Công ty TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG thành
lập ngày 21 tháng 06 năm 2013 theo luật Công ty và luật Doanh nghiệp, là doanh
nghiệp cung cấp các thiết bị máy móc cơ khí, van vòi, sắt thép.Tuy mới phát triển
nhƣng công ty đã từng bƣớc xây dựng đƣợc niềm tin nơi khách hàng và tạo dựng
đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Hải Hƣng luôn chú trọng và quan tâm đến chính sách
khách hàng nên đến nay công ty đã chiếm đƣợc nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ từ
các đối tác, hợp tác kinh doanh với nhiều công ty, đối tác trong và ngoài nƣớc.
- Tên công ty : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG.
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : HAI HUNG INVESTMENT
TRADE AND DEVELOPMENT COMPANY LIMITED
- Ngày thành lập: 21-06-2013
- Giấy phép số: 0201302699 Do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, thôn Cái Tắt, Xã An
Đồng, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0201302699
91 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển Hải Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển
Sơ đồ1.5: Sơ đồ tổng quát kế toán tiền đang chuyển
111,112 113 112
Xuất TM gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo có của NH
Chƣa nhận đƣợc giấy báo có về số tiền đã gửi
131,138
Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo có
511,512,515,711
Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng
chƣa nhận đƣợc giấy báo có
333
Thuế và các khoản phải nộp
413 413
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chênh lệch tăng do đánh giá lại Chênh lệch giảm do đánh giá lại
số dƣ ngoại tệ cuối năm số dƣ ngoại tệ cuối năm
1.5. TÍNH CHẤT VẬN DỤNG SỔ SÁCH TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP.
Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp mà mỗi
doanh nghiệp lựa chọn các hình thức ghi sổ khác nhau:
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán và các
bảng phân bổ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ Cái
NHẬT KÝ
CHỨNG TỪ
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ Cái
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT
TRIỂN HẢI HƢNG.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG thành
lập ngày 21 tháng 06 năm 2013 theo luật Công ty và luật Doanh nghiệp, là doanh
nghiệp cung cấp các thiết bị máy móc cơ khí, van vòi, sắt thép.Tuy mới phát triển
nhƣng công ty đã từng bƣớc xây dựng đƣợc niềm tin nơi khách hàng và tạo dựng
đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Hải Hƣng luôn chú trọng và quan tâm đến chính sách
khách hàng nên đến nay công ty đã chiếm đƣợc nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ từ
các đối tác, hợp tác kinh doanh với nhiều công ty, đối tác trong và ngoài nƣớc.
- Tên công ty : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG.
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : HAI HUNG INVESTMENT
TRADE AND DEVELOPMENT COMPANY LIMITED
- Ngày thành lập: 21-06-2013
- Giấy phép số: 0201302699 Do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, thôn Cái Tắt, Xã An
Đồng, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.
- Mã số thuế: 0201302699
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
- Vốn điều lệ : 600.000.000 đồng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM SHB Lighting
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Chuyên kinh doanh, buôn bán các thiết bị cơ khí, van vòi tàu thủy, sắt thép.
Hiện tại, công ty đang tập trung chủ yếu vào công tác mở rộng thị trƣờng,đối tƣợng
khách hàng và mặt hàng kinh doanh, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trƣờng.
2.1.2.2. Những kết quả đạt đƣợc trong 3 năm qua (2013 - 2015)
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty đã có được kết quả nhất
định trong quản lý và kinh doanh. Công tác điều tra và nghiên cứu thị
trường luôn luôn được coi trọng và cải tiến không ngừng để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
- Cung cấp đa dạng các sản phẩm với giá cả cạnh tranh nhất.
- Doanh thu,lợi nhuận của công ty cũng có những biến đổi nhất định, đƣợc thể
hiện rõ ràng qua bảng Báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Qua bảng so sánh Báo cáo kết quả kinh doanh trên, ta có thể thấy Công
Ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng đã có những phát triển đáng kể. Đặc biệt
là năm 2014, công ty đã cho thấy sự tiến bộ trong cách quản lý, để đạt được
lợi nhuận tốt hơn. Tuy năm 2015 công ty chưa cho thấy sự tiến bộ, tuy
nhiên đó đang là bước chuẩn bị cho sự phát triển tột bậc vào năm 2016.
2.1.2.3. Thuận lợi và khó khăn
Thuận lợi
- Đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, năng động, sáng tạo luôn nỗ lực hết
mình vì công việc và đặc biệt là tinh thần trách nhiệm rất cao.
- Môi trường làm việc văn minh, lành mạnh và chuyên nghiệp.
- Bộ máy quản lý chuyên nghiệp, nhất quán, dễ dàng kiểm tra, kiểm soát .
STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015
1 Doanh thu BH và CCDV 1.594.155.455 2.795.397.886 3.313.153.260
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần 1.394.155.455 2.795.397.886 3.313.153.260
4 Gía vốn hàng bán 1.275.276.720 2.394.127.998 2.731.381.971
5 Lợi nhuận gộp 118.878.735 401.251.888 581.771.289
6 Doanh thu hoạt động tài chính 68.659 59.360 29.466
7 Chi phí tài chính - - -
- Chi phí lãi vay - - -
8 Chi phí quản lý kinh doanh 90.950.694 235.949.072 522.523.199
9 Lợi nhuận thuần 27.996.700 165.362.176 59.340.556
10 Thu nhập khác - - -
11 Chi phí khác - - -
12 Lợi nhuận khác - - -
13 Lợi nhuận trƣớc thuế 27.996.700 165.362.176 59.277.556
14 Chi phí thuế TNDN 5.599.340 33.072.435 11.855.511
15 Lợi nhuận sau thuế 22.397.360 132.289.741 47.422.045
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Khó khăn
- Dàn nhân viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nên ban đầu còn gặp
nhiều vướng mắc.
- Mẫu hàng hóa ngày càng đa dạng nên khó tránh khỏi hàng hóa làm kém chất
lượng, hàng gia cong chưa qua kiểm định => Khó lựa chọn nhà cung cấp.
- Môi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh cao.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban
Ban giám đốc công ty: Người lãnh đạo cao nhất, lập ra các định
hướng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lý , các
hoạt động kinh doanh , chính sách nhân sự, tài chính
Phòng Tài chính – Kế toán: thực hiện và giám sát các công việc về tài
chính, quản lý chung bảng lương cho các cấp
Phòng kinh doanh : Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực
hiện. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống
noanh phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng
nhằm mang lại Doanh thu cho Doanh nghiệp.
Ban Giám Đốc
Phòng Tài
chính - Kế toán
Phòng kinh
doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy tế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy
có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp.
Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu
tư sao cho có hiệu quả nhất.
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng
Kế toán trưởng: Người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách
nhiệm trước giám đốc công ty, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những
thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán
trong công ty đôn đốc, giám sát, hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do
nhân viên kế toán tiến hành
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
Kế toán viên Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Kế toán viên: Kiểm tra, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
chứng từ, sổ sách kế toán. Hàng tháng lập báo cáo thuế. Đối chiếu, kiểm tra sổ
sách với thủ quỹ.
Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, tiến hành thu chi tiền mặt theo chứng từ kế
toán lập. Kiểm kê quỹ, đối chiếu sổ sách với kế toán.
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng
tại công ty
Công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng tổ chức kế toán theo mô hình kế toán
tập trung, mọi việc kế toán đều đƣợc thực hiện tại phòng kế toán tạo điều kiện
kiểm tra chỉ đạo các nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soát tập trung, thống nhất của
kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo của Ban giám đốc.
Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Đồng tiền hạch toán: VNĐ
2.1.6. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài
chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký
chung cùng kỳ.
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Chứng từ kế
toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng Cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH ĐTTM và PT HẢI
HƢNG.
Tại công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Phát Triển Hải Hưng , các
nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền chỉ sử dụng 2 tài khoản:
TK 111: Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty
Hàng ngày tại Công ty luôn phát sinh các nghiệp vụ thu, chi xen kẽ nhau nên
bao giờ cũng có một lƣợng tiền tồn quỹ nhất định đáp ứng nhu cầu thu, chi cần
thiết. Kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo
trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ
tại mỗi thời điểm.
Tiền mặt của công ty: chủ yếu là VND
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt tại công ty bao gồm:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Các chứng từ liên quan khác
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty sử dụng tài khoản 111 – Tiền mặt tại quỹ
để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty. Trong đó chủ yếu là sử dụng tài
khoản 1111 - Tiền mặt VND.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 131, TK
331, TK 133...
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
2.2.1.3. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH ĐTTM Và PT
Hải Hưng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ kiểm tra, đối chiếu
Hàng ngày, từ các phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan, thủ
quỹ tiến hành ghi vào sổ quỹ tiền mặt, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và từ nhật
Phiếu thu, phiếu chi
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ quỹ
tiền mặt Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
ký chung vào sổ cái tài khoản. Cuối tháng, từ sổ cái tài khoản vào bảng cân đối số
phát sinh rồi vào báo cáo tài chính.
2.2.1.4. Một số ví dụ về hạch toán kế toán giảm tiền mặt tại quỹ tại cty
Nghiệp vụ 1: Ngày 07/3/2015, xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân
hàng, số tiền 15.500.000 đồng.
Kế toán lập phiếu chi số 28 (biểu số 2.1), đưa lên cho giám đốc kiểm tra và ký
xác nhận, căn cứ vào nội dung trong phiếu chi thủ quỹ xuất quỹ giao tiền cho
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
kế toán, căn cứ vào phiếu chi kế toán lập Sổ nhật ký chung (biểu 2.11), từ
phiếu chi thủ quỹ lập Sổ quỹ (biểu số 2.12). Từ Sổ nhật ký chung, kế toán lập
sổ cái TK 111 (biểu số 2.13).
Biểu số 2.1: Phiếu chi
Đơn vi: Công ty TNHH
ĐTTM và PT Hải Hưng
Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn
Đức Thắng, An Đồng, H.An
Dương, TP. Hải Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 03 năm
2015
Quyển số:01
Số: 28
NỢ:112
CÓ:111
Mẫu số 02-TT (Ban
hành theo QĐ số
48/2006-QĐ-BTC
ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC)
Họ, tên người nhận tiền: Chị Oanh
Địa chỉ: Bộ Phận Kế Toán
Lý do chi: Xuất quỹ gửi tiền vào tài khoản ngân hàng VietinBank CN Lê Chân.
Số tiền: 15.500.000 ( Viết bằng chữ): Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng.
Kèm theo
Ngày 07 tháng 03 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhân đủ số tiên (viết bằng chữ): Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................
+ Số tiền quy đổi:.......................................................................................
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nghiệp vụ 2:
Ngày 10/03/2015, thanh toán tiền vận chuyển cho công ty TNHH Hàng Hải
Hoàng Phương bằng tiền mặt, số tiền 1.430.000 ( đã bao gồm VAT )
Biểu số 2.3: HĐ GTGT số 0000095
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 3 năm 2015
Mẫu số 01GTKT3/001
Ký hiệu : TS/14P
Số: 0000095
Đơn vị bán hàng:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Số tài khoản:
Công Ty TNHH Hàng Hải Hoàng Phƣơng
0201051188
N1 Minh Khai, Q. Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng
(031) 3823633
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán:
Trần Anh Tuấn
Công Ty TNHH Đầu Tƣ Thƣơng Mại Và Phát Triển Hải Hƣng
0201302699
34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, Xã An Đồng,H.An Dương, TP. Hải Phòng
TM Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Thanh toán tiền thuê xe vận chuyển
hàng hóa.
1.300.000
Cộng tiền hàng: 1.300.000
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 130.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.430.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mƣơi nghìn đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Biểu số 2.4: Phiếu chi
Đơn vi: Công ty TNHH
ĐTTM và PT Hải Hưng
Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn
Đức Thắng, An Đồng, H.An
Dương, TP. Hải Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 03 năm 2015
Quyển
số:01
Số: 43
NỢ:156
NỢ:133
CÓ:111
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo
QĐ số 48/2006-
QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
Họ, tên người nhận tiền: Anh Nam
Địa chỉ: Công ty TNHH Hàng Hải Hoàng Phương
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển hàng hóa.
Số tiền: 1.430.000 ( Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng..
Kèm theo HĐ số 0000095
Ngày 10 tháng 03 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhân đủ số tiên (viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................
+ Số tiền quy đổi:.......................................................................................
Căn cứ vào HĐ số 0000095 (biểu số 2.3), kế toán lập phiếu chi số 43 (biểu số
2.4), căn cứ vào phiếu chi kế toán lập Sổ nhật ký chung (biểu 2.11), từ phiếu
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
chi thủ quỹ lập Sổ quỹ (biểu số 2.12 ). Từ Sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái
TK 111 (biểu số 2.13).
Nghiệp vụ 3: Ngày 19/03/2015 Công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
của Công Ty TNHH TMQT Nam Phong đã trả bằng tiền mặt 1.263.900 ( bao
gồm thuế VAT 10% )
Căn cứ vào HĐ số 0000829 (biểu số 2.5), kế toán lập phiếu chi số 76 (biểu số
2.6), căn cứ vào phiếu chi kế toán lập Sổ nhật ký chung (biểu 2.11), từ phiếu
chi thủ quỹ lập Sổ quỹ (biểu số 2,12 ). Từ Sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái
TK 111 (biểu số 2,13).
Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0000829
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 19 tháng 03 năm 2015
Mẫu số 01GTKT3/001
Ký hiệu : AA/15P
Số: 0000829
Đơn vị bán hàng:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Số tài khoản:
Công ty TNHH Thƣơng Mại Quốc Tế Nam Phong
0201286334
27/239 Lê Lợi, P.Lê Lợi, Quận Ngô Quyền, TP.Hải Phòng
0313760116
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán:
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG
0201302699
34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, Xã An Đồng, H.An Dương, TP. Hải Phòng
TM Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Giấy DOUBLE A khổ A4-70 Ream 10 53.000 530.000
2 Giấy nhớ size 7.6×7.6 Tập 12 6.000 72.000
3 Sổ Business A4-400 Hải Tiến Quyển 7 45.000 315.000
4 Bút bi TL25 xanh Cây 20 3.500 70.000
5 Bút nhớ TL tròn/các màu Cây 5 6.000 30.000
6 Bút xóa Plus WH-505 Cái 12 11.000 132.000
Cộng tiền hàng: 1.149.000
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 114.900
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.263.900
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm sáu mƣơi ba nghìn chín trăm đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Biểu số 2.6: Phiếu chi
Đơn vi: Công ty TNHH
ĐTTM và PT Hải Hưng
Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn
Đức Thắng, An Đồng, H.An
Dương, TP. Hải Phòng
PHIẾU CHI
Ngày 19 tháng 03 năm
2015
Quyển số:01
Số: 52
NỢ:6422
NỢ:133
CÓ:111
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo
QĐ số 48/2006-
QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC)
Họ, tên người nhận tiền: Chị Phương
Địa chỉ: Công ty TNHH TMQT Nam Phong
Lý do chi: Trả tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền: 1.263.900 ( Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn chín trăm
đồng.
Kèm theo HĐ số 0000829
Ngày 19 tháng 03 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhân đủ số tiên (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn chín trăm
đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................
+ Số tiền quy đổi:.......................................................................................
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
2.2.1.5. Một số ví dụ về hạch toán kế toán tăng tiền mặt tại quỹ tại cty
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/03/2015, bán hàng cho công ty CP VTB Quốc Tế Bình
Minh thu ngay bằng tiền mặt, số tiền 12.468.500 đồng.
Định khoản: Nợ TK 111: 12.468.500đ
Có TK 511: 11.335.000đ
Có TK 3331: 1.133.500đ
Kế toán lập HĐ GTGT số 0000023 (biểu số2.7), sau khi nhận được tiền kế
toán lập phiếu thu số 37 (biểu 2.8), cho người nộp tiền ký vào rôi trình lên cho kế
toán trưởng kiểm tra phê duyệt, lấy chữ ký giám đốc, giao lại cho thủ quỹ xác
nhận, ký vào rồi giao lại cho nhân viên đại diện của Cty CP Quốc Tế Bình Minh
một liên.Còn một liên thủ quỹ sau khi ghi sổ xong chuyển cho kế toán để tiến hành
ghi Sổ nhật ký chung (biểu số 2.11) và thủ quỹ lập Sổ quỹ tiền mặt (biểu số 2.12).
Sau đó, căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào Sổ cái TK 111(biểu số
2.13).
Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000023
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/15P
Ngày02tháng.03năm 2015.... Số: 0000023
Đơn vị bán hàng:CÔNG TY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG
Mã số thuế: 0201302699
Địa chỉ: 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, Xã An Đồng,H.An Dương, TP. Hải Phòng
Điện thoại:
Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VTB QUỐC TẾ BÌNH MINH
Mã số thuế: 0200663910
Địa chỉ: số 9 đường Hoàng Diệu, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, Tp Hải Phòng, Việt Nam.
Số tài khoản:
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Biểu số 2.8:
Đơn vi: Công ty TNHH
ĐTTM và PT Hải Hưng
Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức
Thắng, An Đồng, H.An Dương,
TP. Hải Phòng
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 03 năm 2015
Quyển số: Nợ : 111
Số : 20 Có : 511
3331
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ
số 48/2006QĐ –
BTC ngày
14/9/2006 của Bộ
trưởng BTC)
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số Lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Van bướm đk khí nén
D100
Cái 2 5.667.500 11.335.000
Cộng tiền hàng: 11.335.000
Thuế suất GTGT 10 %, Tiền thuế GTGT: 1.133.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 12.468.500
Số tiền viết bằng chữ:Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn năm trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Họ, tên người nộp tiền: Công ty CP VTB Quốc Tế Bình Minh
Địa chỉ: số 9 đường Hoàng Diệu, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, Tp Hải
Phòng, Việt Nam.
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 12.468.500 (Viết bằng chữ): Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi
tám nghìn năm trăm đồng.
Kèm theo: HĐ0000023 Chứng từ kế toán.
Ngày 02 tháng 03 năm 2015
Người lập
phiếu
( Ký, họ tên )
Người nộp
tiền
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký , họ tên)
Kế toántrưởg
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên,
đóng dấu )
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi tám
nghìn năm trăm đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Nghiệp vụ 2: Ngày 17/03/2015 xuất hàng bán cho Trại Giam Xuân Nguyên đã
thu bằng tiền mặt số tiền 13.585.000 ( đã bao gồm VAT ) .
Kế toán lập HĐ GTGT số 0000033 (biểu số2.9), sau khi nhận được tiền kế toán lập
phiếu thu số 31 (biểu 2.10), cho người nộp tiền ký vào rôi trình lên cho kế toán
trưởng kiểm tra phê duyệt, lấy chữ ký giám đốc, giao lại cho thủ quỹ xác nhận, ký
vào rồi giao lại cho nhân viên đại diện của Trại giam Xuân Nguyên
một liên.Còn một liên thủ quỹ sau khi ghi sổ xong chuyển cho kế toán để tiến hành
ghi Sổ nhật ký chung (biểu số 2.11) và thủ quỹ lập Sổ quỹ tiền mặt (biểu số 2.12).
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Sau đó, căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào Sổ cái TK 111(biểu số
2.13).
Biểu số 2.9 : HĐGTGT số 0000154
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 17 tháng 3 năm 2015
Mẫu số 01GTKT3/001
Ký hiệu : AA/15P
Số:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 76_NguyenAnhPhuong_QTL902K.pdf