MỤC LỤC
Trang
MỞ đẦU . .1
1. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đềtài . .1
2. Phạm vi nghiên cứu đềtài .2
3. Phương pháp nghiên cứu . .2
4. Kết cấu của đềtài . 3
Chương 1: CƠSỞLÝ LUẬN VỀQUẢN TRỊCHẤT LƯỢNG
TOÀN DIỆN (Total Quality Management – TQM) .4
1.1. TỔNG QUAN VỀTQM . . .4
1.1.1. Các khái niệm vềTQM . . .4
1.1.2. Các đặc điểm cơbản của TQM . . .5
1.1.3. So sánh TQM với ISO 9000. . . .7
1.2. VAI TRÒ TQM TRONG DOANH NGHIỆP .8
1.3. QUY TRÌNH THỰC HIỆN TQM TRONG DOANH NGHIỆP .8
1.3.1. Quy trình thực hiện TQM trong doanh nghiệp .8
1.3.1.1. Am hiểu và cam kết chất lượng . 9
1.3.1.2. Tổchức và phân công trách nhiệm . .9
1.3.1.3. đo lường chất lượng . .10
1.3.1.4. Họach định chất lượng . . .11
1.3.1.5. Thiết kếchất lượng . . . 11
1.3.1.6. Xây dựng hệthống chất lượng . . . .12
1.3.1.7. Theo dõi bằng thống kê . . . . .12
1.3.1.8. Kiểm tra chất lượng . . . .13
1.3.1.9. Hợp tác nhóm . . 13
1.3.1.10. đào tạo và huấn luyện vềchất lượng . . .14
1.3.1.11. Hoạch định việc thực hiện TQM . . . . 14
1.3.2. Kỹthuật thực hiện TQM . . 15
1.3.2.1. Vòng tròn Deming – PDCA . . 15
1.3.2.2. Biểu đồxương cá của K.Ishikawa và quy tắc 5W . .16
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN
TẠI CÔNG TY DECATHLON VIỆT NAM .18
2.1. TỔNG QUAN VỀCÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM . 18
2.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển công ty 18
2.1.2. Cơcấu tổchức của doanh nghiệp .19
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2006 – 2009 .26
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN TẠI
CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM . .28
2.2.1. Am hiểu và cam kết chất lượng . . 28
2.2.2. Tổchức và phân công trách nhiệm .29
2.2.3. đo lường chất lượng . 31
2.2.4. Hoạch định chất lượng . 32
2.2.5. Thiết kếchất lượng . 32
2.2.6. Xây dựng hệthống chất lượng .34
2.2.7 Theo dõi bảng thống kê 35
2.2.8. Kiểm tra chất lượng . 36
2.2.9. Hợp tác nhóm .40
2.2.10. đào tạo và huấn luyện vềchất lượng . .41
2.2.11. Họach định việc thực hiện TQM . .41
2.3. đÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN
CỦA CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM .44
2.3.1. Thành công khi doanh nghiệp áp dụng TQM 44
2.3.2. Hạn chếkhi doanh nghiệp thực hiện TQM 45
Chương 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊCHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN CỦA
CÔNG TY DECATHLON VIỆT NAM .48
3.1. đỊNH HƯỚNG – MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY 48
3.2. MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN CỦA CÔNG TY TNHH
DECATHLON VIỆT NAM . . 50
3.2.1. Giải pháp hoạch định . . 51
3.2.2. Giải pháp tổchức . 52
3.2.3. Giải pháp cải tiến . . 55
3.2.4. Giải pháp đánh giá .56
3.3. KIẾN NGHỊ 56
KẾT LUẬN . 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. . 59
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3790 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng toàn diện (TQM) tại công ty TNHH Decathlon Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
văn bản và lưu trữ.
- Lập kế họach ñào tạo; nội dung ñào tạo, ñối tượng ñào tạo, thời ñiểm ñào
tạo, thời gian ñào tạo và người ñứng ra làm công tác ñào tạo.
- Theo dõi việc thực hiện kế họach ñào tạo.
- Hiệu quả mang lại từ công tác ñào tạo; ñược thể hiện qua sự hài lòng của
khách hàng và hiệu quả công việc.
ðể làm tốt công tác ñào tạo và huấn luyện, doanh nghiệp cần trả lời các câu
hỏi sau trước khi thực hiện các nội dung ñào tạo trên:
o ðối tượng tôi cần ñào tạo là ai?
o Nhu cầu và mong muốn thật sự của tôi là gì?
o Bằng cách nào tôi có thể truyền ñạt những nhu cầu và mong muốn của tôi
ñến các ñối tượng cần ñào tạo?
o Tôi có thể ño lường năng lực và khả năng mà họ ñáp ứng nhu cầu của tôi
không?
1.3.1.11. Hoạch ñịnh việc thực hiện TQM:
Trong thực hiện TQM, hoạch ñịnh là quá trình ấn ñịnh mục tiêu và xác ñịnh
các biện pháp, công cụ tốt nhất ñể thực hiện mục tiêu ñó. ðể hoạch ñịnh tốt việc
thực hiện TQM trong doanh nghiệp, cần thiết phải có sự am hiểu sâu sắc từ cấp lãnh
ñạo ñể ñề ra mục tiêu chất lượng phù hợp với thị trường. Từ ñó doanh nghiệp mới
có thể lựa chọn cho mình phương pháp thực hiện phù hợp và kinh tế nhất ñể ñạt
mục tiêu ñề ra.
Chìa khóa ñể nâng cao chất lượng ở ñây không chỉ là những vấn ñề liên quan
ñến công nghệ mà còn bao gồm các kỹ năng quản trị, ñiều hành một hệ thống, một
quá trình thích ứng với những thay ñổi của thị trường. Doanh nghiệp cần ñào tạo
cho toàn nhân viên những kiến thức và các kỹ năng về quản trị chất lượng. Kế ñó là
phải biết trao quyền quyết ñịnh cho những thành viên hoạt ñộng trong công tác cải
-15-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
tiến chất lượng với cam kết là hướng ñến mục tiêu chung, sứ mệnh kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.2. Kỹ thuật thực hiện TQM:
1.3.2.1. Vòng tròn Deming – PDCA:
Năm 1950, Tiến sĩ Deming ñã giới thiệu cho người Nhật chu trình PDCA: lập
kế hoạch – thực hiện – kiểm tra – ñiều chỉnh (Plan-Do-Check-Act) và gọi là Chu
trình Shewart ñể tưởng nhớ Tiến sĩ Walter A. Shewart – người tiên phong trong
việc kiểm tra chất lượng bằng thống kê ở Mỹ từ những năm cuối của thập niên 30,
nhưng người Nhật lại quen gọi nó là chu trình hay vòng tròn Deming. PDCA là một
quy trình gồm 4 bước giải quyết vấn ñề lập ñi lập lại, thường ñược sử dụng trong
cải tiến liên tục.
Hình 1.3. Vòng tròn PDCA của Deming
Nguồn: www.totalqualitymanagement.wordpress.com [13]
Ý nghĩa 4 bước của vòng tròn PDCA ñược diễn giải như sau:
- P (plan): thiết lập mục tiêu, kế hoạch thực hiện ñể có ñược kết quả phù hợp
với dự kiến.
- D (do): thực hiện kế hoạch ñã ñược vạch ra.
- C (check): Kiểm tra kế hoạch bằng cách so sánh kết quả ñạt ñược với kết
quả dự tính nhằm xác ñịnh sự khác biệt.
- A (act): phân tích sự khác biệt ñể tìm ra nguyên nhân của nó. Mỗi nguyên
nhân sẽ bắt ñầu một hay nhiều vòng cải tiến PDCA khác. Xác ñịnh nơi cần
thay ñổi ñể có sự cải tiến. Một khi thực hiện xong một vòng PDCA mà
-16-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
không có sự khác biệt ñể bắt ñầu một PDCA mới, thì cần rà soát lại phạm
vi áp dụng PDCA cho ñến khi có thể xây dựng một kế hoạch cải thiện mới.
Sau ñó Kaoru Ishikawa ñã mở rộng và chia nhỏ DPCA của Deming từ bốn
bước thành sáu như sau, nhưng ý nghĩa chính của nó vẫn giữ nguyên không
ñổi:
o Kế hoạch (plan): thành 2 bước là xác ñịnh mục tiêu và phương pháp tiếp
cận mục tiêu.
o Thực hiện (do): thành 2 bước là tham gia huấn luyện, ñào tạo và thực thi
công việc.
o Kiểm tra (check)
o Hành ñộng (act)
1.3.2.2. Biểu ñồ xương cá của K. Ishikawa và quy tắc 5W :
Biểu ñồ xương cá ñược xem là 1 trong 7 công cụ cơ bản của Quản lý chất
lượng, bao gồm Histogram, ParetoChar, checksheet, control chart, Flowchart và
scatter diagram. Nó ñược phát minh bởi ông K. Ishikawa nên cũng ñược gọi là biểu
ñồ Ishikawa và còn có tên gọi khác là biểu ñồ nhân quả. Dù là tên gọi gì thì nó cũng
là một công cụ phân tích vấn ñề, nhằm giúp chúng ta phân tích và tìm ra nguyên
nhân ñích thực của vấn ñề. Trong phạm vi ñề tài em chỉ sử dụng biểu ñồ xương cá
này. Biểu ñồ này dùng khi:
- Có nhu cầu tìm hiểu một vấn ñề ñể xác ñịnh nguyên nhân gốc.
- Muốn tìm hiểu tất cả các lý do có thể có tại sao một tiến trình giải quyết
vấnñề gặp những khó khăn, các vấn ñề hoặc những thất bại.
- Có nhu cầu nhận diện các lãnh vực thu thập thông tin.
- Muốn tìm hiểu lý do một tiến trình không ñưa ñến những kết quả mong
muốn.
Biểu ñồ này ñược xây dựng theo cách thức sau:
- Vẽ biểu ñồ xương cá.
- Liệt kê vấn ñề cần tìm hiểu ở ñầu cá.
-17-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
- ðặt tên cho mỗi nhánh chính của xương cá. Tùy theo tình huống, người ta có
cách ñặt tên khác nhau như sau, hoặc phối hợp các cách cho phù hợp với
mục ñích cần dùng:
o 5M: phương pháp (method), máy móc (machine), vật liệu (material,
nhân lực (manpower), cách ño lường (measurement).
o 4P: thiết bị (plant), quy trình (procedure), con người (people), chính
sách (policies).
o 4S: môi trường xung quanh (surroundings), nhà cung ứng (suppliers),
hệ thống (systems), kỹ năng (skills).
Hình 1.4. Biểu ñồ xương cá
Nguồn: www.fishbonerootcauseanalysis.com [8]
- Ở mỗi nhánh, ñộng não (brainstorming) ñể tìm hiểu nguyên nhân với câu hỏi
“ cái gì gây ra?” và tiếp tục với câu hỏi “tại sao cái ñó gây ra?”
- Lập các nhánh phụ ñể tiếp tục với ít nhất 5 câu hỏi tại sao. Kỹ thuật này ñược
biết ñến với tên gọi 5W (5 why). Mục ñích là truy cứu cho ñến khi không
còn thêm thông tin hữu ích nữa.
- Phân tích các nguyên nhân của nhóm phụ sau khi ñã thống nhất với thông tin
thu thập ñược theo từng lĩnh vực.
- Thỏa thuận thứ tự ưu tiên về tầm quan trọng của các nguyên nhân ñể có biện
pháp khắc phục phù hợp.
-18-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TOÀN DIỆN TẠI CÔNG TY TNHH
DECATHLON VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM:
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty:
Công ty TNHH Decathlon Việt Nam là Công ty TNHH một thành viên 100%
vốn ñầu tư của Pháp, tiền thân là Văn Phòng ðại Diện Promiles tại thành phố Hồ
Chí Minh. Công ty Decathlon Việt Nam thuộc tổng công ty Oxylane, một công ty tư
nhân của Pháp, có trụ sở chính tại số 4 Boulevard de Mons 59665 Villeneuve
d’Ascq France; ñược thành lập từ năm 1976, lĩnh vực họat ñộng chính là kinh
doanh các mặt hàng thể thao.
Năm 1995 văn phòng ðại Diện Promiles tại thành phố Hồ Chí Minh thành lập,
ñược sở Công Thương UBND thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy phép ñầu tư số 41-
000699 cấp lần ñầu số 1578/TM-GP ngày 1 tháng 7 1995, ñiều chỉnh lần ñầu ngày
14 tháng 3 năm 2007, ñiều chỉnh lần thứ 2 ngày 1 tháng 9 năm 2008.
Ngày 22/05/2008, UBND thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận ñầu tư
số 411043000573 chứng nhận thay ñổi lần 3 chấp thuận việc thay ñổi loại hình
doanh nghiệp thành công ty TNHH DECATHLON VIETNAM kể từ ngày
01/07/2008 và thời gian họat ñộng có hiệu lực ñến năm 2028. Công ty ở Việt Nam
có trụ sở chính tại Lầu 3 tòa nhà Indochina Park Tower số 4 Nguyễn ðình Chiểu
phường ða Kao quận 1 thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên doanh nghiệp là: Công ty trách nhiệm hữu hạn Decathlon Việt Nam.
- Tên giao dịch là : Decathlon Vietnam
- Tên tiếng Anh là: Decathlon Vietnam Co., ldt.
- Tổng vốn ñầu tư là: 4.835.700.000 vnd
- Vốn ñiều lệ là: 3.223.800.000 vnd
Lãnh ñạo cấp cao tại công ty gồm:
- Chủ tịch hội ñồng : Ông Javier PETREMENT CASTELLINO
quốc tịch Tây Ban Nha;
- Thành viên hội ñồng: Ông SOUFLET Didier quốc tịch Pháp,
kiêm tổng giám ñốc công ty;
-19-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Ông SINGH China quốc tịch Thái Lan
- Kiểm sóat viên : Ông PIERRE Jean quốc tịch Pháp
Ông GAULIER David quốc tịch Pháp.
Lĩnh vực họat ñộng của công ty là:
- Tư vấn về quản lý tổng hợp
- Tư vấn về quản lý sản xuất trong doanh nghiệp
- Giám ñịnh thương mại ñối với các sản phẩm ñồ dùng thể thao (doanh
nghiệp không cấp chứng thư giám ñịnh).
Các mặt hàng mà công ty tham gia kinh doanh là tất cả các loại vật dụng dành
cho người chơi thể thao như là: quần áo, giày dép, balo, lều, khung thành, diều thể
thao, túi ngủ, vợt, banh…
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:
Sơ ñồ tổ chức:
Về hình thức thì Decathlon Việt Nam thành lập như là một thể thống nhất gồm
một tổng giám ñốc và các bộ phận.
Sơ ñồ 2.1. Sơ ñồ tổ chức của Decathlon Vietnam
Nguồn: HR của Decathlon Việt Nam [6]
-20-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
ðường ñứt quảng ---- : là biểu thị cho mối quan hệ hỗ trợ và không trực tiếp.
ðường liền nét : là biểu thị cho mối quan hệ trực tiếp
Về bản chất các bộ phận (business units) họat ñộng hoàn toàn ñộc lập về mặt
doanh thu. Gói gọn trong phạm vi công ty, thì sơ ñồ tổ chức chỉ là sự gắn kết về mặt
ñịa lý của các bộ phận kinh doanh (business units). Thực chất mối quan hệ này là sự
hợp tác hỗ trợ lẫn nhau. Các bộ phận ñược phân chia theo nghiệp vụ hoặc loại sản
phẩm, cũng chính là theo nhãn hàng nguyên liệu (component brand). Quyền ñiều
hành ñi theo hướng thẳng từ giám ñốc nhãn hàng của Oxylane ở Pháp ñến giám ñốc
trực tiếp của từng nhãn hàng ở vùng sản xuất.
Sơ ñồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của Oxylane-group
Nguồn: HR của Oxylane-group [6]
Decathlon Việt Nam là nơi quy tụ nhiều bộ phận kinh doanh (business units)
tồn tại trong cùng vị trí ñịa lý, nhưng họach tóan ñộc lập nhau. Tất cả các trưởng bộ
phận kinh doanh trong Decathlon Việt Nam ñều chịu trách nhiệm báo cáo trực tiếp
ñến cấp chủ quản của họ ở Oxylane. Tất cả doanh thu do công ty TNHH Decathlon
Việt Nam làm ra ñều thuộc về Oxylane. Công ty chỉ giữ lại một phần lợi nhuận theo
quy ñịnh của tổng công ty.
Sơ ñồ 2.3 diễn giải rõ hơn mối quan hệ mà công ty gọi là tổ chức theo phương
thẳng (vertical organization). Trong ñó:
-21-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
o Industrial devision director là người chịu trách nhiệm cao nhất trong
Oxylane về sản xuất, cung cấp, bán hàng và các dịch vụ hậu mãi liên quan.
o Component brand manager là người chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt
ñộng cho mỗi nhãn hàng, quản lý trực tiếp nhiều nhóm thiết kế và PE, giám
ñốc sản xuất ở các khu sản xuất và các cửa hàng.
o Production team manager là người trực tiếp chịu trách nhiệm về hoạt ñộng
kinh doanh của nhãn hàng ở các công ty con như công ty TNHH Decathlon
Việt Nam. Họ quản lý các team gồm TPL, supply chain, quality manager.
Sơ ñồ 2.3. Sơ ñồ quản lý theo nhãn hàng xuyên suốt từ công ty mẹ ñến các khu vực.
Nguồn: HR của Oxylane-group [6]
-22-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Note:
- Các ô màu là các bộ phận họat ñộng ở công ty con có trụ sở tại các vùng sản xuất.
- Các ô màu trắng là cấp quản lý và các bộ phận họat ñộng ở công ty mẹ ở Pháp.
Các phòng chức năng chính gồm:
• Tổng giám ñốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt ñộng
của công ty. Quản lý chung các hoạt ñộng của Decathlon Việt Nam, nhưng
không chịu trách nhiệm về doanh thu của mỗi bộ phận. Ngoài vai trò tổng
gíam ñốc công ty, ông còn trực tiếp quản lý bộ phận nhân sự, bộ phận thử
nghiệm và nhãn hàng Novadry cho sản phẩm quần áo thể thao; ñóng vai trò
như giám ñốc trực tiếp của các bộ phận này ñể truyền ñạt và chỉ ñạo từ tổng
công ty ñến 3 bộ phận này.
• Phòng nhân sự tổng hợp: gồm 1 giám ñốc nhân sự, 1 trợ lý văn phòng và 1
nhân viên tổng hợp kiêm ñiện thoại viên. Họ thực hiện thông báo tuyển dụng
khi có nhu cầu từ các phòng liên quan; Tổ chức thực hiện các chính sách, chế
ñộ cho người lao ñộng theo ñúng luật lao ñộng của nước Việt Nam ñồng thời
cũng tuân theo chính sách nhân sự chung của tổng công ty; Cập nhật cho
toàn bộ công ty những thay ñổi về mặt phúc lợi mang tính pháp lý, như chính
sách thuế thu nhập cá nhân, trợ cấp thất nghiệp…; Theo dõi các vấn ñề về
ngày phép của nhân viên, lịch hội họp, lịch làm việc của công ty; Thực hiện
các công tác hỗ trợ cho văn phòng như thuê văn phòng.
• Phòng kế toán- legal: Bộ phận kế tóan gồm 1 kế tóan trưởng và 1 nhân viên.
Họ thực hiện theo dõi công tác chuyển phát lương, người thực hiện là công
ty KCS (trước ngày 1 tháng 6 năm 2010 là công ty Navigo); Thu nhận và
nhập các dữ liệu về các nghiệp phát sinh trong hoạt ñộng kinh doanh của
công ty hàng ngày theo có hệ thống của công ty; Tổng hợp thành báo cáo kế
toán theo ñúng quy ñịnh của Nhà Nước và Bộ Tài Chính. Tuân thủ việc báo
cáo theo ñúng chuẩn mực của kế toán; Kế toán công nợ, thanh toán tiền hàng
cho các nhà máy gia công và lấy tiến từ các kho hàng của Oxylane-group mà
công ty xuất hàng ñến; Kế toán thuế; Bảo mật và lưu trữ hồ sơ theo ñúng quy
ñịnh nghiệp vụ kế toán; Phân tích ñánh giá báo cáo tài chính của các nhà
máy cung ứng.
• Phòng Logistics: Decathlon Việt Nam mua hàng hóa theo giá Exwork và
bán cho bên cửa hàng của Oxylane giá FOB (cảng ở Việt Nam). Bộ phận
-23-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Logistics của công ty phụ trách tất cả các công tác cần thiết ñể có thể xuất
hàng giá FOB từ Việt Nam ñi. Bộ phận logistics gồm 1 giám ñốc quản 6
nhân viên. Họ ñảm nhận các công việc như nhận lệnh booking từ các bộ
phận chuyên viên sản xuất và ñặt cont.; Nhập số liệu lên CAP và theo dõi tất
cả chứng từ hàng xuất của ñơn hàng mà Decathlon xuất, thông qua các công
ty giao nhận mà Logistics của Oxylane, tất là bên mua, ñã chỉ ñịnh. Họ theo
dõi tất cả các công việc liên quan ñến xuất hàng ñi.
• Chuyên gia về vấn ñề môi trường và xã hội: phụ trách cập nhật các thông
tin quy ñịnh mới của Việt Nam và thông báo ñến tòan công ty; Truyền tải các
yêu cầu về quản lý việc thực thi an toàn lao ñộng và phúc lợi xã hội của
Oxylane ñến cho tòan bộ công ty, theo dõi quá trình thực thi; Hỗ trợ các
nhân viên ở các bộ phận kinh doanh trong việc giải thích các chính sách và
cách thúc ñẩy nhà máy áp dụng; Giúp phân tích các kết quả kiểm tra về mức
tuân thủ quy chế xã hội ở các nhà máy sản xuất, từ ñó giúp ñưa ra các hướng
giải quyết; ðại diện Oxylane ñể kiểm tra nhẫu nhiên tình hình thực thi quy
chế về an toàn lao ñộng và phúc lợi xã hội ở các nhà máy sản xuất; Chịu
trách nhiệm ñào tạo ñội ngũ kiểm tra viên, những người sẽ phụ trách công
tác kiểm tra ñánh giá mức ñộ tuân thủ an toàn lao ñộng và phúc lợi xã hội ở
các nhà máy sản xuất; Báo cáo ñịnh kỳ và cập nhật các quy ñịnh mới của
Việt Nam về cho ñội chuyên gia tuân thủ các nguyên tắc ñạo ñức của
Oxylane.
• Các phòng nghiệp vụ sản xuất: Có 7 phòng sản xuất chia theo ngành hàng
và nhãn hàng như sau:
o Essensole: là bộ phận chuyên về giày dép thể thao.
o Stratemic: là bộ phận chuyên về quần áo thể thao vải dệt kim có ñặc tính
giử ấm.
o Equarea: là bộ phận chuyên về quần áo thể thao dưới nước, hút ẩm và
kháng khuẩn.
o Naturel: là bộ phận chuyên về quần áo thể thao làm bằng chất liệu vải tự
nhiên.
o Novadry: là bộ phận chuyên về quần áo thể thao vải dệt thoi có ñặc tính
chống thấm.
o Meknic: là bộ phận chuyên về ñồ dùng thể thao dạng cứng như gậy golf,
vợt, banh…
o Strenfit: là bộ phận chuyên về ñồ dùng thể thao ngoài trời như balo,
trolley, lều, túi ngủ, khung thành, diều…
-24-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Ngọai trừ bộ phận Meknic có giám ñốc thường trực ở Thái Lan, mỗi phòng
khác có 1 hoặc 2 giám ñốc trực tiếp quản một nhóm các nhân viên phụ trách các
công việc sau:
- Các phòng nghiệp vụ sản xuất này là một trong các nguồn lực chính tạo ra
doanh thu cho Oxyalne-group nói chung, và là nguồn lực chính thực hiện chỉ
tiêu doanh thu cho công ty Decathlon Việt Nam.
- Tìm kiếm nhà máy sản xuất gia công xuất khẩu và cung cấp nguyên phụ liệu
theo yêu cầu của công ty là ñảm bảo ñủ tính cạnh tranh giữa các nhà máy gia
công và ñáp ứng nhu cầu tăng trưởng của doanh nghiệp.
- Kiểm tra, ñánh giá lưu trình sản xuất, hệ thống quản lý chất lượng, an toàn
lao ñộng và phúc lợi xã hội ở các nhà máy sản xuất trước khi bắt ñầu mối
quan hệ thương mại.
- ðảm bảo các hợp ñồng liện quan giữa các nhà máy gia công ñược chọn lựa
và Oxylane ñược ký kết ñầy ñủ và có tính pháp lý cao như: hợp ñồng thầu
phụ, hợp ñồng bảo hiểm hàng hóa, hợp ñồng cung ứng theo quy ñịnh, hợp
ñồng tuân thủ chất lượng kỹ thuật.
- Thỏa thuận các ñiều kiện mua bán với các nhà máy gia công và cung nhấp
nguyên phụ liệu ñể ñạt ñược các ñiều kiện phù hợp với chính sách giá của
Oxylan.
- Tham gia tư vấn cho các nhà máy gia công về hệ thống quản lý chất lượng
cho sản phẩm của Oxylane; ñồng thời cũng tư vấn quản lý các nhà máy về
việc tuân thủ luật an toàn lao ñộng và các vấn ñề về phúc lợi xã hội của
người lao ñộng tại các nhà máy ñó. Nhằm ñảm bảo chính sách của công ty là
sản phẩm của Oxylane luôn ñược sản xuất theo lưu trình sản xuất ñảm bảo
chất lượng, và môi trường làm việc có lợi cho người lao ñộng nhất. ðó cũng
là ñể ñảm bảo cho danh tiếng của Oxylane trên thị trường tiêu dùng.
- ðịnh kỳ kiểm tra và báo cáo kết quả ñánh giá các nhà máy gia công cho
trưởng nhãn hàng (component brand manager) và bộ phận thu mua của nhãn
hàng (Industrial buyers). Từ ñó ñề xuất các quyết ñịnh về loại sản phẩm và
doanh số mà Oxylane muốn ñặt ở mỗi nhà máy sản xuất.
- Nhận bản thiết kế và thông tin kỹ thuật về mỗi sản phẩm cụ thể từ các kỹ sư
sản xuất (production engineer), họ là nhóm người cụ thể hóa ý tưởng của nhà
thiết kế (designer) thành một hồ sơ gồm bản vẽ của nhà thiết kế và các thông
số kỹ thuật ñể làm nên sản phẩm. Sau ñó giới thiệu thiết kế ñến các nhà máy
gia công phù hợp ñể làm ra sản phẩm mẫu. ðảm bảo sản phẩm mẫu làm ra
phù hợp ñúng với thiết kế và thông số kỹ thuật. Sau ñó gửi các sản phẩm
mẫu ñến các kỹ sư sản xuất ở Pháp ñể duyệt mẫu.
-25-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
- Phân tích bảng báo giá của từng ñơn hàng cụ thể với từng nhà máy gia công
có liên quan, nhằm thương lượng với nhà máy ñể có ñược giá tối ưu nhất. Tổ
chức các cuộc ñấu giá qua mạng giữa các nhà mua hàng của Oxylane (gọi là
Industrial byers), nhân viên phụ trách ñơn hàng ở Decathlon Việt Nam và
các nhà máy gia công phù hợp, nhằm tạo sức cạnh tranh về giá.
- Giao tiếp với các người mua hàng của các cửa hàng thuộc Oxylane ñể lấy dự
báo số lượng ñặt hàng, ñơn ñặt hàng cho từng loại sản phẩm cụ thể mà ñã
ñược các nhà kỹ sư sản xuất xác nhận.
- Tham gia tư vấn cho các nhà máy gia công về kỹ thuật sản xuất có liên quan
ñến chất lượng sản phẩm của Oxylane. Nhằm ñảm bảo các nhà máy thực
hiện ñúng ý ñồ của các nhà thiết kế của Oxylane.
- Kiểm soát chất lượng ngẫu nhiên của sản phẩm theo quy ñịnh chất lượng
của Oxylane-group trước khi xuất ñến các kho. Nhằm ñảm bảo hệ thống
quản lý chất lượng ở các nhà máy gia công luôn ñược thực hiện tốt, và hạn
chế tối ña hàng hóa không ñạt xuất ñi. Các nhân viên chỉ kiểm tra theo xác
xuất ngẫu nhiên, hoặc yêu cầu các nhà máy gia công có báo cáo kiểm tra của
công ty thứ ba do Oxylane chỉ ñịnh cũng theo xác xuất ngẫu nhiên.
- Theo dõi chi phí hoạt ñộng và doanh số của nhãn hàng qua từng giai ñoạn ñể
ñảm bảo việc thực hiện chỉ tiêu mà Oxylane ñề ra.
• GCD - management controller: ðây là một vị trí ñặc biệt, giúp cho mỗi bộ
phận nắm bắt ñược ngân sách chi tiêu của từng khoản trong bộ phận mình;
- Phân loại doanh thu theo từng nhãn hàng của công ty; Thu thập các chỉ số
thu thập liên quan ñến lượng hàng xuất ñúng ñủ, trể và các khoản chi phí tính
bằng tiền của hàng giao trể, hàng bị trả. Từ ñó phân tích nguyên nhân và quy
chi phí về ñúng người chịu trách nhiệm.
- Theo dõi số doanh số bán hàng qua từng giai ñoạn ñể từ ñó làm cơ sở xác
nhận mức tiền thưởng hàng tháng cho nhân viên của mỗi nhãn hàng. Mức
thưởng dao ñộng từ 0% ñến 10% mỗi tháng.
Nhận xét:
Cơ cấu tổ chức của công ty khá là cồng kềnh và thiếu sự hỗ trợ giữa các bộ
phận trong cùng công ty, cùng khu vực, vì mục tiêu lợi nhuận của các bộ phận tách
bạch và cơ chế tiền thưởng cũng khác nhau giữa các bộ phận trong cùng công ty
nhưng lại giống nhau nếu trong cùng nhãn hàng của tổng công ty cho dù là khác
công ty hay khác khu vực.
Vai trò giám ñốc nhóm sản xuất (Production team manager) bao gồm luôn về
quảnlý nhân sự, tuyển dụng, ñào tạo, phân công, cũng như là hiệu quả kinh
doanh của nhãn hàng trong phạm vi công ty Decathlon Việt Nam.
-26-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Cơ cấu nhân sự:
Nhân sự của công ty biến ñộng khá thường xuyên. Số liệu trong bảng cơ cấu
nhân sự sau ñây ñược cập nhật tháng 6 năm 2010.
Bảng 2.4. Cơ cấu nhân sự trong công ty TNHH Decathlon Việt Nam.
Nguồn: HR của công ty Decathlon Việt Nam
Nhận xét:
ðội ngũ nhân sự tập trung vào công tác tư vấn quản lý sản xuất và giám ñịnh
chất lượng, nên công ty có xu hướng tuyển nhiều nhân viên có trình ñộ ñể phụ trách
công việc này. Toàn bộ số nhân viên có trình ñộ sau ñại học tập trung ở các bộ phận
quản lý sản xuất. Giám ñốc quản lý từng nhóm nhỏ từ 3 ñến 10 nhân viên. Công ty
ñang có xu hướng giao thêm quyền cho nhân viên và muốn nâng cấp trình ñộ nhân
viên lên. ðiều này có phần gây nên sự bất an cho các nhân viên có trình ñộ thấp hơn.
2.1.3. Tình hình họat ñộng kinh doanh của doanh nghiệp 2006 – 2009:
Bảng 2.5. Tình hình hoạt ñộng của doanh nghiệp xét về doanh thu và doanh số
Năm 2006 2007 2008 2009
Doanh thu của Decathlon VN
(Euro)
-
-
1,600,000
7,200,000
Doanh số tạo bởi Decathlon VN
(Euro)
106,272,000
129,600,000
144,000,000
160,000,000
Nguồn: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp từ năm 2006 ~ 2009
-27-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Biếu ñồ 2.6. Biểu ñồ cột thể hiện sự tăng trưởng của doanh nghiệp
-
106,272,000
-
129,600,000
1,600,000
144,000,000
7,200,000
160,000,000
2006 2007 2008 2009
Doanh thu của Decathlon VN (Euro)
Doanh số tạo bởi Decathlon VN (Euro)
Nguồn: Báo cáo tài chính của doanh nghiệp từ năm 2006 ~ 2009
Nhận xét:
Doanh thu tạo bởi Decathlon Việt Nam năm 2007 tăng 22% so với năm 2006.
Sau ñó tăng ñều ~11% năm. Sở dĩ có sự giảm sút là do 2 nguyên nhân chính: 1/ giá
thành một số nguyên vật liệu trong nước không cạnh tranh nổi với giá ở Trung
Quốc, nên nhiều ñơn hàng buộc phải chuyển sang Trung Quốc sản xuất. 2/ ðiểm
ñánh giá chất lượng và môi trường của các nhà máy sản xuất ở Việt Nam thấp hơn
các nhà máy ở Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái Lan nên ñã bị chối ñưa ñơn hàng.
Biểu ñồ 2.7. Biểu ñồ biến ñộng doanh số và lãi suất tạo ra bởi Decathlon Việt Nam
Nguồn: từ CDG- Decathlon Vietnam
-28-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Nhận xét:
Khi còn họat ñộng dưới danh nghĩa là văn phòng ñại diện Promiles tại thành
phố Hồ Chí Minh, lãi suất chênh lệch bán hàng ñi thẳng vào tài khỏan của tổng
công ty Oxylane. Khi ñó tổng công ty chưa cố ñịnh mức lãi suất chênh lệch giá mua
hàng từ nhà máy và giá bán hàng ñến cửa hàng, thông thường khỏang 8% ~ 10%
tùy thuộc vào sự thỏa thuận của từng lọai hàng.
Từ tháng 8 năm 2008 văn phòng ñại diện Promiles tại thành phố Hồ Chí Minh
ñổi hình thức kinh doanh thành công ty TNHH Decathlon Việt Nam. Do họat ñộng
của công ty là tư vấn và quản lý chất lượng cho Oxylane-group, nên doanh thu của
Decathlon Việt Nam là phần hoa lợi ~4% trên doanh số tạo ra bởi Decathlon Việt
Nam.
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN CỦA
CÔNG TY TNHH DECATHLON VIỆT NAM:
2.2.1. Am hiểu và cam kết chất lượng:
- Cấp lãnh ñạo có sự am hiểu về TQM, ñiều này thể hiện qua tuyên bố sứ
mệnh kinh doanh “Create desire & make the pleasure and benefit of sport
accessibility to all” (tạm dịch là: Tạo mong muốn và làm hài lòng tất cả
những người có thể chơi thể thao), cũng như thông qua các chính sách về
chất lượng khác.
- Cấp lãnh ñạo cũng thể hiện sự quyết tâm trong việc thực hiện TQM thông
qua việc tuyên truyền nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp ñến cho tất
cả thành viên trong tổ chức. Trên mỗi thẻ ñeo, cũng là thẻ ra vào tất cả các
cửa của công ty, có in câu ”Sportifs satisfaits c’est mon métier” (tạm dịch
là: Nghề của tôi là làm cho người chơi thể thao hài lòng).
- Trên các giao diện của các phần mềm hướng dẫn quản lý chất lượng của
công ty, có khẩu hiệu nhắc nhở nhiệm vụ hướng ñến chất lượng và xem ñó
là công việc của mọi người.
-29-
GVHD: TS. ðoàn Liêng Diễm SVTH: Phan Thi Thanh Thảo
Hình 2.8. Giao diện phầm mềm hướng dẫn quản lý chất lượng ở công ty
Nguồn: Intranet của công ty Decathlon Việt Nam [6]
2.2.2. Tổ chức và phân công trách nhiệm:
Công ty có phân công trách nhiệm cho các thành viên trong tổ chức. Trong
quy trình quản lý chất lượng công ty rất ñề cao vai trò tham gia của các nhà cung
cấp, chính là nhà sản xuất ra sản phẩm cho công ty. Hoạt ñộng liên quan ñến quá
trình hình thành sản phẩm chất lượng của công ty gồm:
- Nhà sản xuất: Có trách nhiệm tự ñánh giá hệ thống chất lượng của nhà máy
mình; viết và tự triển khai kế hoạch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khoa luan TN cua Thao 407401032.pdf