng 0-8mm thu hồi để rửa lại 1526 31 248 000 30-06-2011 216 30-06-2011 Điện tháng 6/2011 3368 145 527 234 30-06-2011 217 30-06-2011 Điện tháng 6/2011 3368 157 899 347 30-06-2011 218 30-06-2011 Điện tháng 6/2011 3368 65 992 402 30-06-2011 219 30-06-2011 Điện tháng 6/2011 3368 55 436 30-06-2011 220 30-06-2011 Điện tháng 6/2011 3368 29 703 911 30-06-2011 16 30-06-2011 Kết chuyển chi phi nguyên vật liệu sp chính 62111 --> 1541 1541 430 426 330 30-06-2011 19 30-06-2011 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu SP chính 62112 --> 1541 1541 671 915 445 - - - - Cộng phát sinh trong kỳ 1 102 341 775 1 102 341 775 - - - - Số dư cuối kỳ Ngày 05 tháng 7 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 3.2.2.1. Tài khoản sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 được chia thành 2 tài khoản cấp hai: - TK 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp sản phẩm chính. - TK 6222 – Chi phí nhân công trực tiếp sản phẩm khác. TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 có 2 tài khoản cấp hai: - TK 1541 – Chi phí sản xuất chính dở dang. - TK 1542 – Bán thành phẩm. TK 334 – Phải trả công nhân viên. TK 334 có 4 tài khoản cấp hai: - TK 3341 – Tiền lương. - TK 3342 – Tiền ăn ca. - TK 3343 – Tiết kiệm C2. - TK 3344 – Tiền lương và tiền thưởng trong lương chi hộ Công ty. 3.2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng * Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng. - Giấy đề nghị chi tiền mặt. - Bảng tổng hợp quyết toán lương. - Tờ trình nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. * Sổ sách sử dụng - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 622. - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái TK 622. - Và các chứng từ sổ sách khác có liên quan... 3.2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ * Kế toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất Vì Mỏ sắt Trại Cau là một đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên cho nên để thực hiện việc hạch toán lương và thanh toán lương cho người lao động nói riêng và tính giá thành nói chung phải thực hiện nghiêm ngặt, chặt chẽ theo kế hoạch Công ty giao. Nếu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao hơn so với kế hoạch Công ty sẽ trừ vào lương của người lao động, còn nếu tiết kiệm được chi phí, Mỏ sẽ được thưởng theo tỷ lệ vào thu nhập của người lao động. Đầu mỗi quí, Công ty đề ra kế hoạch sản lượng và đơn giá tiền lương cho từng sản phẩm…Cuối mỗi quí, Công ty tiến hành quyết toán tiền lương cho Mỏ trên cơ sở xem xét các bản kế hoạch tiền lương và các bản quyết toán tiền lương, bảng đối chiếu nộp bảo hiểm xã hội, bảng tổng hợp quyết toán tiền ăn ca, bảng quyết toán vé bồi dưỡng độc hại… hàng tháng và tổng hợp cả quí do Mỏ soạn thảo. Trong tháng, Mỏ trả lương cho người lao động làm hai lần: lần 1 là tạm ứng, cuối tháng căn cứ vào kết quả sản xuất của từng người tiến hành trả lương cho công nhân sau khi đã có bảng thanh toán lương. Trình tự kế toán lương Kỳ 1: Tạm ứng lương. Đầu tháng, khoảng từ ngày 5 – 10 hàng tháng phòng kế toán Mỏ lập Giấy đề nghị chi tiền mặt xin nguồn tiền lương từ Công ty trên cơ sở số lao động phân bổ tiền lương tạm ứng cho đơn vị (bình quân 1.000.000 đ/người). Biểu 3.6 CÔNG TY CP GANG THÉP TN GIẤY ĐỀ NGHỊ CHI TIỀN MẶT MỎ SẮT TRẠI CAU Ngày 5 tháng 6 năm 2011 Tên tôi là: Phạm Văn Duấn. Đơn vị: Phòng Kế toán Mỏ sắt Trại Cau – Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Đề nghị: Phòng Kế toán – Thống kê và Tài chính Công ty cổ phần Gang thép TN. Cho chi số tiền: 320.000.000 đồng. Viết bằng chữ: Ba trăm hai mươi triệu đồng chẵn. Để chi về việc: Chi lương tạm ứng tháng 6/2011 Chi cho đơn vị: Mỏ sắt Trại Cau – Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Vậy đề nghị phòng Kế toán – Thống kê và Tài chính Công ty trích vốn chi cho đơn vị chúng tôi số tiền trên. DUYỆT CHI PHÒNG TÀI CHÍNH THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) Kỳ 2: Quyết toán lương. Hàng ngày, Thống kê phân xưởng dựa trên các chứng từ như giấy nghỉ phép, nghỉ ốm… và ngày công làm việc thực tế của cán bộ công nhân viên tại phân xưởng để ghi vào bảng chấm công theo dòng và cột phù hợp. Cuối tháng tổ phụ trách việc chấm công tiến hành cộng số ngày công làm cơ sở để tiến hành tính lương cho từng người. Bảng chấm công được phòng Tổ chức lao động xác nhận. Sau đó sẽ được Giám đốc duyệt lấy đó làm căn cứ để tính lương. Thống kê của mỗi phân xưởng vào bảng chấm công và mang lên phòng kế toán ghi vào sổ theo dõi lao động và sản phẩm đây là căn cứ để quản lý lao động và tính lương thanh toán cho từng người. Chứng từ dùng làm căn cứ để thanh toán cho người lao động là Bảng công việc và khối lượng công việc hoàn thành ứng với số lương từng sản phẩm, Bảng thanh toán lương… Biểu 3.7 CN CÔNG TY CP GANG THÉP TN Mẫu số: 01a-LĐTL MỎ SẮT TRẠI CAU (Ban hành theo QĐ số: 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Phân xưởng (phòng ban): Tuyển khoáng BẢNG CHẤM CÔNG Tổ: Thác lạc Tháng 6 năm 2011 Số TT HỌ VÀ TÊN Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3  … Công 8 tiếng T.tiếp SP K3 F Ô Học họp Khám bệnh Đ.kỳ AK 1 Vũ Văn Cơ 5/7 TTSX g3 F F 23 0.5 23.5 15 6 0.5 0.5 23.5 2 Vũ Thị Liên 5/7 VHHB X2 g3 g3 25 0.5 25.5 11 4 0.5 0.5 25.5 3 Trần Xuân Đạt 5/7 VHHB X X1 X 24 2 26 4 0.5 26 4 Nguyễn Thị Vân 2/7 VHHB B X2 X2 19 1 20 4 3 0.5 20 5 Đinh Thị Xuân Lệ 1/7 VHHB X1 X X1 25 2.5 27.5 0.5 26 Cộng 116 6.5 123 30 14 3 1 2.5 121 Ký hiệu chấm công - Lương sản phẩm K - Con ốm Cô - Nghỉ phép P - Nghỉ không lương Ro - Lương thời gian + - Thai sản TS - Hội nghị, học tập H - Ngừng việc N - Ốm, điều dưỡng Ô - Tai nạn T - Nghỉ bù NB - Lao động nghĩa vụ LĐ Người duyệt Thủ trưởng đơn vị Người chấm công (Nguồn: phòng tổ chức lao động – Mỏ sắt Trại Cau) - Căn cứ vào đơn giá tiền lương do Công ty giao, căn cứ vào phiếu nhập kho và các biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành của Mỏ, phòng Tổ chức lao động có trách nhiệm lập bảng quyết toán tiền lương. Sau đó gửi phòng Kế toán tính tổng quỹ lương của từng đơn vị gửi về Công ty để quyết toán tiền lương cho Mỏ. Biểu 3.8 ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG MỘT SỐ SẢN PHẨM Stt Chỉ tiêu nội dung công việc Đơn giá tiền lương I MỘT SỐ SẢN PHẨM CHUNG 1 Quăng nguyên thủ công Manhêtit - Cỡ < 150 mm 14.170đ/t - Cỡ > 150mm 13.080 đ/t 2 Bốc đất vệ sinh nhà máy 5000đ/m3 3 Vận chuyển quặng thủ công về bãi 570đ/t 4 Vận chuyển quặng ra công ty 2.880đ/tấn 5 Quặng 8-38mm thủ công xuất thẳng 33.210đ/tấn 6 Nổ mìn cho quặng thủ công 166đ/tấn 7 Xúc, gạt hỗ trợ quặng thủ công 414đ/tấn 8 Vận chuyển bùn đất bằng xe ô tô 386đ/tấn II PX KHAI THÁC 1 Quản lý, phục vụ theo quặng 8-38mm thủ công 1.195đ/tấn III PX TUYỂN KHOÁNG 1 Sản xuất quặng thủ công 8-38mm 18.226đ/tấn IV PX GIA CÔNG, CƠ KHÍ 1 Gia công sửa chữa thiết bị nghiền 583đ/tấn V PX ĐỘNG LỰC 1 Sửa chữa điện khu vực nghiền 828đ/tấn VI PHÒNG KỸ THUẬT 1 Cân đo khối lượng, phân tích mẫu 1.213đ/tấn (Nguồn: phòng tổ chức lao động – Mỏ sắt Trại Cau) - Sau đó căn cứ vào biểu nghiệm thu và quyết toán tiền lương của Mỏ. Phòng tiền lương tính chi trả tiền lương theo quy chế thoả ước lao động tập thể đã được thông qua toàn thể hội nghị công nhân viên chức và các chế độ mà Nhà nước quy định. Sau đó thống kê phân xưởng nhận hướng dẫn về để tính lương cho CBCNV trong Phân xưởng. - Căn cứ vào biểu hướng dẫn lương của phòng Tổ chức lao động, thống kê Phân xưởng chia lương cho từng công nhân trong phân xưởng và trừ các khoản đã tạm ứng, BHXH, BHYT gửi về Phòng kế toán để kế toán tổng hợp chi lương. Tiền lương thực tế phải trả công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau: Lương cấp bậc = HSL x LCB. Lương khoán sản phẩm = Lương cấp bậc x NC x HSSP 26 Lương thời gian = Lương phép + Lương họp. Trong đó: NC: ngày công. HSSP: hệ số sản phẩm của tổ. HSL: hệ số lương. LCB: lương cơ bản. 1 công phép = Lương cấp bậc 26 1 công họp = 75.000 đồng/công. - Cuối tháng thống kê phân xưởng làm lương và mang lên phòng Tổ chức lao động duyệt bảng lương và sau đó được gửi sang phòng Kế toán để tổng hợp. Trên cơ sở tổng hợp lương của cả Mỏ thì làm Giấy đề nghị chi tiền mặt gửi Công ty để trả lương cho công nhân viên. Biểu 3.9 CÔNG TY CP GANG THÉP TN GIẤY ĐỀ NGHỊ CHI TIỀN MẶT MỎ SẮT TRẠI CAU Ngày 28 tháng 7 năm 2011 Tên tôi là: Phạm Văn Duấn. Đơn vị: Phòng Kế toán Mỏ sắt Trại Cau – Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Đề nghị: Phòng Kế toán – Thống kê và Tài chính Công ty cổ phần Gang thép TN. Cho chi số tiền: 900.000.000 đồng. Viết bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn. Để chi về việc: Chi lương quyết toán tháng 6/2011 Chi cho đơn vị: Mỏ sắt Trại Cau – Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Vậy đề nghị phòng Kế toán – Thống kê và Tài chính Công ty trích vốn chi cho đơn vị chúng tôi số tiền trên. DUYỆT CHI PHÒNG TÀI CHÍNH THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN (Nguồn: phòng kế toán – Mỏ sắt Trại Cau) Ví dụ: Tính lương cho tổ Thác Lạc tháng 6/2011: Căn cứ vào bảng chấm công (biểu 3.7) kế toán tiến hành tính lương như sau: Ông Vũ Huy Cơ: - Lương: Lương cấp bậc = 3,45 x 830.000 = 2.863.500 đồng. Lương thời gian = 2.863.500 x 6 + 75 = 698.300 đồng. 26 2 Lương khoán SP = 2.863.500 x 23,5 x 0,7836 = 2.028.100 đồng. 26 - Các khoản trích theo lương: BHYT = 2.863.500 x 1,5% = 43.000 đồng. BHXH = 2.863.500 x 6% = 171.800 đồng. BHTN = 2.863.500 x 1% = 28.600 đồng. Những nhân viên khác tính tương tự. Sau đó thống kê phân xưởng lập bảng thanh toán lương cho từng tổ (biểu 3.10), căn cứ vào bảng chấm công của từng tổ, thống kê lập bảng thanh toán lương cho tổ xong thì lên bảng thanh toán lương của toàn phân xưởng (biểu 3.11). Và gửi bảng thanh toán lương của phân xưởng lên phòng tổ chức lao động để phòng tổ chức lao động lên bảng tổng hợp quyết toán lương của toàn Mỏ (biểu 3.12). Biểu 3.10 CN CÔNG TY CP GANG THÉP THÁI NGUYÊN MỎ SẮT TRẠI CAU Phân xưởng (phòng ban): Tuyển khoáng BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tổ: Thác lạc THÁNG 6 NĂM 2011 Số TT HỌ VÀ TÊN Chức danh Lương cấp bậc Lương thời gian Lương khoán SP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1 35.doc
Tài liệu liên quan