Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển Hải Hưng

Công ty TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG thành

lập ngày 21 tháng 06 năm 2013 theo luật Công ty và luật Doanh nghiệp, là doanh

nghiệp cung cấp các thiết bị máy móc cơ khí, van vòi, sắt thép.Tuy mới phát triển

nhƣng công ty đã từng bƣớc xây dựng đƣợc niềm tin nơi khách hàng và tạo dựng

đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Hải Hƣng luôn chú trọng và quan tâm đến chính sách

khách hàng nên đến nay công ty đã chiếm đƣợc nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ từ

các đối tác, hợp tác kinh doanh với nhiều công ty, đối tác trong và ngoài nƣớc.

- Tên công ty : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG.

- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : HAI HUNG INVESTMENT

TRADE AND DEVELOPMENT COMPANY LIMITED

- Ngày thành lập: 21-06-2013

- Giấy phép số: 0201302699 Do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, thôn Cái Tắt, Xã An

Đồng, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.

- Mã số thuế: 0201302699

pdf91 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và phát triển Hải Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố nghiệp vụ chủ yếu về tiền đang chuyển Sơ đồ1.5: Sơ đồ tổng quát kế toán tiền đang chuyển 111,112 113 112 Xuất TM gửi vào NH Nhận đƣợc giấy báo có của NH Chƣa nhận đƣợc giấy báo có về số tiền đã gửi 131,138 Thu nợ nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có 511,512,515,711 Thu tiền nộp thẳng vào NH nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có 333 Thuế và các khoản phải nộp 413 413 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chênh lệch tăng do đánh giá lại Chênh lệch giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm số dƣ ngoại tệ cuối năm 1.5. TÍNH CHẤT VẬN DỤNG SỔ SÁCH TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP. Tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô của doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp lựa chọn các hình thức ghi sổ khác nhau: Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái TK Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ – SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái CHỨNG TỪ GHI SỔ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG. 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG thành lập ngày 21 tháng 06 năm 2013 theo luật Công ty và luật Doanh nghiệp, là doanh nghiệp cung cấp các thiết bị máy móc cơ khí, van vòi, sắt thép.Tuy mới phát triển nhƣng công ty đã từng bƣớc xây dựng đƣợc niềm tin nơi khách hàng và tạo dựng đƣợc uy tín trên thị trƣờng. Hải Hƣng luôn chú trọng và quan tâm đến chính sách khách hàng nên đến nay công ty đã chiếm đƣợc nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ từ các đối tác, hợp tác kinh doanh với nhiều công ty, đối tác trong và ngoài nƣớc. - Tên công ty : CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG. - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : HAI HUNG INVESTMENT TRADE AND DEVELOPMENT COMPANY LIMITED - Ngày thành lập: 21-06-2013 - Giấy phép số: 0201302699 Do Sở kế hoạch và đầu tư Hải Phòng cấp - Địa chỉ trụ sở chính: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, thôn Cái Tắt, Xã An Đồng, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng. - Mã số thuế: 0201302699 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng - Vốn điều lệ : 600.000.000 đồng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM SHB Lighting 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty Chuyên kinh doanh, buôn bán các thiết bị cơ khí, van vòi tàu thủy, sắt thép. Hiện tại, công ty đang tập trung chủ yếu vào công tác mở rộng thị trƣờng,đối tƣợng khách hàng và mặt hàng kinh doanh, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trƣờng. 2.1.2.2. Những kết quả đạt đƣợc trong 3 năm qua (2013 - 2015) - Quá trình hình thành và phát triển của công ty đã có được kết quả nhất định trong quản lý và kinh doanh. Công tác điều tra và nghiên cứu thị trường luôn luôn được coi trọng và cải tiến không ngừng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. - Cung cấp đa dạng các sản phẩm với giá cả cạnh tranh nhất. - Doanh thu,lợi nhuận của công ty cũng có những biến đổi nhất định, đƣợc thể hiện rõ ràng qua bảng Báo cáo kết quả kinh doanh. Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng  Qua bảng so sánh Báo cáo kết quả kinh doanh trên, ta có thể thấy Công Ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng đã có những phát triển đáng kể. Đặc biệt là năm 2014, công ty đã cho thấy sự tiến bộ trong cách quản lý, để đạt được lợi nhuận tốt hơn. Tuy năm 2015 công ty chưa cho thấy sự tiến bộ, tuy nhiên đó đang là bước chuẩn bị cho sự phát triển tột bậc vào năm 2016. 2.1.2.3. Thuận lợi và khó khăn  Thuận lợi  - Đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, năng động, sáng tạo luôn nỗ lực hết mình vì công việc và đặc biệt là tinh thần trách nhiệm rất cao. - Môi trường làm việc văn minh, lành mạnh và chuyên nghiệp. - Bộ máy quản lý chuyên nghiệp, nhất quán, dễ dàng kiểm tra, kiểm soát . STT Chỉ tiêu 2013 2014 2015 1 Doanh thu BH và CCDV 1.594.155.455 2.795.397.886 3.313.153.260 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 1.394.155.455 2.795.397.886 3.313.153.260 4 Gía vốn hàng bán 1.275.276.720 2.394.127.998 2.731.381.971 5 Lợi nhuận gộp 118.878.735 401.251.888 581.771.289 6 Doanh thu hoạt động tài chính 68.659 59.360 29.466 7 Chi phí tài chính - - - - Chi phí lãi vay - - - 8 Chi phí quản lý kinh doanh 90.950.694 235.949.072 522.523.199 9 Lợi nhuận thuần 27.996.700 165.362.176 59.340.556 10 Thu nhập khác - - - 11 Chi phí khác - - - 12 Lợi nhuận khác - - - 13 Lợi nhuận trƣớc thuế 27.996.700 165.362.176 59.277.556 14 Chi phí thuế TNDN 5.599.340 33.072.435 11.855.511 15 Lợi nhuận sau thuế 22.397.360 132.289.741 47.422.045 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng  Khó khăn - Dàn nhân viên còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nên ban đầu còn gặp nhiều vướng mắc. - Mẫu hàng hóa ngày càng đa dạng nên khó tránh khỏi hàng hóa làm kém chất lượng, hàng gia cong chưa qua kiểm định => Khó lựa chọn nhà cung cấp. - Môi trường kinh doanh mang tính cạnh tranh cao. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban  Ban giám đốc công ty: Người lãnh đạo cao nhất, lập ra các định hướng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lý , các hoạt động kinh doanh , chính sách nhân sự, tài chính  Phòng Tài chính – Kế toán: thực hiện và giám sát các công việc về tài chính, quản lý chung bảng lương cho các cấp  Phòng kinh doanh : Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống noanh phân phối. Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu cho Doanh nghiệp. Ban Giám Đốc Phòng Tài chính - Kế toán Phòng kinh doanh Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy tế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp. Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng Kế toán trưởng: Người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành KẾ TOÁN TRƢỞNG Kế toán viên Thủ quỹ Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Kế toán viên: Kiểm tra, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ, sổ sách kế toán. Hàng tháng lập báo cáo thuế. Đối chiếu, kiểm tra sổ sách với thủ quỹ. Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, tiến hành thu chi tiền mặt theo chứng từ kế toán lập. Kiểm kê quỹ, đối chiếu sổ sách với kế toán. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng tổ chức kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mọi việc kế toán đều đƣợc thực hiện tại phòng kế toán tạo điều kiện kiểm tra chỉ đạo các nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soát tập trung, thống nhất của kế toán trƣởng cũng nhƣ sự chỉ đạo của Ban giám đốc. Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung - Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng - Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên - Đồng tiền hạch toán: VNĐ 2.1.6. Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng Cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH ĐTTM và PT HẢI HƢNG. Tại công ty TNHH Đầu Tư Thương Mại và Phát Triển Hải Hưng , các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tiền chỉ sử dụng 2 tài khoản: TK 111: Tiền mặt TK 112 : Tiền gửi ngân hàng 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ của công ty Hàng ngày tại Công ty luôn phát sinh các nghiệp vụ thu, chi xen kẽ nhau nên bao giờ cũng có một lƣợng tiền tồn quỹ nhất định đáp ứng nhu cầu thu, chi cần thiết. Kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mỗi thời điểm. Tiền mặt của công ty: chủ yếu là VND 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt tại công ty bao gồm: + Phiếu thu + Phiếu chi + Các chứng từ liên quan khác 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Kế toán tiền mặt tại quỹ tại công ty sử dụng tài khoản 111 – Tiền mặt tại quỹ để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty. Trong đó chủ yếu là sử dụng tài khoản 1111 - Tiền mặt VND. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 131, TK 331, TK 133... Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.1.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH ĐTTM Và PT Hải Hưng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ kiểm tra, đối chiếu Hàng ngày, từ các phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan, thủ quỹ tiến hành ghi vào sổ quỹ tiền mặt, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và từ nhật Phiếu thu, phiếu chi BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ tiền mặt Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 111 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng ký chung vào sổ cái tài khoản. Cuối tháng, từ sổ cái tài khoản vào bảng cân đối số phát sinh rồi vào báo cáo tài chính. 2.2.1.4. Một số ví dụ về hạch toán kế toán giảm tiền mặt tại quỹ tại cty Nghiệp vụ 1: Ngày 07/3/2015, xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng, số tiền 15.500.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi số 28 (biểu số 2.1), đưa lên cho giám đốc kiểm tra và ký xác nhận, căn cứ vào nội dung trong phiếu chi thủ quỹ xuất quỹ giao tiền cho Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng kế toán, căn cứ vào phiếu chi kế toán lập Sổ nhật ký chung (biểu 2.11), từ phiếu chi thủ quỹ lập Sổ quỹ (biểu số 2.12). Từ Sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái TK 111 (biểu số 2.13). Biểu số 2.1: Phiếu chi Đơn vi: Công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, An Đồng, H.An Dương, TP. Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 03 năm 2015 Quyển số:01 Số: 28 NỢ:112 CÓ:111 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006-QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Họ, tên người nhận tiền: Chị Oanh Địa chỉ: Bộ Phận Kế Toán Lý do chi: Xuất quỹ gửi tiền vào tài khoản ngân hàng VietinBank CN Lê Chân. Số tiền: 15.500.000 ( Viết bằng chữ): Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng. Kèm theo Ngày 07 tháng 03 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhân đủ số tiên (viết bằng chữ): Mười năm triệu năm trăm nghìn đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................... + Số tiền quy đổi:....................................................................................... Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nghiệp vụ 2: Ngày 10/03/2015, thanh toán tiền vận chuyển cho công ty TNHH Hàng Hải Hoàng Phương bằng tiền mặt, số tiền 1.430.000 ( đã bao gồm VAT ) Biểu số 2.3: HĐ GTGT số 0000095 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 3 năm 2015 Mẫu số 01GTKT3/001 Ký hiệu : TS/14P Số: 0000095 Đơn vị bán hàng: Mã số thuế: Địa chỉ: Điện thoại: Số tài khoản: Công Ty TNHH Hàng Hải Hoàng Phƣơng 0201051188 N1 Minh Khai, Q. Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng (031) 3823633 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Trần Anh Tuấn Công Ty TNHH Đầu Tƣ Thƣơng Mại Và Phát Triển Hải Hƣng 0201302699 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, Xã An Đồng,H.An Dương, TP. Hải Phòng TM Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Thanh toán tiền thuê xe vận chuyển hàng hóa. 1.300.000 Cộng tiền hàng: 1.300.000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 130.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.430.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm ba mƣơi nghìn đồng. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.4: Phiếu chi Đơn vi: Công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, An Đồng, H.An Dương, TP. Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 03 năm 2015 Quyển số:01 Số: 43 NỢ:156 NỢ:133 CÓ:111 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006- QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Họ, tên người nhận tiền: Anh Nam Địa chỉ: Công ty TNHH Hàng Hải Hoàng Phương Lý do chi: Chi tiền vận chuyển hàng hóa. Số tiền: 1.430.000 ( Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng.. Kèm theo HĐ số 0000095 Ngày 10 tháng 03 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhân đủ số tiên (viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................... + Số tiền quy đổi:....................................................................................... Căn cứ vào HĐ số 0000095 (biểu số 2.3), kế toán lập phiếu chi số 43 (biểu số 2.4), căn cứ vào phiếu chi kế toán lập Sổ nhật ký chung (biểu 2.11), từ phiếu Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng chi thủ quỹ lập Sổ quỹ (biểu số 2.12 ). Từ Sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái TK 111 (biểu số 2.13). Nghiệp vụ 3: Ngày 19/03/2015 Công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm của Công Ty TNHH TMQT Nam Phong đã trả bằng tiền mặt 1.263.900 ( bao gồm thuế VAT 10% ) Căn cứ vào HĐ số 0000829 (biểu số 2.5), kế toán lập phiếu chi số 76 (biểu số 2.6), căn cứ vào phiếu chi kế toán lập Sổ nhật ký chung (biểu 2.11), từ phiếu chi thủ quỹ lập Sổ quỹ (biểu số 2,12 ). Từ Sổ nhật ký chung, kế toán lập sổ cái TK 111 (biểu số 2,13). Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT số 0000829 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 19 tháng 03 năm 2015 Mẫu số 01GTKT3/001 Ký hiệu : AA/15P Số: 0000829 Đơn vị bán hàng: Mã số thuế: Địa chỉ: Điện thoại: Số tài khoản: Công ty TNHH Thƣơng Mại Quốc Tế Nam Phong 0201286334 27/239 Lê Lợi, P.Lê Lợi, Quận Ngô Quyền, TP.Hải Phòng 0313760116 Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Nguyễn Thị Hoàng Oanh CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƢNG 0201302699 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, Xã An Đồng, H.An Dương, TP. Hải Phòng TM Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Giấy DOUBLE A khổ A4-70 Ream 10 53.000 530.000 2 Giấy nhớ size 7.6×7.6 Tập 12 6.000 72.000 3 Sổ Business A4-400 Hải Tiến Quyển 7 45.000 315.000 4 Bút bi TL25 xanh Cây 20 3.500 70.000 5 Bút nhớ TL tròn/các màu Cây 5 6.000 30.000 6 Bút xóa Plus WH-505 Cái 12 11.000 132.000 Cộng tiền hàng: 1.149.000 Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT: 114.900 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.263.900 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm sáu mƣơi ba nghìn chín trăm đồng. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.6: Phiếu chi Đơn vi: Công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, An Đồng, H.An Dương, TP. Hải Phòng PHIẾU CHI Ngày 19 tháng 03 năm 2015 Quyển số:01 Số: 52 NỢ:6422 NỢ:133 CÓ:111 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006- QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Họ, tên người nhận tiền: Chị Phương Địa chỉ: Công ty TNHH TMQT Nam Phong Lý do chi: Trả tiền mua văn phòng phẩm Số tiền: 1.263.900 ( Viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn chín trăm đồng. Kèm theo HĐ số 0000829 Ngày 19 tháng 03 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhân đủ số tiên (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn chín trăm đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):......................................................... + Số tiền quy đổi:....................................................................................... Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2.2.1.5. Một số ví dụ về hạch toán kế toán tăng tiền mặt tại quỹ tại cty Nghiệp vụ 1: Ngày 02/03/2015, bán hàng cho công ty CP VTB Quốc Tế Bình Minh thu ngay bằng tiền mặt, số tiền 12.468.500 đồng. Định khoản: Nợ TK 111: 12.468.500đ Có TK 511: 11.335.000đ Có TK 3331: 1.133.500đ Kế toán lập HĐ GTGT số 0000023 (biểu số2.7), sau khi nhận được tiền kế toán lập phiếu thu số 37 (biểu 2.8), cho người nộp tiền ký vào rôi trình lên cho kế toán trưởng kiểm tra phê duyệt, lấy chữ ký giám đốc, giao lại cho thủ quỹ xác nhận, ký vào rồi giao lại cho nhân viên đại diện của Cty CP Quốc Tế Bình Minh một liên.Còn một liên thủ quỹ sau khi ghi sổ xong chuyển cho kế toán để tiến hành ghi Sổ nhật ký chung (biểu số 2.11) và thủ quỹ lập Sổ quỹ tiền mặt (biểu số 2.12). Sau đó, căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào Sổ cái TK 111(biểu số 2.13). Biểu số 2.7: Hóa đơn GTGT số 0000023 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/15P Ngày02tháng.03năm 2015.... Số: 0000023 Đơn vị bán hàng:CÔNG TY ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN HẢI HƯNG Mã số thuế: 0201302699 Địa chỉ: 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, Xã An Đồng,H.An Dương, TP. Hải Phòng Điện thoại: Số tài khoản: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VTB QUỐC TẾ BÌNH MINH Mã số thuế: 0200663910 Địa chỉ: số 9 đường Hoàng Diệu, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, Tp Hải Phòng, Việt Nam. Số tài khoản: Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Biểu số 2.8: Đơn vi: Công ty TNHH ĐTTM và PT Hải Hưng Địa chỉ: Số 34 Đại Lộ Tôn Đức Thắng, An Đồng, H.An Dương, TP. Hải Phòng PHIẾU THU Ngày 02 tháng 03 năm 2015 Quyển số: Nợ : 111 Số : 20 Có : 511 3331 Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Van bướm đk khí nén D100 Cái 2 5.667.500 11.335.000 Cộng tiền hàng: 11.335.000 Thuế suất GTGT 10 %, Tiền thuế GTGT: 1.133.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 12.468.500 Số tiền viết bằng chữ:Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn năm trăm đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Họ, tên người nộp tiền: Công ty CP VTB Quốc Tế Bình Minh Địa chỉ: số 9 đường Hoàng Diệu, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, Tp Hải Phòng, Việt Nam. Lý do nộp: Trả tiền mua hàng Số tiền: 12.468.500 (Viết bằng chữ): Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn năm trăm đồng. Kèm theo: HĐ0000023 Chứng từ kế toán. Ngày 02 tháng 03 năm 2015 Người lập phiếu ( Ký, họ tên ) Người nộp tiền ( Ký, họ tên) Thủ quỹ ( Ký , họ tên) Kế toántrưởg (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu ) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu bốn trăm sáu mươi tám nghìn năm trăm đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: (Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu) Nghiệp vụ 2: Ngày 17/03/2015 xuất hàng bán cho Trại Giam Xuân Nguyên đã thu bằng tiền mặt số tiền 13.585.000 ( đã bao gồm VAT ) . Kế toán lập HĐ GTGT số 0000033 (biểu số2.9), sau khi nhận được tiền kế toán lập phiếu thu số 31 (biểu 2.10), cho người nộp tiền ký vào rôi trình lên cho kế toán trưởng kiểm tra phê duyệt, lấy chữ ký giám đốc, giao lại cho thủ quỹ xác nhận, ký vào rồi giao lại cho nhân viên đại diện của Trại giam Xuân Nguyên một liên.Còn một liên thủ quỹ sau khi ghi sổ xong chuyển cho kế toán để tiến hành ghi Sổ nhật ký chung (biểu số 2.11) và thủ quỹ lập Sổ quỹ tiền mặt (biểu số 2.12). Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Sau đó, căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào Sổ cái TK 111(biểu số 2.13). Biểu số 2.9 : HĐGTGT số 0000154 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 17 tháng 3 năm 2015 Mẫu số 01GTKT3/001 Ký hiệu : AA/15P Số:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf76_NguyenAnhPhuong_QTL902K.pdf
Tài liệu liên quan