MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .1
CHưƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN THANH TOÁN VỚI NGưỜI MUA – NGưỜI BÁN TRONGDOANH NGHIỆP .3
1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán 3
1.2. Nguyên tắc của kế toán thanh toán đối với người mua .5
1.2.1. Nguyên tắc trong thanh toán với người mua . .5
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán
với người mua . .5
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua . .6
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán .8
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán . 8
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán
với người bán . .8
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán . .9
1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ.11
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán . .11
1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan
đến ngoại tệ . .11
1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán 13
1.6. Nhiệm vụ của tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán.14
1.7. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.15
1.7.1. Nguyên tắc ghi sổ Nhật ký chung .15
1.7.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung . .16
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGưỜI MUA, NGưỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NưỚC SẠCHQUẢNG NINH .18
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .18
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Nước sạch QuảngNinh . 18
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty .192.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Nước sạch QuảngNinh .21
2.1.4. Các thành tích cơ bản mà công ty đạt được trong những năm gầnđây .26
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty .29
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh 32
2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người
mua, người bán tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh . .32
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty Cổ phần Nước
sạch Quảng Ninh .33
2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại công ty Cổ phần Nước
sạch Quảng Ninh .47
CHưƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI NGưỜI MUA, NGưỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NưỚC SẠCH QUẢN NINH .63
3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán
nói riêng tại công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .63
3.1.1. ưu điểm 63
3.1.2. Hạn chế .64
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua,người bán 65
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với
người mua, người bán .65
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán với người mua, người
bán tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh .66
3.4.1. Giải pháp 1: Tăng cường quản lý công nợ 66
3.4.2. Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán . 71
3.4.3. Giải pháp 3: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi . .74
3.4.4. Giải pháp 4: Sử dụng phần mềm kế toán . .78
KẾT LUẬN 81
89 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thanh toán với người mua – người bán tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thụ sản phẩm theo mặt hàng
TT Nhóm hàng
Năm 2015 Năm 2016 So sánh
Sản
lượng
(1000m3
)
Doanh
thu
(trđ)
Sản
lượng
(1000
m3)
Doanh
thu (trđ)
Giá trị
Tỷ lệ
%
1 Nước sạch 37.269 309.440 40.133 333.218 23.778 7,68
2
Phát triển mạng,
xây lắp
10.220 10.992 772 7,6
3 Dịch vụ khác 4.582 3.443 -1.139 -25,0
Cộng 324.242 347.653 23.411 7,22
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 27
Bảng phân tích cho thấy tổng doanh thu có xu hướng tăng mạnh. Năm
2014 đạt 324.242 triệu đồng, năm 2016 đạt 347.653 triệu đồng, tăng 23.411 triệu
đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng 7,22%. Nguyên nhân là do sản
lượng nước sạch sản xuất và tiêu thụ tiếp tục tăng: 2.864.000m3, dẫn đến doanh
thu tiêu thụ từ sản phẩm nước sạch chiếm giá trị lớn nhất với giá trị đạt 309.440
triệu đồng vào năm 2015 và tăng lên đạt 333.218 triệu đồng vào năm 2016, tăng
7,68% so với năm 2015, điều này là hoàn toàn hợp lý vì Công ty hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực cung cấp nước sạch; Doanh thu phát triển mạng, xây lắp cũng
có tốc độ tăng khá: 7,6%. Điều này cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2016 là rất tốt. Dịch vụ khác giảm chủ yếu là do giảm doanh thu nước uống tinh
khiết do giá vốn hàng bán quá cao, Công ty không mở rộng sản xuất và tiêu thụ
mặt hàng này.
* Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo khách hàng
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm nước sạch theo
đối tượng sử dụng
ĐVT: Triệu đồng
STT
Đối tƣợng
sửdụng
Năm 2014 Năm 2016
So sánh
Giá trị
Tỷ lệ
%
1 Các hộ dân 186.961 200.267 13.306 7,11
2 Doanh nghiệp 118.424 128.733 10.309 7,70
3 Tiêu dùng nội bộ 4.055 4.218 163 4,00
Cộng 309.440 333.218 23.778 7,68
Bảng phân tích cho thấy sản phẩm nước sạch của Công ty chủ yếu được
bán cho các hộ dân, đây là nhóm khách hàng mang lại doanh thu nhiều nhất
cho Công ty, ngoài ra nhóm khách hàng là các doanh nghiệp cũng đóng góp giá
trị lớn vào doanh thu.
2.1.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Để kiểm soát được hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của Công ty cần phải xem xét tình hình biến động cuả các khoản mục
trong báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có những biện pháp khắc
phục nhằm đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao nhất.
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 28
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần nước sạch
Quảng Ninh năm 2015-2016
TT Chỉ tiêu MS TM Năm 2015 Năm 2016
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1 VI.25 347.653.017.694 378.354.049.375
2 Các khoản giảm trừ 2
3
Doanh thu thuần về BH
và CC DV
10 347.653.017.694 378.354.049.375
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 278.904.452.504 302.634.802.030
5
Lợi nhuận gộp từ
HĐKD (20=10-11)
20 68.748.565.190 75.719.247.345
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
21 VI.26 622.484.831 1.212.476.117
7
Chi phí hoạt động tài
chính
22 VI.28 10.092.532.549 10.021.232.468
- Lãi vay 23 10.092.532.549 10.021.232.468
8 Chi phí bán hàng 24 670.344.788 860.573.735
9 Chi phí quản lí DN 25 32.873.925.748 32.524.427.925
10
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
30 25.734.246.936 33.525.489.334
11 Thu nhập khác 31 1.916.862 295.668.413
12 Chi phí khác 32 1.357.049.068 7.397.212.049
13
Lợi nhuận khác (40=31-
32)
40 (1.355.132.206) (7.101.543.636)
14
Tổng lợi nhuận trước
thuế (50=30+40)
50 24.379.114.730 26.423.945.698
15 Thuế thu nhập hiện hành 51 VI.30 5.168.955.241 5.614.897.242
16 Thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30
17
Lợi nhuận sau thuế
(60=50-51-52)
60 19.210.159.489 20.809.048.456
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 29
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy tình hình kinh doanh
của Công ty hoạt động hiệu quả , lợi nhuận nâm 2016 cao hơn 20 tỷ đồng, tăng
hơn 1,5 tỷ so với năm 2015.Doanh thu và cung cấp dịch vụ năm 2016 tăng hơn
30 tỷ đồng so với năm 2015. Công ty cần phải phát huy những điểm mạnh và
hạn chế những điểm yếu để đạt kết quả cao hơn nữa.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Phòng Kế toán của Công ty có 08 người, 100% đã tốt nghiệp chuyên
ngành kế toán, trong đó có 07 người tốt nghiệp trình độ đại học ; 01 người tốt
nghiệp hệ trung cấp. Tất cả họ đều có thâm niên trong nghề kế toán, cùng với sự
nhiệt tình và trách nhiệm cao, nên công tác kế toán của Công ty rất tốt, cung cấp
kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp.
Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh được tổ
chức mô hình hỗn hợp. Các đơn vị trực thuộc tập hợp chứng từ ban đầu, hạch
toán báo sổ định kỳ truyền dữ liệu về Công ty. Mọi hoạt động của Kế toán chịu
sự quản lý của kế toán trưởng, theo dõi, giám sát phần hành của Phòng kế toán
Công ty đối với các xí nghiệp, nhà máy trực thuộc.
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán của Công ty
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 30
Ghi chú: Quan hệ cấp trên - cấp dưới
Quan hệ tác nghiệp
Kế toán trưởng – Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm xây dựng hệ thống
tổ chức nghiệp vụ tại Phòng Kế toán tài chính. Xây dựng trình tự luân
chuyển các chứng từ kế toán, các sổ sách kế toán, cập nhật các chính sách
kế toán mới, áp dụng vào Công ty.Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc
và cơ quan cấp trên về công tác hạch toán kinh doanh, tổ chức phân tích
hoạt động kinh tế. Chỉ đạo thực hiện tốt chế độ đối với người lao động,
nghĩa vụ với nhà nước.Tập hợp các chi phí phân loại chi phí. Hàng ngày
kiểm soát các nghiệp vụ kinh tếkế toán phát sinh, các chứng từ ban đầu tại
Văn Phòng và do các đơn vị, các phần hành kế toán khác chuyển sang
như: Nhập, xuất vật tư, Thu chi tiền mặt, ngân hàng, phân bổ công cụ
dụng cụ, khấu hao, theo dõi hướng dẫn việc hạch toán đúng, đủ các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh; Định kỳ kiểm soát chứng từ ban đầu, kết
chuyển chi phí, lên báo cáo tổng hợp toàn Công ty
Kế toán TSCĐ:Theo dõi và lập các chứng từ mua bán, nhập xuất, tồn kho
nguyên vật liệu, lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán
vật tư
Kế toán
công nợ
Kế toán
lương
và
BHXH
Thủ quỹ Kế toán
TSCĐ
Kế toán
vốn bằng
tiền, thuế
Kế toán các đơn vị
xí nghiệp
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 31
kỳ . Theo dõi tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định hữu hình,
phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Kế toán vật tư: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hoá đơn phát sinh về ,
NVL, kế toán nhập xuất vật tư, hạch toán tăng giảm theo đúng trình tự thủ
tục và hạch toán đúng qui định
Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình phát sinh các khoản
công nợ phải thu, phải trả. Đôn đốc thu nợ các khoản nợ đến hạn phải thu,
tham mưu, đề xuất cho kế toán trưởng các khoản công nợ sắp đến hạn trả
và đến hạn trả . Hàng ngày kế toán công nợ theo dõi , các chứng từ trực
tiếp phát sinh do kế toán công nợ đảm nhận và kiểm tra, theo dõi sổ chi
tiết công nợ phải thu, phải trả. Khi có các nghiệp vụ thanh toán, kế toán
công nợ kết hợp với kế toán vốn bằng tiền, kế toán thực hiện nhiệm vụ
thanh toán.
Kế toán lương và BHXH: Theo dõi, tập hợp bảng chấm công tại các
phòng ban, tính toán lập bảng tính lương, sổ lương, bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội theo đúng đối tượng hạch toán. Chuyển chứng
từ thanh toán lương cho bộ phận kế toán vốn bằng tiền làm thủ tục thanh
toán lương cho người lao động, lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
xã hội cho bộ phận kế toán tổng hợp tính toán giá thành sản phẩm; Nhận
và thanh toán cho người lao động chế độ ốm đau thai sản, nghỉ dưỡng sức,
định kỳ lập và quyết toán với cơ quan bảo hiểm xã hội,
Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi quỹ tiền mặt tại đơn vị. Hàng ngày
nhận các phiếu thu - chi từ bộ phận kế toán vốn bằng tiền, thủ quỹ tiến
hành kiểm tra và thanh toán tiền cho khách hàng, cho nội bộ Công ty.
Cuối tháng thủ quỹ và kế toán vốn bằng tiền tiến hành kiểm kê quỹ, đối
chiếu phát sinh thu chi để đảm bảo cho số liệu khớp với nhau.
Kế toán vốn bằng tiền, thuế: Thực hiện việc thanh toán tiền cho người
mua, thu tiền do khách hàng thanh toán. Chi thanh toán các khoản dịch vụ
trực tiếp mua ngoài, thanh toán các chế độ cho người lao động; Theo dõi
và báo cáo thường xuyên số dư tiền mặt, tiền gửi, tiền vay tại Văn phòng
Công ty và các đơn vị; Nộp thuế phí cho nhà nước đúng, đủ .
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 32
Như vậy có thể thấy bộ máy kế toán của Công ty có sự chuyên môn hóa
cao, mỗi kế toán đảm nhiệm một phần hành nhất định, điều này giúp cho công
tác kế toán luôn nhanh chóng, chính xác, kịp thời cung cấp số liệu phục vụ.
2.1.5.2. Chế độ kế toán , chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công
ty.
- Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam (VNĐ).
- Chế độ kế toán áp dụng : Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
- Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định : Tài sản cố định được theo dõi ,
quản lý và khấu hao theo thông tư số 45/TT-BTC ngày 24/5/2013 , mọi tài sản
cố định được ghi nhận theo nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Khấu hao TSCĐ hàng năm áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. TSCĐ
tại Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh được theo dõi , quản lý theo tùng tổ
trạm , đơn vị.
- Hình thức kế toán áp dụng : Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung.
2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại
Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh.
2.2.1. Đặc điểm về phƣơng thức thanh toán và hình thức thanh toán với
ngƣời mua , ngƣời bán tại Công ty Cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh.
Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh hoạt động kinh doanh chủ yếu là
cung cấp, khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, du
lịch, dịch vụ, sản xuất và các nhu cầu khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Vì
vậy, vấn đề công tác kế toán thanh toán lại càng quan trọng, giải quyết tốt vấn đề
thanh toán là một cách đẩy mạnh hoạt dộng kinh doanh phát triển, cần tìm hiểu
thật kỹ về phương thức thanh toán, hình thức thanh toán tại Công ty để hoàn
thành tốt công tác thanh toán.
Phương thức thanh toán :Là cách thức chi trả cho hợp đồng mua bán
nước được sự thống nhất của bên bán và bên mua. Đối với thanh toán
trong nước thông thường có 2 phương thức thanh toán là: thanh toán trực
tiếp và thanh toán trả chậm.
Thanh toán trực tiếp:Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp
thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 33
bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng (hàng đổi
hàng)
Thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh
toán tiền cho người bán. Thời gian quy cách thanh toán được quy định
trong hợp đồng.
- Đối với ngƣời mua: Tại công ty áp dụng phương thức thanh toán trực
tiếp đối với các khách hàng cá nhân, hộ gia đình. Phương thức chậm trả
được áp dụng với các doanh nghiệp.
- Đối với ngƣời bán: Công ty thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp
khimua NVL với số lượng ít. Khi mua NVL số lượng lớn thì công ty áp
dụng phương thức chậm trả.
Hình thức thanh toán: : Tại Công ty Cổ phần Nước Sạch Quảng Ninh có
2 hình thức thanh toán là : thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán bằng
chuyển khoản.
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty Cổ phàn
Nƣớc sạch Quảng Ninh.
Chứng từ , tài khoản và sổ sách sử dụng :
Hóa đơn giá trị gia tăng.
Hợp đồng mua bán hàng hóa.
Phiếu thu
Giấy báo có.
Các chứng từ khác lien quan.
Tài khoản sử dụng :
TK 131 : Phải thu khách hàng
Sổ sách sử dụng :
Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 131
Sổ cái TK 131
Bảng tổng hợp chi tiết TK 131
Quy trình hạch toán:
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua theo hình thức
Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh.
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 34
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi định kỳ :
Kiểm tra, đối chiếu :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dung làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 131, 511,
3331, đông thời kế toán ghi vào sổ chi tiết TK131.
Cuối kỳ, các số liệu trên sổ cái được cộng lại để lập Bảng cân đối số phát
sinh. Đồng thời kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 mở cho từng khách
hàng để lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131 . Từ bảng cân đối số phát sinh
và bảng tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái TK 131 được sử dụng lập BCTC.
Ví dụ 1: Ngày 28/11/2016: Bán nước đóng chai loại 2 cho DNTN Trần Hường
theo hóa đơn số 130:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối số phát
sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 131
Sổchi tiết TK
131
Báo cáo tài chính
Sổ Quỹ
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 35
ĐK: Nợ TK 131 : 3.850.000
Có TK 511 : 3.500.000
Có TK 3331 : 350.000
Từ chứng từ trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ
chi tiết TK 131. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi sổ cái các TK 131, TK
511, TK 333.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết
TK 131. Từ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết TK 131 , sổ cái
TK 131 được sử dụng lập BCTC.
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000130:
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 36
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Lƣu Nội Bộ
Ngày 28 tháng 11 năm 2016
Mẫu số: 01 GTKT2/002
Ký hiệu: BB/14P
Số: 0000130
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Mã số thuế: 5700101104
Địa chỉ: Số 449, đường Nguyễn Văn Cừ, P. Hồng Hải, Tp.Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại/Fax: 0333.3836.246
Số tài khoản: 102010000221960
Họ tên người mua hàng: .....................................................................
Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Trần Hường
Mã số thuế :5700540296
Địa chỉ: Số 536, phường Cao Thắng, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:..................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Nước đóng chai (loại 2) chai 10 350.000 3.500.000
Cộng tiền hàng: 3.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 350.000
Tổng cộng tiền thanh toán 3.850.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiêu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 37
Ví dụ 2: Ngày 15/10/2016 Công ty TNHH Khánh An thanh toán công nợ tháng
9 cho Công ty bằng chuyển khoản số tiền 70.000.000đ.
ĐK: Nợ TK 112 : 70.000.000
Có TK 131 : 70.000.000
Từ chứng từ trên kế toán ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi sổ chi
tiết TK 131. Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131, TK 112.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131.Từ bảng
cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái TK 131 được sử
dụng lập BCTC.
Biểu số 2.2: Giấy báo có của ngân hàng.
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 15/10/2016 Số GD: 621
Kính gửi : Công ty Cổ phần Nước Sạch Quảng Ninh
Mã số thuế: 5700101104
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi có : 102010000221960
Số tiền bằng số : 70.000.000
Số tiền bằng chữ : Bảy mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung : Công ty TNHH Khánh An thanh toán công nợ
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 38
Ví dụ 3: Ngày 23/11/2016: Bán nước đóng chai loại 1 cho Công ty Khánh An
theo hóa đơn số 117:
ĐK: Nợ TK 131 : 5.500.000
Có TK 511 : 5.000.000
Có TK 3331 : 500.000
Từ chứng từ trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ
chi tiết TK 131. Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi sổ cái các TK 131, TK
511, TK 333.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết
TK 131.Từ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái
TK 131 được sử dụng lập BCTC.
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000117:
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 39
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Lƣu Nội Bộ
Ngày 23 tháng 11 năm 2016
Mẫu số: 01 GTKT2/002
Ký hiệu: BB/14P
Số: 0000117
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
Mã số thuế: 5700101104
Địa chỉ: Số 449, đường Nguyễn Văn Cừ, P. Hồng Hải, Tp.Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại/Fax: 0333.3836.246
Số tài khoản: 102010000221960
Họ tên người mua hàng: .....................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH Khánh An
Mã số thuế :5700232598
Địa chỉ: Số 125, phường Cao Xanh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản:..................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Nước đóng chai (loại 1) chai 10 500.000 5.000.000
Cộng tiền hàng: 5.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 5.550.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiêu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 40
Ví dụ 4: Ngày 3/12/2016: DNTN Trần Hường thanh toán công nợ tháng 11 cho
Công ty bằng chuyển khoản số tiền 30.000.000đ.
ĐK: Nợ TK 112 : 30.000.000
Có TK 131 : 30.000.000
Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ nhật ký chung đồng thời ghi sổ chi tiết
TK 131. Căn cứ vào Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131, TK 112.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết TK 131.Từ bảng
cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết TK 131, sổ cái TK 131 được sử
dụng lập BCTC.
Biểu số 2.4: Giấy báo có của ngân hàng
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 03/12/2016 Số GD: 751
Kính gửi : Công ty Cổ phần Nước Sạch Quảng Ninh
Mã số thuế: 5700101104
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách với nội dung như sau:
Số tài khoản ghi có : 102010000221960
Số tiền bằng số : 30.000.000
Số tiền bằng chữ : Ba mươi triệu đồng chẵn.
Nội dung : DNTN Trần Hường thanh toán công nợ
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 41
Biểu số 2.5 : Trích sổ Nhật ký chung năm 2016:
Công ty CP Nƣớc sạch Quảng Ninh
Số 449,Nguyễn Văn Cừ, P.Hồng Hải, Hạ Long, QN
Mẫu số S03a-DN
TT số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tài chính
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016 Đơn vị tính: đồng
STT
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
TK
đối ứng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
.. . . . . .. .
69
15/10/
2016
GBC62
1
15/10/2
016
Công ty TNHH
Khánh An
thanh toán
công nợ T9
112 131 70.000.000 70.000.000
... ... ... ... ... ... .................. ...............
80
23/11/
2016
GTGT0
000117
23/11/2
016
Bán nước đóng
chai loại 1 cho
công ty Khánh
An
131
511
3331
5.500.000
5.000.000
500.000
.. ... ... ... ............ ... ... ............ ...
89
30/11/
2016
GTGT0
000130
30/11/2
016
Bán nước đóng
chai loại 2 cho
DNTN Trần
Hường
131
511
3331
3.850.000
3.500.000
350.000
... ... ... ... ... ... .............. ...
100
03/12/
2016
GBC75
1
03/12/2
016
DNTN Trần
Hường thanh
toán công nợ
T11
112 131 30.000.000 30.000.000
.. ... ... ....... .............. ... ... ............ ..........
Tổng cộng 138.793.260.077 138.793.260.077
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 42
Biểu 2.6: Trích sổ cái tài khoản 131:
Công ty CP Nƣớc sạch Quảng Ninh
Số 449,Nguyễn Văn Cừ, P.Hồng Hải, Hạ Long,
QN
Mẫu số S03b-DN
TT số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tài chính
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 9.828.273.177 -
. .
15/10/
2016
GBC
621
15/10/
2016
Công ty TNHH
Khánh An thanh
toán công nợ T9
112 70.000.000
. .
23/11/
2016
GTGT
0000117
23/11/
2016
Bán nước đóng chai
loại 1 cho Công ty
TNHH Khánh An
511
3331
5.000.000
500.000
... ... ... ... ... ... ...
30/11/
2016
GTGT
0000130
30/11/
2016
Bán nước đóng chai
loại 2 cho DNTN
Trần Hường
511
3331
3.500.000
350.000
... ... ... ... ... ... ...
3/12/
2016
GBC
751
03/12/
2016
DNTN Trần Hường
thanh toán công nợ
T11
112 30.000.000
.. . .. .. .. .
Cộng số phát sinh 4.146.464.120 1.683.507.276
Số dƣ cuối kỳ 12.291.230.021
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 43
Biểu số 2.7: Sổ chi tiết phải thu khách hàng – Công ty TNHH Khánh An:
Công ty CP Nƣớc sạch Quảng Ninh
Số 449,Nguyễn Văn Cừ, P.Hồng Hải, Hạ
Long, QN
Mẫu số S31-DN
TT số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT THANH TÀI KHOẢN 131
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH Khánh An
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 90.400.148
. .
4/9/2016
GTGT
0000104
4/9/2016
Bán nước đóng chai
loại 3 cho công ty
Khánh An
511
333
2.000.000
200.000
71.246.134
. .
15/10/2016 GBC621 12/10/2016 Thu nợ tháng 9 112
70.000.000 64.165.124
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 44
. .
23/11/2016
GTGT
0000117
23/11/2016
Bán nước đóng chai
loại 1cho công ty
Khánh An
511
333
5.000.000
500.000
51.485.124
51.985.124
. .
Cộng số phát sinh
458.812.787 241.548.126
Số dƣ cuối kỳ
307.664.809
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.8:Sổ chi tiết phải thu khách hàng – DNTN Trần Hƣờng:
Công ty CP Nƣớc sạch Quảng Ninh
Số 449,Nguyễn Văn Cừ, P.Hồng
Hải, Hạ Long, QN
Mẫu số S31-DN
TT số: 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: DNTN Trần Hường
Năm 2016
Đơn vị tính :đồng
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 45
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
20.145.130
. .
8/10/2016 GBC701 8/10/2016 Thu nợ tháng 9 112
15.000.000 14.216.412
. .
30/11/2016
GTGT
0000130
30/11/2016
Bán nước đóng
chai loại 2 cho
DNTN Trần
Hường
511
333
3.500.000
350.000
12.487.000
12.837.000
. .
3/12/2016 GBC751 3/12/2016 Thu nợ tháng 11 112
30.000.000 10.441.144
. .
Cộng số phát sinh
50.146.467 42.241.215
Số dƣ cuối kỳ
28.050.382
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối kỳ căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với người mua , kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán với người mua.
Đại học dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sv: Phạm Thanh Hoa Trang: 46
Biểu số 2.9:Bảng tổng hợp phải thu khách hàng:
Công ty CP Nƣớc sạch Quảng Ninh
Số 449,Nguyễn Văn Cừ, P.Hồng Hải, Hạ
Long, QN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Tài khoản: 131 – Phải thu khách hàng
Năm 2016
Đơn vị tính :đồng
STT Tên khách hàng
Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
..
3 Công ty TNHH Khánh An 90.400.148
458.812.787 241.548.126 307.664.809
4 DNTN Trần Hường 20.145.130
50.146.467 42.241.215 28.050.382
5 Công ty Dịch vụ Hoàng Hà 80.152.842
124.527.825
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36_PhamThanhHoa_QT1703K.pdf