Khóa luận Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 267 – thực trạng và giải pháp

Chiềng Sinh có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa với sự tương phản khá rõ rệt. Mùa hè có gió mùa tây nam kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, thời tiết nóng ẩm mưa nhiều. Mùa đông trùng với gió mùa đông bắc kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, thời tiết lạnh khô và ít mưa. Các tháng 4 và 10 là các tháng giao thời hai mùa, tháng nóng nhất từ tháng 6 đến tháng 8, lạnh nhất từ tháng 11 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình là 200C, nhiệt độ cao nhất 330C, nhiệt độ thấp nhất 40C, độ ẩm tương đối trung bình là 85%. Độ ẩm tương đối thấp nhất là 53%, số giờ nắng vùng Chiềng Sinh biến động từ 1500 - 1900 giờ/ năm. Lượng mưa trung bình năm là 800 - 1200 mm. Lượng mưa tháng lớn nhất trung bình là 300 mm. Trên địa bàn Chiềng Sinh, những năm gần đây thường xuất hiện khí hậu cực đoan gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân. Về gió có gió Lào là gió nóng khô gây nguy cơ hạn hán và hỏa hoạn, mùa hè có thể có mưa đá nhưng không ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống vật chất của nhân dân, mùa đông thường có sương muối và băng giá.

doc133 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 267 – thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3cm Vữa xi măng mác 50 dày ………………………2cm Đệm cấp phối đầm chặt K90 dày ……………..5cm b / Đường liên khu vực Đường khu vực được thiết kế mặt cắt ngang rộng 20,5m gồm lòng đường rộng 10,5 m, vỉa hè mối bên rộng 5m. Hệ thống đường khu vực được thiết kế thuận tiện cho việc giao thông giữa khu vực dự án với đường quốc lộ và trong phạm vi dự án. Mặt đường giải bê tông nhựa, tổng chiều dài là 3,2 km Kết cấu mặt đường Bê tông nhựa hạt mịn……………………………5cm Lớp mặt thâm nhập nhựa (5kg/m2) dày……….12cm Móng đá dăm tiêu chuẩn…………………………25cm Đất nền lu lèn K= 0,98……………………………30cm Kết cấu hè đường: Gạch bê tông 30x30x3cm Vữa xi măng mác 50 dày ………………………2cm Đệm cấp phối đầm chặt K90 dày ……………..5cm c / Đường tiểu khu Đường tiểu khu được thiết kế mặt cắt ngang rộng 13m gồm lòng đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m. Hệ thống đường khu vực được thiết kế thuận tiện cho việc giao thông giữa khu vực dự án với đường quốc lộ và trong phạm vi dự án. Mặt đường giải bê tông nhựa, tổng chiều dài 3,32km. Kết cấu mặt đường Bê tông nhựa hạt mịn…………………………..5cm Lớp mặt thâm nhập nhựa (5kg/m2) dày………12cm Móng đá dăm tiêu chuẩn………………………..25cm Đất nền lu lèn K= 0,98…………………………...30cm Kết cấu hè đường: Gạch bê tông 30x30x3cm Vữa xi măng mác 50 dày …………………….2cm Đệm cấp phối đầm chặt K90 dày …………….5cm d / Đường nội bộ Đường khu vực được thiết kế mặt cắt ngang rộng 9,5m gồm lòng đường rộng 5,5m vỉa hè mỗi bên rộng 2m. Hệ thống đường khu vực được thiết kế thuận tiện cho việc giao thông giữa khu vực dự án với đường quốc lộ và trong phạm vi dự án. Mặt đường giải bê tông nhựa, tổng chiều dài 1,744km. Kết cấu mặt đường Bê tông nhựa hạt mịn………………………….5cm Lớp mặt thâm nhập nhựa (5kg/m2) dày……..12cm Móng đá dăm tiêu chuẩn……………………….25cm Đất nền lu lèn K= 0,98…………………………..30cm Kết cấu hè đường: Gạch bê tông 30x30x3cm Vữa xi măng mác 50 dày …………………….2cm Đệm cấp phối đầm chặt K90 dày …………….5cm e / Đường bản làng Đường bản làng được thiết kế mặt cắt ngang rộng 5,5m gồm lòng đường rộng 3,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 1m. Hệ thống đường khu vực được thiết kế thuận tiện cho giao thông giữa khu vực dự án với đường quốc lộ và trong phạm vi dự án. Mặt đường giải bê tông nhựa, chiều dài 1,79 km Kết cấu mặt đường Bê tông nhựa hạt mịn………………………….5cm Lớp mặt thâm nhập nhựa (5kg/m2) dày……..12cm Móng đá dăm tiêu chuẩn……………………….25cm Đất nền lu lèn K= 0,98…………………………..30cm Kết cấu hè đường: Gạch bê tông 30x30x3cm Vữa xi măng mác 50 dày …………………….2cm Đệm cấp phối đầm chặt K90 dày …………….5cm Bảng 1: tổng hợp hệ thống giao thông trong khu vực dự án (xem trong phần phụ lục) Bảng 2: bảng khái toán kinh phí kết cấu đường giao thông (xem trong phần phụ lục) Bảng 3: bảng ước tính kinh phí đường giao thông (xem phần phụ lục) 3. San nền Cơ sở thiết kế Bản đồ đo dạc địa hình 1/500 Phương án quy hoạch chi tiết 1/500 Nguyên tắc và nội dung thiết kế san nền - Cân bằng đào đắp tại chỗ - Đối với khu vực có độ dốc nền > 10% cần san giật cấp để không phá vỡ địa hình tự nhiên - Đối với khu vực có độ dốc nền < 10% áp dụng các biện pháp san gạt cục bộ tạo mặt bằng xây dựng - Cao độ thiết kế nền được lựa chọn nhằm đảm bảo yêu cầu về thoát nước của công trình và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực - Thiết kế san nền theo phương pháp đồng mức thiết kế với độ chênh cao giữa hai đường đồng mức AH = 0,01m - Trên từng khu đất giới hạn bởi các tuyến đường khu vực, mái dốc nền được thiết kế thoải về phía các trục đường bao quanh. Cao độ của các tuyến đường nội bộ bên trong khu vực sẽ đựợc xác định cụ thể ở các giai đoạn thiết kế sau - Các tuyến đường khu vực, đường tiểu khu chỉ xác định cao độ tại các vị trí giao cắt các tuyến đường là các cao độ khống chế tại tim đường dùng làm cơ sở cho việc thiết kế cụ thể các tuyến đường sau này. - Mái dốc ta luy được thiết kế với m = 1,5m Khối lượng đào đắp san nền - Khối lượng đào đắp san nền các ô đất được đưa vào xây dựng tính toán theo phương pháp lưới ô vuông - Khối lượng đào đắp được tính theo phương pháp mặt cắt trung bình - Cân bằng đào đắp tại chỗ - Khối lượng đào: 441.380m3 - Khối lượng đắp: 325.170 m3 Kể cả hệ số đầm nén thì khối lượng cần san nền là 325.170* 1.2 = 390.204m3 Do mặt bằng khu vực không bằng phẳng, tạo cảnh quan của khu đô thị miền núi nên trong toàn khu vực mặt bằng chia làm nhiều cấp khác nhau, sẽ tạo ra những cấp đất lệch cốt do đó cần phải có hệ thống kè chắn đất Bảng 4: bảng tổng hợp khối lượng kè (xem trong phần phụ lục) Bảng 5: bảng ước tính kinh phí san nền (xem trong phần phụ lục) 4. Thoát nước mưa Cơ sở thiết kế Căn cứ vào hiện trạng thoát nước mưa của các khu vực phụ cận và dự án quy hoạch tổng thể của vùng được xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng Giải pháp thiết kế a/ Hệ thống thoát nước Được thiết kế là hệ thống cống riêng rẽ. Nước thải sinh hoạt được xử lí sơ bộ bên trong công trình rồi đưa xuống hệ thống thoát nước chung b/ Hướng thoát nước Các tuyến cống thoát nước được thiết kế ăn nhập vào hệ thống cống chính của khu vực và hệ thống thoát lũ chung của dự án. Trong khu vực dự án hướng dốc chủ đạo là tất cả các hệ thống đều dốc về hướng dòng suối cạn đã được cải tạo c/ Mạng lưới đường ống Hệ thống thoát nước mưa được bố trí dưới lòng đường. Có rơ ga lộ trên mặt đường. Các tuyến đều rất thẳng dễ thông tắc. Hàng năm cần làm công tác thông rửa. Hệ thống thoát nước mưa đều là mương có nắp đan. Khi tính toán các mương này cần tính toán đến áp lực của xe đi trên đường. Hệ thống thoát nước mưa đều chảy thẳng ra suối, cốt đáy của các cống lấy bằng cốt của mặt đất hiện tại trước khi san nền. Như vậy độ sâu chôn cống thường đặt cách mặt đường 1,8m, cống cao 80cm nên mặt trên luôn cách mặt đường 1m. Điều này rất thuận lợi và ít ảnh hưởng do tải trọng ô tô. Tất cả có 5 cửa xả ra kênh đào Trên cơ sở hướng tiêu nước và cách phân lưu vực trong khu vực dự án, dự kiến xây dựng mạng lưới ống cống thoát nước, dọc theo các tuyến đường. Tổng chiều dài các tuyến cống là 5.790m Dùng cống vuông BTCT kích cỡ từ 400 x 400 đến 1.200 x 1.200 Độ dốc dọc cống lấy theo độ dốc mặt đất và tối thiểu là 1/D (D là chiều rộng ống cống tính bằng mm) d/ Cơ sở chỉ tiêu tính toán Hệ thống thoát nước mưa được tính toán theo phương pháp cường độ giới hạn với công thức Q= M.q.c.F Trong đó Q : lưu lượng thoát nước tính toán (lít / giây) M =1, khi diện tích khu vực <200ha c : hệ số mặt phủ trung bình (c= 0,7) F: diện tích lưu cực tính toán q :lưu lượng đơn vị tra theo biểu đồ mưa tại thị xã Sơn La e/ Các công trình trên tuyến Để thoát nước cho đường, phía cuối dốc mặt cắt ngang đường xây dựng các rãnh hè. Khoảng cách giữa hai giếng thu thường từ 35 đến 45m Để tiện cho việc nạo vét kiểm tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích thước ống. Khoảng cách giữa hai giếng thăm từ 35m đến 45m Cống nối giếng thu và giếng thăm sử dụng ống cống D300 Khối lượng xây dựng Bảng 6: bảng tổng hợp khối lượng thoát nước chính (xem trong phần phụ lục) Bảng 7: bảng ước tính kinh phí thoát nước chính 5. Thoát nước bẩn Giải pháp thiết kế thoát nước bẩn Hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế chung với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải từ các công trình được thoát ra đã được xử lí đảm bảo vệ sinh cho phép bên trong công trình sau đó thoát ra hệ thống cống thoát nước bẩn D100 hoặc D200. Hệ thống cống nước thải sẽ được nối vào hệ thống thoát nước mưa tại vị trí thuận tiện nhất Nội dung thiết kế Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt và công cộng như sau Nước thải sinh hoạt: q =180 lít/ ngày đêm (theo tiêu chuẩn cấp nước) Nước thải công cộng, cơ quan: 20% Qsh Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình tính theo công thức Q = N.q/1000 (m3/ ngày đêm) Trong đó : N : số người Q: lưu lượng nước thải sinh hoạt cho 1 người /ngày đêm Khối lượng nước thải của khu vực 1.800m3 Độ sâu chôn ống tối đa là 0,5m Nội dung kĩ thuật a/ Chọn kết cấu mạng lưới ống Xây dựng mạng lưới ống thóat nước bẩn riêng biệt với ống thoát nước mưa, dùng cống tròn BTCT (100-200) Các hố ga xây gạch, nắp ga bằng BTCT hoặc bằng gang Khối lượng cống như sau: *D 200 dài 5.000m *D 100 dài 2.000m Tính toán thủy lực các tuyến ống bằng chương trình: tính toán mạng lưới thoát nước của viện quy hoạch đô thị nông thôn Độ sâu chôn ống ban đầu 0,7- 0,9m đảm bảo nước thải từ các khu nhà xa nhất đều có thể tập trung vào các tuyến cống thoát nước. Độ dốc Imin = 0,005 lây theo cấu tạo vì lưu lượng tính toán còn nhỏ so với khả năng vận chuyển của ống Giếng thăm có kết cấu tròn, đường kính D1000.Tổng số giếng thăm là 150 cái Mạng lưới đường ống được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, khi đặt ống quá sâu > 5m thì dùng máy bơm nâng nước lên cao sau đó lại tiếp tục tự chảy b/ Giải quyết rác thải Rác thải được chứa trong các thùng rác, cuối ngày được tập trung trực tiếp trên xe rác của công ty môi trường đô thị và được chuyển đến bãi rác của thị xã xử lí tập trung Trong khu vực dự kiến đặt 20 thùng rác loại 1m3 TT Danh mục công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá (tr.đ) Thành tiền (tr.đ) 1 Ống tự chảy 200 m 2.000 0,3 600 2 Ống tự chảy 100 m 5.000 0,2 1.000 3 Thùng chứa rác thùng 20 3 60 4 Cộng 1.660 5 Dự phòng (10% của 4) 166 6 Tổng cộng 1.826 7 Làm tròn 1.830 Tổ chức thực hiện và quản lí sử dụng Phần xây dựng, lắp đặt hệ thống cống nước thải như thiết bị vệ sinh, xây bể tự hoại, ống nối từ bể tự hoại ra cống nước thải ngoài nhà tính vào tiền xây dựng cơ bản của từng công trình. Phần thi công xây dựng mạng lưới do công nhân và cán bộ kĩ thuật chuyên ngành cấp thoát nước đảm nhận: thi công đúng cốt đáy cống, độ dốc dọc cống, chất lượng thi công bền, chắc theo hợp đồng xây dựng Về quản lí hệ thống thoát nước bẩn và rác thải: Thành lập tổ quản lí nằm trong ban quản lí khu để theo dõi, vận hành hệ thống kĩ thuật, để nạo vét thông tắc sửa chữa nơi hư hỏng. Việc quét thu rác, tưới, chăm sóc cây cảnh sẽ tuyển lao động của địa phương thông qua hợp đồng với từng người theo mức lương thỏa thuận Việc vận chuyển và xử lí rác thải hàng ngày sẽ hợp đồng với công ty môi trường thị xã Việc hút phân bể tự hoại (theo định kì hoặc khi đầy bể) sẽ hợp đồng với công ty môi trường thị xã đảm nhận 6. Hệ thống cấp nước Hiện trạng Do trong khu vực chưa có mạng lưới đường ống cấp nước, chủ yếu sử dụng nguồn nước tại chỗ do đó cần phải xây dựng một mạng lưới đường ống chính và phân phối để đáp ứng nhu cầu cấp nước cho khu vực Nguyên tắc thiết kế Dựa trên tiêu chuẩn thiết kế cấp nước của Bộ xây dựng để tính toán Tạo lập một mạng lưới cấp nước an toàn, phù hợp cho giai đoạn trước mắt và lâu dài Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước Tùy thuộc tính chất từng khu vực, tiêu chuẩn cấp nước của khu vực được xác định như sau: Nước sinh hoạt: 180lít/người ,ngày đêm Nước công trình công cộng và dịch vụ: 20%Qsh Nước tưới cây, rửa đường: 10%Qsh Nước dự phòng do rò rỉ: 30%Qsh Bảng 8: bảng tổng hợp tiêu chuẩn nước (xem phần phụ lục) Nguồn nước Nguồn nước được lấy từ bộ hệ thống cấp nước của thị xã.Các tuyến ống cấp nước sẽ được xây dựng theo quy hoạch Thiết kế mạng lưới Các công tình thấp tầng (số tầng 3 sẽ được cấp nước theo dây truyền: bể nước + trạm bơm + két nước. Phương án cấp nước như vậy phù hợp cho việc quản lí và điều hành dự án Mạng lưới cấp nước được thiết kế là mạng đường ống phân phối chính. Mạng lưới cấp nước đến từng công trình sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau tùy thuộc vào mặt bằng bố trí, tính chất và nhu cầu sử dụng nước của các công trình đó Độ sâu chôn ống từ 0,5 đến 1m Tuyến ống phân phối được bố trí trên hè đảm bảo khoảng cách giữa các công trình ngầm Các họng cứu hỏa được bố trí tại các đường ống D>=100mm, khoảng cách giữa các họng 100-200m. Vị trí bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba ngã tư thuận tiện cho việc lấy nước chữa cháy đảm bảo khả năng phòng cháy chữa cháy cho khu vực, tuy nhiên tại các công trình đặc biệt như khu biệt thự, khu nhà cao cấp bố trí hệ thống phòng cháy chữa cháy trong công trình theo đúng tiêu chuẩn hiện hành. Bảng 9: bảng ước tính khối lượng và kinh phí cấp nước (xem phần phụ lục) 7. Hệ thống cấp điện Nguồn điện Hiện nay khu vực đang được cấp từ trạm, mạng điện còn rất đơn giản, không đảm bảo đủ công suất và độ an toàn Nhu cầu sử dụng điện: sử dụng phuơng pháp tính trực tiếp Bảng 10: bảng ước tính chỉ tiêu cấp điện (xem phần phụ lục) Hệ số sử dụng là 0,7. Tổng công suất cần dùng là 3.470 KW tương đương 4.150 KVA Giải pháp thiết kế Các điện áp: theo tinh thần quyết định số149 / NL / KHKT của Bộ năng lượng cũ thì cấp điện áp chuẩn của lươi điện phân phối là 22 KV + (-) 5%, các cấp diện áp 6 KV, 10KV hiện có sẽ chuyển đổi dần về cấp tiêu chuẩn Trong khu vực thiết kế sẽ chuyển đổi dần các cấp điện áp trung thế khác 22 KV về tiêu chuẩn trên Các cấp cách điện: cấp cách điện của hệ thống 22 KV điện áp định mức của thiết bị 24 KV điện áp danh định 22 KV điện áp xung xét 125 KV Cấp cách điện của hệ thống 0,4 KV điện áp định mức của thiết bị 1 /0,01 KV điện áp danh định 0,4 /0,23 KV Kết cấu lưới và độ tin cậy: Điện lưới từ đường dây 35 KV xuống trạm hạ thế 35 /22 /0,4. Sẽ có 3 trạm, mối trạm 1.300 KVA Lưới 0,4 KV: chủ yếu vận hành hình tia không có dự phòng. Phụ tải bình thường sẽ bằng 50% - 100% công suất định mức của máy biến thế Tiết diện dây dẫn: Để đảm bảm mỹ quan và an toàn dây dẫn chủ yếu sử dụng cáp ngầm XLPE, các đường dây nằm ngoài khu vực có thể sử dụng đường dây nổi với dây dẫn bọc nhựa hoặc cáp vặn xoắn Lưới điện chiếu sáng ngoài công trình: Chiếu sáng đèn đường ,phục vụ giao thông đi lại và quản lí vận hành khu vực đồng thời tạo cảnh quan cho đô thị Chỉ tiêu chiếu sáng 0,6 – 0,8 cd/m2. Sử dụng đèn thủy ngân cao áp, bố trí cụ thể tùy thuộc vào từng loại đường Chiếu sáng hệ thống đường dạo bằng đèn chùm, chỉ tiêu chiếu sáng 0,4 – 0,6 cd/m2.Thiết bị chủ yếu sử dụng là đèn HALOGEN với nhiệt độ màu 3000 – 5000 độ K Chiếu sáng sân vườn biệt thự sử dụng đa dạng, đèn sân vườn kết hợp với các tổ hợp chiếu sáng điểm Bảng 11: bảng ước tính kinh phí cấp điện (xem phần phụ lục) 8. Cây xanh Giải pháp thiết kế Cây xanh vườn hoa, sân vườn sử dụng chung được bố trí gắn với các cụm trung tâm phục vụ công cộng đông người Cây xanh bao quanh các công trình kiến trúc sẽ được tính toán trong diện tích đất của tổng công trình. Các cây xanh ở đây sẽ tạo bóng mát che cho các công trình ở những hướng nắng chiếu trực tiếp vào công trình. Phía trước các công trình sẽ được trồng hoa cây cảnh thấp, cây có tán thoáng, có hoa đẹp. Sân vườn của các công trình công cộng liên tục, kết hợp liền nhau tạo nên mảng cây xanh nối tiếp nhau Mục đích sử dụng Trong tổng hòa môi trường sinh thái khu vực, cây xanh tạo nên môi trường trong sạch, điều hòa khí hậu, tạo dáng cho những công trình và đảm bảo dáng vẻ cho một khu đô thị miền núi. Bảng 12: bảng ước tính kinh phí cây xanh (xem phần phụ lục) 1.7) Phương thức đầu tư và quy mô đầu tư: Phương thức đầu tư: Thực hiện phương thức dùng quỹ đất đổi cơ sở hạ tầng khu dân cư mới bản Hẹo - Phung theo hình thức: chủ đầu tư (công ty cổ phần 267) tự thực hiện dự án. Khu dân cư bản Hẹo và bản Phung, xã Chiềng Sinh, thị xã Sơn La. Giới hạn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư bản Hẹo – Phung và quỹ đất thanh toán được xác định trong hồ sơ đồ án quy hoạch được phê duyệt. Các hạng mục đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư bản Hẹo - Phung: San lấp tổng mặt bằng (theo hố sơ thiết kế kĩ thuật kèm theo: 56,13 ha – xem trong phần phụ lục) Xây dựng hai cụm bản làng điển hình, mỗi cụm 20 nhà, tổng cộng 40 nhà sử dụng cho khu tái định cư Kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng (xem bảng 21 trong phần các bảng thống kê chi tiết) Xây dựng hệ thống hạ tầng: hệ thống đường giao thông, thoát nước bẩn, thoát nước sạch, hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước, cây xanh. Thời gian đầu tư xây dựng được tính: Giai đoạn 1 :2003 - 2007: giai đoạn đầu tư xây dựng Giai đoạn 2 :2005 - 2010: giai đoạn hoạt động kinh doanh Còn từ năm 2010 trở đi công ty tiếp tục kêu gọi các nhà đầu tư thứ phát (vào kinh doanh trên cơ sở hạ tầng công ty đã xây dựng) nhằm phát triển đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện vật chất cho dân cư vào sinh sống và phát triển hơn nữa việc kinh doanh nhà ở, khu biệt thự, nhà ở bản làng, công trình công cộng.....) Phương thức thanh toán: UBND tỉnh Sơn La muốn xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm phát triển thị xã Sơn La chuẩn bị cho tiến trình lên đô thị loại 3 vào năm 2005 và thành phố trực thuộc tỉnh vào năm 2008, do không có ngân sách nên UBND tỉnh đã kêu gọi các nhà đầu tư đến với Sơn La đầu tư và theo phương thức đổi đất lấy cơ sở hạ tầng. UBND tỉnh Sơn La thanh toán bằng quỹ đất tương ứng với giá trị tổng mức đầu tư của dự án, ứng trước đất thanh toán cho chủ đầu tư (trao quyền sử dụng đất là 319,664 m2 tương ứng với tổng mức đầu tư của dự án là 163.379.180.000 VNĐ – ngay sau khi thẩm định dự án và duyệt) nhằm đẩy nhanh tiến độ khai thác sử dụng của dự án. Quỹ đất thanh toán: Đất loại I: Dọc đường 30 m - Khu ki ốt cho thuê - Phía ngoài: từ nút giao thông vào 300 m - Phía trong: từ khu chợ vào 200 m Đất loại II: dọc đường 20,5 m Đất loại III:dọc đường 13 m Đất loại IV: dọc đường 9,5 m Đất loại V: dọc đường 5,5 m Việc chia lô đất là do doanh nghiệp tự chia lô theo quy hoạch tổng thể của tỉnh, được UBND tỉnh phê duyệt, giá đất các loại do Sở tài chính vật giá quy định theo khung giá của tỉnh Sơn La Qũy đất trên được thanh toán cho công ty 267 ngay khi UBND tỉnh Sơn La thẩm định và phê duyệt dự án, thanh toán theo phương thức trao quyền sử dụng đất bằng đúng giá trị tổng mức đầu tư Quy mô đầu tư: Căn cứ hồ sơ quy hoạch tổng thể khu dân cư bản Hẹo - Phung đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt. Bảng 13: Bảng tổng hợp khối lượng các hạng mục đầu tư TT Nội dung đầu tư Đơn vị Khối lượng I San lấp tổng mặt bằng khu dân cư Ha 56,13 II Xây dựng hai cụm bản làng mới điển hình Nhà 40 III Xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở 1 Đường giao thông 1.1 Đường trục khu vực Km 0,6 1.2 Đường nối Chiềng Sinh - Chiềng Ngần Km 2,1 1.3 Đường liên khu vực Km 3,2 1.4 Đường nội bộ Km 3,194 1.5 Đường bản làng định cư Km 4,5 2 Hệ thống điện chiếu sáng Hồ sơ chi tiết 3 Hệ thống thoát nước ngầm, thoát nước mặt Hồ sơ chi tiết 4 Hệ thống cấp nước Hồ sơ chi tiết 5 Hệ thống cây xanh cảnh quan Hồ sơ chi tiết Bảng 14: Bảng tổng hợp quỹ đất tương ứng TT Quỹ đất quy đổi Đơn vị Khối lượng I Loại I: dọc đường 30 m m2 * Ki ốt cho thuê m2 2.000,0 * Phía ngoài: từ nút giao thông vào 300 m m2 11.500,0 * Phía trong: từ khu vực chợ vào 200 m m2 7.800,0 II Loại II: dọc đường 20,5 m m2 18.025,0 III Loại III: dọc đường 13 m m2 90.053,0 IV Loại IV: dọc đường 9,5 m m2 91.918,0 V Loại V: dọc đường 5,5 m m2 98.368,0 Tổng cộng 319.664,0 Diện tích các hạng mục đất thanh toán của tỉnh được tính toán cân đối với giá trị tổng mức đầu tư của dự án. Chi tiết tính toán đã có bảng tính kèm theo trong phân tích tài chính .Tổng mức đầu tư của dự án Căn cứ thông tư số 09/2000/TT-BXD ngày 17 tháng 7 năm 2000 hướng dẫn việc lập và quản lí chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư Căn cứ thông tư số 06/1999/TT - BKH ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định đầu tư và báo cáo đầu tư Căn cứ thông tư số 07/2000/TT-BKH, thông tư số 11/2000/TT-BKH của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung về một số nội dung thông tư số 06/1999/TT - BKH ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Căn cứ nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 của Chính Phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh quốc gia. Căn cứ thông tư số 145/1998/TT - BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 22 của Chính Phủ Căn cứ quyết định số 972/QĐ - UB ngày 14/05/2001 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La. Căn cứ thông tư số 04/2002/TT - BXD ngày 07/06/2002 về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản. Căn cứ quyết định số 12/2001/QĐ - BXD ngày 20/07/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành định mức chi phí tư vấn đầu tư công trình xây dựng. Căn cứ quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng số 502 - BXD/VKT ngày 18/09/1996 về việc ban hành giá quy hoạch xây dựng đô thị Khối lượng xây lắp được tính toán theo hồ sơ thiết kế chi tiết và dựa trên diện tích, khối lượng của bộ hồ sơ thiết kế quy hoạch tổng thể khu dân cư bản Hẹo- Phung, xã Chiềng Sinh, thị xã Sơn La đã được phê duyệt. Căn cứ đơn giá duyệt trong thời điểm hiện tại của một số dự án tại địa bàn tỉnh Sơn La. Phần dự phòng 10% cho các khối lượng phát sinh khi thiết kế, thi công cụ thể và các khối lượng loại công việc phụ chưa đề cập trong bản khái quát dự toán. Tổng mức đầu tư Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án, tiến độ thi công hạng mục công trình xây dựng để xây dựng kế hoạch phân bổ vốn đầu tư cho hoạt động đầu tư. Bảng15: Bảng tổng mức đầu tư Nội dung Đơn vị tính (triệu đồng) 1.Xây lắp chính (*) 108.600,00 2.Chi phí khác 24.012,97 3.Chi phí rà phá bom, mìn 1.130,00 4.Dự phòng 13.261,30 5.Lãi vay vốn trong thời gian thi công 17.504,91 Tổng mức đầu tư 163.379,18 (*): được tính toán cụ thể trong bảng 20 - bảng tổng hợp đơn giá) Bảng 16: Bảng tổng hợp tổng mức đầu tư (tính phần xây dựng hạ tầng) TT Tên công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền (triệu đồng) I Giá trị xây lắp Tr .VNĐ 108.600,00 108.600,00 II Các chi phí khác 24.012,97 A Chi phí chuẩn bị đầu tư 488,79 1 Đo đạc hiện trạng Ha 108.600,00 502 43,50 2 Khảo sát địa chất Tạm tính 75,00 3 Lập quy hoạch chi tiết Tạm tính 70,00 4 Lập báo cáo khả thi % XL 108.600,00 0,2505% 272,00 5 Thẩm định báo cáo khả thi % XL 108.600,00 0,026% 28,24 * Chi phí ban quản lí dự án % XL 108.600,00 1% 1.086,00 B Chi phí chuẩn bị thực hiện đầu tư 108.600,00 16.060,09 7 Chi phí lưu động trong thời gian thi công % XL 108.600,00 0,58% 629,88 8 Chi phí giải phóng, đền bù, di chuyển dân cư 13.267,32 9 Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính Tạm tính 500,00 10 Thiết kế KTTC, lập tổng dự toán, dự toán % XL 108.600,00 1,385% 1.501,11 11 Thẩm định thiết kế % XL 108.600,00 0,0562% 61,03 12 Lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, giám sát % XL 108.600,00 0,09% 97,71 C Chi phí thực hiện đầu tư 3.564,80 13 Chi phí khởi công công trình % XL 108.600,00 0,25% 271,50 14 Chi phí xây dựng lán trại, đường điện nước thi công % XL 108.600,00 1,50% 1.629,00 15 Chi phí di chuyển trang thiết bị, kho bãi % XL 108.600,00 0,50% 543,00 16 Chi phí bảo vệ môi trường và an toàn lao động % XL 108.600,00 0,50% 543,00 17 Chi phí giám sát xây dựng, quản lí chi phí xây dựng % XL 108.600,00 0,1825% 198,20 18 Chi phí bảo hiểm xây dựng % XL 108.600,00 0,25% 271,50 19 Lập hồ sơ hoàn công % TKP 108.600,00 0,10% 108,60 D Kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng 1.683,30 20 Chi phí thực hiện quy đổi vốn, phê duyệt quyết toán vốn % XL 108.600,00 0,05% 54,30 21 Chi phí tháo dỡ công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công % XL 108.600,00 1% 1.086,00 22 Chi phí vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình % XL 108.600,00 0,5% 543,00 E Chi phí rà phá bom mìn Ha 56,50 20 tr 1.130,00 III Chi phí dự phòng : 10% (III=I+II) % 132.612,97 0,1 13.261,30 IV Tổng cộng chi phí trực tiếp 145.874,20 V Lãi vay vốn cố định trong thời gian thi công % 145.874,26 12%/năm 17.504,91 Tổng mức đầu tư 163.379,17 Trong tính toán công ty chọn lãi suất chiết khấu là 12% do: khi tiến hành lập dự án công ty đã căn cứ theo số liệu của tỉnh Sơn La, mức ưu đãi của Nhà nước và số liệu từ ngân hàng. Song trên thực tế, công ty không huy động được số vốn với lãi suất ban đầu (theo số liệu phần nguồn vốn dưới đây) , cán bộ lập dự án đã tính tỷ suất chiết khấu là 12% là lãi suất thực trên thị trường, được nhiều công ty áp dụng trong tính toán, lãi suất này tính cả đến yếu tố rủi ro. ¬ Nguồn vốn: (đây là phương án doanh nghiệp đưa ra trong trường hợp việc huy động vốn thuận lợi, nguồn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước chấp nhận dự án và cho doanh nghiệp vay 70% tổng mức đầu tư với lãi suất 5,4%/năm ) Tổng mức đầu tư gồm hai loại: Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: 70% tổng mức đầu tư Vốn doanh nghiệp tự có và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác 30% tổng mức đầu tư Vốn doanh nghiệp tự huy động: Nguồn bổ sung từ lợi nhuận trong kinh doanh là 5% Nguồn vay ngân hàng NN & PTNT :10% tổng mức đầu tư với lãi suất 14,4%/năm Nguồn vốn liên doanh liên kết với các doanh nghiệp trong tỉnh: 15% tổng mức đầu tư Căn cứ quyết định số 12/2001/QĐ - BXD ngày 20/ 07/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành định mức chi phí công trình xây dựng Vốn vay từ Nhà nước: Theo luật khuyến khích đầu tư trong nước, áp dụng đối với dự án đầu tư phát triển khu dân cư bản Hẹo - Phung, xã Chiềng Sinh, thị xã Sơn La, công ty đã

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32654.doc
Tài liệu liên quan