MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1.1. Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.2. Vai trò của hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 4
1.2. Hạch toán giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp sản xuất 5
1.2.1. Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán 5
1.2.2. Các phương pháp xác định giá vốn của thành phẩm tiêu thụ 5
1.2.3. Tài khoản và chứng từ kế toán sử dụng 8
1.2.4. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp sản xuất 9
1.3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 10
1.3.1. Điều kiện ghi nhận doanh thu theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 10
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 11
1.3.3. Phương pháp hạch toán tiêu thụ thành phẩm. 11
1.4. Hạch toán chiết khấu thanh toán và các khoản giảm trừ doanh thu 18
1.4.1 Hạch toán chiết khấu thanh toán 18
1.4.2 Các tài khoản giảm trừ doanh thu 18
1.6. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất. 21
1.6.1. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 21
1.6.2. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính 22
1.6.3. Hạch toán chi phí bán hàng 23
1.6.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
1.6.5. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 29
2.1 Tổng quan chung về công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư dịch vụ Việt Hà 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà 29
2.1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất 33
2.1.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức 37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 38
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 42
2.2 Thực trạng hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 47
2.2.1 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư Việt Hà. 47
2.2.2 Hạch toán giá vốn hàng bán 50
2.2.3 Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 64
2.2.4 Hạch toán các khoản phải thu khách hàng 73
2.2.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 78
2.2.6 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 85
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 107
3.1 Đánh giá khái quát tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 107
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 107
3.1.2 Về tổ chức công tác kế toán 108
3.2 Đánh giá khái quát hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 110
3.2.1 Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán sử dụng 110
3.2.2 Về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 110
3.3 Nội dung hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 114
3.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 114
3.3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. 119
KẾT LUẬN 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO : 125
132 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phầm và xác định kết quả kinh doanh trong công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
926.558
958.462
94.446
1/3
Tồn đầu tháng
94.446
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng 3
1.090.077
1.166.156
24.257
Cộng quí I
2.964.985
3.067.078
24.257
Lập ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 13: Thẻ kho
+ Sổ chi tiết thành phẩm: Do kế toán chi tiết vật tư, thành phẩm lập cho từng loại thành phẩm. Thẻ kho mở cho loại vật tư nào thì sổ kế toán chi tiết thành phẩm được mở tương ứng. Hằng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho do thủ kho chuyển tới kế toán ghi vào sổ chi tiết thành phẩm trên 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị. Cuối tháng kế toán tính số lượng tồn và giá trị tổng cho từng loại thành phẩm. Số lượng tồn phải khớp với số lượng tồn trên thẻ kho của thủ kho.
+ Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn được kế toán thành phẩm lập vào thời điểm cuối tháng (cuối quí). Căn cứ vào sổ chi tiết thành phẩm, lấy dòng cộng trên sổ chi tiết từng danh điểm thành phẩm ghi vào 1 dòng trên sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn. Có bao nhiêu danh điểm thành phẩm thì phải ghi bấy nhiêu dòng trên sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Cuối tháng cộng sổ nhập - xuất - tồn để tính ra giá trị tồn cho từng loại thành phẩm. Cột giá trị ở sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn của từng loại thành phẩm phải khớp với tổng phát sinh nợ, tổng phát sinh Có và số dư cuối kỳ của TK 155.
Sau đây là sổ chi tiết thành phẩm bia hơi của công ty trong quí I.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tài khoản: 155
Đối tượng: Bia hơi
Quí I: Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL (lit)
TT
SL (lít)
TT
SL (lít)
TT
Tồn đầu tháng
126.350
209.867.350
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng tháng 1
948.350
1.918.512.050
942.460
1.884.920.000
94.446
94.446
Tồn đầu tháng
PN792
18/2
Nhập kho thành phẩm
lít
156.000
PX25666
28/2
Xuất kho thành phẩm
lít
140
.............
........
..........
.......
...........
............
..........
...........
Cộng tháng 2
926.558
1.874.426.834
958.462
1.725.231.600
94.446
Tồn đầu tháng
…
…
…
…
…
…
…
….
…
…
Cộng tháng 3
1.090.077
2.205.404.636
1.166.156
1.910.589.520
24.257
Cộng quí I
2.964.985
5.998.343.520
3.067.078
5.520.741.120
24.257
687.469.750
Lập ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 14: Sổ chi tiết thành phẩm bia hơi
MẪU SỐ S37 - DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN THÀNH PHẨM
Quí I: Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Mã vật tư
Tên vật tư
đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
TP Bia
Bia hơi
lít
126.350
209.867.350
2.964.985
5.998.343.520
3.067.078
5.520.741.120
24.257
687.469.750
2
TPN0,5
Nước khoáng Opal 0,5l
thùng
5.960.
386.739.424
11.693
490.115.404
10.755
432.629.317
6.898
444.225.511
2
TPN1,5
Nước khoáng Opal 1,5l
thùng
185
13.139.440
2.220
156.971.760
2.380
168.853.860
25
1.257.340
2
TPN5
Nước khoáng Opal 5GL
bình
4.584
68.865.432
47.472
709.916.982
51.117
765.272.607
939
13.509.807
Tổng cộng
678.611.646
7.355.347.666
6.887.496.904
1.146.462.408
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 15: Sổ tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm
2.2.2.3.2 Hạch toán chi tiết giá vốn
Sau khi bán hàng, thủ kho xuất hàng và ghi thẻ kho xong sẽ chuyển hóa đơn GTGT (liên 3) và phiếu xuất kho (liên 2) đến phòng kế toán, kế toán tiêu thụ sẽ dựa vào chứng từ trên làm căn cứ ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán được mở chi tiết cho từng loại thành phẩm.
Sau đây sổ chi tiết giá vốn hàng bán của thành phẩm bia hơi.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Tên thành phẩm: Bia hơi
Quí I: Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
HD 194.510
1/1
Ngô Ngọc Tuyên
155
191.000
HD194.511
1/1
Nguyễn Thị Thu Hà
155
286.500
...............
...........
.......................
..........
........
Cộng tháng 1
2.092.691.500
HD 19.881
1/2
Phạm Hồng Diễn
155
252.000
HD 19.882
2/2
Bùi Toàn Thắng
155
315.000
.............................
..................
...................
...............
..................
Cộng tháng 2
1.725.231.600
HD 20.120
1/3
Bùi Toàn Thắng
155
287.280
...................
....................
....................
...............
...........
Cộng tháng 3
1.702.818.020
Cộng quí I
5.520.741.120
5.520.741.120
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký , họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 16: Sổ chi tiết tài khoản 632
2.2.2.4 Hạch toán tổng hợp
2.2.2.4.1 Hạch toán tổng hợp thành phẩm
Để hạch toán tổng hợp thành phẩm kế toán sử dụng các sổ tồng hợp: Nhật ký chứng từ số 8, và sổ cái TK 155. Công ty thực hiện hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ tổng hợp nhập xuất tồn để tính ra giá trị thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho và tổng hợp số liệu lên bảng tổng hợp phát sinh tài khoản 155 và số liệu trên bảng tổng hợp phát sinh tài khoản 155 sẽ là cơ sở để ghi vào nhật ký chứng từ số 8 (phần ghi có TK 155) trang 97. Kế toán dựa vào nhật ký chứng từ số 8 và bảng tổng hợp phát sinh tài khoản 155 để ghi vào sổ cái tài khoản 155.
Sổ tổng hợp nhập xuất tồn
Bảng tổng hợp phát sinh Tk 155
Nhật ký chứng từ số 8
Sổ cái TK 115
Báo cáo kế toán
Ghi chú
Ghi vào cuối quí
Bảng 17: Quy trình hạch toán tổng hợp thành phẩm
BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản 155: Thành phẩm
Từ ngày: 01/1/2009 đến ngày 31/3/2009
Đơn vị tính: VNĐ
TK ĐƯ
Tên TK đối ứng
Phát sinh
Nợ
Có
154
CPSXKDD thành phẩm
7.355.347.666
632
Giá vốn hàng bán
6.887.496.904
Tổng cộng
7.355.347.666
6.887.496.904
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng số 18 : Bảng tổng hợp phát sinh TK 155
Cuối quí kế toán tiến hành ghi sổ cái TK 155.
SỔ CÁI
Tài khoản: 155
Năm 2009: quí I
Số dư đầu năm
Nợ
Có
678.611.646
Đơn vị tính : VNĐ
Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với tài khoản này
Quí I
154
7.355.347.666
Cộng PS Nợ
7.355.347.666
Cộng PS Có
6.887.496.904
Số dư quí
Nợ
1.146.462.408
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Bảng số 19: Sổ cái Tk 155
2.2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán
Cuối quí, kế toán tiến hành cộng số liệu trên sổ chi tiết giá vốn hàng bán để vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán. Căn cứ vào số liệu trên sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán sẽ ghi vào nhật ký chứng từ số 8 (phần ghi có TK 632) trang 97 và ghi vào sổ cái TK 632.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Quí I: Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên các thành
phẩm
Ghi Nợ Tk 632, ghi Có các TK
Ghi Có TK 632, ghi Nợ các TK
155
Cộng Nợ TK632
911
Cộng Có TK 632
Bia hơi
5.520.741.120
5.520.741.120
5.520.741.120
5.520.741.120
Nước khoáng Opal 0,5l
432.629.317
432.629.317
432.629.317
432.629.317
Nước khoáng Opal 1,5l
168.853.860
168.853.860
168.853.860
168.853.860
Nước khoáng Opal 5GL
765.272.607
765.272.607
765.272.607
765.272.607
Cộng
6.887.496.904
6.887.496.904
6.887.496.904
6.887.496.904
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu số 20 : Sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Quí I: Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính : VNĐ
Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với tài khoản này
Quí I
155
6.887.496.904
Cộng PS Nợ
6.887.496.904
Cộng PS Có
6.887.496.904
Số dư quí
Nợ
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng số 21: Sổ cái TK 632
2.2.3 Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
2.2.3.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà có nguyên tắc ghi nhận doanh thu, tức là khi công ty có thể thu được các lợi ích kinh tế và doanh thu có thể xác định một cách chắc chắn. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi các rủi ro, lợi ích và quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao cho người mua, đồng thời công ty có thể xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu thông thường trùng với thời điểm giao hàng hóa, phát hóa đơn cho người mua và người mua chấp nhận thanh toán, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Như vậy nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà tuân thủ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác.
2.2.3.2 Hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm
Công ty tiêu thụ thành phẩm theo 2 phương thức: phương thức tiêu thụ trực tiếp và phương thức tiêu thụ qua các cửa hàng đại lý
+ Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Trong phương thức này cũng lại được phân chia theo 2 loại nhỏ hơn: bán hàng thu tiền ngay và bán hàng trả chậm.
+ Đối với phương thức bán hàng thu tiền ngay
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Phiếu thu tiền mặt
Giấy báo có của ngân hàng
Khi khách hàng đến mua hàng, khách hàng phải có đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế và đến phòng bán hàng làm thủ tục ban đầu cho việc mua bán. Phòng bán hàng căn cứ vào yêu cầu của khách hàng và tình hình tồn kho của thành phẩm để viết hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho cho khách hàng. Trên hóa đơn GTGT ghi rõ: tên, địa chỉ, mã số thuế của công ty (nếu thanh toán bằng TGNH thì ghi thêm số tài khoản của ngân hàng), đơn vị tính, số lượng, đơn giá, của thành phẩm bán ra, ký vào hóa đơn, và chuyển cho giám đốc ký duyệt.
Sau đây là mẫu hóa đơn GTGT của công ty
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT-3LL-01
Ký hiệu:AA/2009T
Số HĐ: 0207729
Đơn vị bán: Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà
Địa chỉ: 254 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 043.862.2652……………..Mã số thuế: 01.00103721
Tên khách hàng: Dương Thúy Hằng Mã khách: 210339
Địa chỉ: Xóm 4 –Đông Thiên- Vĩnh Tuy- HM –HN
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
TT
Tên hàng hóa
dịch vụ
Mã số
Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá
Thuế GTGT
Thành tiền
Thuế
suất 5%
Thuế
suất 10%
1
Bia hơi
BIA
Đồng/lít
140
5.900
82.600
826.000
2
Bảo quản
BQ
Đồng/lít
140
700
9.800
98.000
3
Thuê Keg
TK
Đồng/Keg
7
7.727
1.909
19.091
Cộng tiền hàng
94.309
943.091
Tổng cộng tiền hàng: 943.091
Tiền thuế GTGT (5%) 0
Tiền thuế GTGT (10%) 94.309
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.037.400
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu không trăm ba bảy nghìn bốn trăm đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Biểu 21 : Mẫu hóa đơn GTGT
Khách hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho đã có chữ ký hợp lệ đến phòng kế toán nộp tiền. Kế toán thanh toán sẽ tiến hành lập phiếu thu, phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần), liên 1 lưu tại quyển, liên 2 chuyển cho người nộp tiền, liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ. Thủ quĩ tiến hành thu tiền và ký vào phiếu thu, đóng dấu đã thu tiền, sau đó người mua hàng cầm hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu (liên 2), xuống kho để nhận hàng.
Mẫu phiếu thu được lập theo đúng mẫu do Bộ Tài Chính ban hành. Dưới đây là mẫu phiếu thu được lập từ hóa đơn GTGT số 0207729.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Nợ: 1111: 1.037.400
Có TK:1311: 1.037.400
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
Số :3148
Họ và tên người nộp:Dương Thúy Hằng
Địa chỉ: Xóm 4 –Đông Thiên- Vĩnh Tuy- HM –HN
Lý do nộp: mua hàng
Số tiền: 1.037.400
Bằng chữ: Một triệu không trăm ba bảy nghìn bốn trăm linh đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 2 năm 2009
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu không trăm ba bảy nghìn bốn trăm đồng
Bảng số 22: Mẫu phiếu thu tiền mặt của công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà.
Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT đã hoàn thành tục nộp tiền tiến hành xuất hàng. Hóa đơn GTGT liên 2 giao cho khách hàng, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành ghi vào thẻ kho cho từng loại thành phẩm xuất bán và chuyển hóa đơn GTGT (liên xanh) và phiếu xuất kho (liên 2) lên phòng kế toán để kế toán tính và ghi sổ các chỉ tiêu giá vốn hàng bán và doanh thu tiêu thụ.
Sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay:Khách hàng
P.bán hàng
Giám đốc
KT.
T.toán
Thủ quĩ
KT.
T. thụ
Thủ
kho
Đơn ĐH
Hợp đồng
HĐ GTGT
PXK
Ký duyệt
Lập
P.
thu
Thu
Tiền
Ghi sổ
Xuất
kho
Bảng số 23: sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng thu tiền ngay
Đối với phương thức bán hàng trả chậm thì việc lập, luân chuyển chứng từ cũng được tiến hành tương tự chỉ khác khi khách hàng đến phòng kế toán thay vì viết thu kế toán thanh toán sẽ tiến hành viết cho khách hàng một Giấy nợ ghi rõ thời hạn thanh toán và không có bước Thủ quỹ thu tiền. Qui trình luân chuyển chứng từ được khái quát thành sơ đồ sau:
Khách hàng
P.bán hàng
Giám đốc
KT.
thanh toán
KT. T thụ
Thủ
kho
Đơn ĐH
Hợp đồng
HĐ GTGT
PXK
Ký duyệt
Viết
Giấy nợ
Ghi sổ
Xuất
kho
Bảng số 24: Sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng cho nợ
+ Phương thức bán hàng qua các cửa hàng đại lý:
Công ty cũng thực hiện bán hàng qua đại lý. Tuy nhiên công ty không sử dụng tài khoản 157 “ Hàng gửi bán” để theo dõi thanh toán với các đại lý này. Khi công ty chuyển hàng gửi bán đến các đại lý thì số sản phẩm đó đã được coi là tiêu thụ. Do vậy kế toán không sử dụng tài khoản 157 mà hạch toán thẳng vào giá vốn.
Chứng từ sử dụng bao gồm:
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Báo cáo sản lượng tiêu thụ tổ
Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý
Hóa đơn GTGT
Giấy báo nợ có..
Khi các đại lý có yêu cầu mua hàng, phòng vật tư tiêu thụ sản phẩm sẽ lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong đó ghi rõ số sản phẩm xuất cho đại lý về cả số lượng và tiền. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý này chính là căn cứ để tổ tiêu thụ thanh toán với các đại lý.
Định kỳ 15 và cuối mỗi tháng, từng tổ tiêu thụ sẽ tổng hợp các phiếu xuất kho hàng gửi bán trên báo cáo sản lượng tiêu thụ của tổ mình. Đồng thời các tổ cũng lập Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý, nhưng theo dõi theo các khu vực.
Sau đó các bảng kê và báo cáo này được chuyển đến phòng kế toán làm căn cứ để viết hóa đơn GTGT.
Ví dụ: Tình hình tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1 từ ngày 1 đến ngày 15 tháng 3 như sau:
Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1. Từ ngày 1 đến ngày 15 tháng 3 năm 2009
STT
Tên đại lý
Khu vực
Số lượng tiêu thụ (lít)
thành tiền (đồng)
1
A. Tuyển Cao Viên
1
100
707.500
7
Thanh Cự Khê
1
260
962.000
Cộng KV 1
6.060
35.197.500
8
Đông Cao Thành
2
2.040
8.832.500
12
Hiền Đình Đà
2
16
72.000
Cộng KV 2
13.419
49.778.000
13
Vũ Cao Chiến
3
2.040
8.832.500
Cộng KV 3
3
8.804
32.834.000
Tổng cộng
28.283
117.809.500
Bảng số 25: Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1
Tại phòng kế toán: Khi nhận được hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do Thủ kho chuyển lên sẽ tiến hành vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng được mở cho từng loại thành phẩm tại công ty.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Bia hơi
Quí I: Năm2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
SH
NT
Số lương
(lít)
Đơn giá
Thành tiền
Chiết khấu
thương mại
HD 0193043
1/1
Cty ĐT và PT hạ tầng ban quản lý khu CN Yên phong
131
180
5.900
1.062.000
31.860
.......
.....
........
.....
.........
......
........
Cộng tháng 1
1.095.650
6.464.335.000
125.374.650
HD 0207729
28/2
Bán bia cho Bà Dương Thúy Hằng
111
140
5.900
826.000
...............
....
...............
.........
..............
............
..............
Cộng tháng 2
958.462
5.654.925.800
115.526.325
.............
.......................
.............
...............
...............
.................
Cộng tháng 3
1.012.966
5.976.499.400
145.654.120
Cộng quí I
3.067.078
18.095.760.200
386.555.095
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 26: Mẫu sổ chi tiết thành phẩm bia hơi
2.2.3.3 Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Để hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ tại công ty, kế toán sử dụng các sổ tổng hợp là Nhật ký - Chứng từ số 8 và sổ cái tài khoản 511.
Việc hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ được tiến hành vào cuối quý, cuối quý kế toán cộng sổ chi tiết bán hàng để vào sổ tổng hợp chi tiết bán hàng và là căn cứ để ghi sổ cái tài khoản 511.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Quí I: Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên thành phẩm
Doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế TTĐB
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán trả lại
1
Bia hơi
18.095.760.200
5.428.728.060
386.555.095
2
Nước khoáng opal 0,5l
496.305.637
125.860
3
Nước khoáng opal 1,5l
211.820.000
250.350
4
Nước khoáng opal 5GL
1.047.784.337
560.450
Tổng cộng
19.851.784.337
5.428.728.060
387.491.755
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 27: Mẫu số tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng trong tháng sẽ là căn cứ để kế toán lấy số liệu vào nhật ký –chứng từ số 8 (trang 97, phần ghi có TK 511) và lên sổ cái TK 511.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 511
Quí I: Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính : VNĐ
Ghi Có các tài khoản đối ứng Nợ với tài khoản này
Quí I
911
14.035.564.525
3332
5.428.728.060
521
387.491.755
Cộng PS Nợ
19.851.784.337
Cộng PS Có
19.851.784.337
Số dư quí
Nợ
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 28: Sổ cái TK 511
2.2.4 Hạch toán các khoản phải thu khách hàng
2.2.4.1 Hạch toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng
Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà sử dụng linh hoạt các hình thức thanh toán: bán hàng trả chậm, bán hàng thu tiền ngay, người mua ứng trước...Tuy nhiên, khi lựa chọn bất kỳ một hình thức thanh toán, công ty cũng phải đảm bảo thu hồi vốn.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 theo dõi chi tiết với từng khách hàng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, thư tín dụng.
Công ty có mạng lưới khách hàng rải rác và rộng khắp nên theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng được tiến hành theo một quy trình chặt chẽ. Sổ quan trọng nhất là sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Sổ này được mở thành nhiều trang, đối với khách hàng thường xuyên thì mở riêng trên một trang sổ, đối với khách hàng không thường xuyên thì mở chung trên một trang sổ, với mỗi khách hàng ghi trên một dòng.
Quy trình ghi sổ được tiến hành như sau: Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng). Sau đó căn cứ vào các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản) kế toán ghi vào bên Có TK 131. Cuối tháng, tính ra số dư công Nợ của từng khách hàng, số dư này có thể là Dư Nợ hoặc Dư Có theo từng khách hàng theo công thức sau:
Số dư cuối tháng = Số dư đầu tháng + Số phát sinh – Số phát sinh Có
Cuối mỗi tháng, sau khi đã tổng cộng các số phát sinh và tính ra các số dư đối tượng khách hàng trên các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, mỗi đối tượng khách hàng được ghi trên một dòng. Sau đó căn cứ vào số tổng cộng, kế toán vào sổ cái TK 131, dòng đối ứng với TK 5112. Sau đây là mẫu sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng theo số liệu 02 năm 2009.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tài khoản 131
Quí I: Năm 2009
Tên khách hàng: Nhà máy bia Đông Nam Á
Địa chỉ: Ngõ Hòa Bình 7 - Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
NT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số dư đầu kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Phát sinh trong kỳ
19.106.000
3/1
HD193043
3/1
Nước Opal bình 5Gl
51122
400.000
3/2
HD193043
3/1
Nước Opal bình 5Gl
33311
40.000
…..
……
………
…..
Cộng phát sinh tháng 1
13.750.000
7.856.000
Số dư cuối kỳ
25.000.000
…..
…..
…..
……………
…...
Cộng phát sinh tháng 2
15.750.000
10.654.000
30.096.000
……..
………………….
………
……….
Cộng phát sinh tháng 3
18.780.000
16.547.000
32.329.000
Quí I
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
48.280.000
35.057.000
32.329.000
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Bảng 29: Trích sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp các khoản phải thu khách hàng
Cuối quí, từ các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng –TK131 kế toán tính ra tổng số phát sinh đối ứng Nợ hoặc Có của tài khoản 131 của từng khách hàng để lên bảng kê số 11.
Phương pháp lập bảng kê số 11 như sau: Kế toán tiêu thụ căn cứ vào Bảng kê số 11 của quí trước và căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 131, kế toán sẽ ghi chi tiết cho từng khách hàng số phát sinh Nợ, Có và tính ra số dư cuối tháng cho từng khách hàng.
Mỗi khách hàng lớn, thường xuyên sẽ được công ty mở một sổ chi tiết theo dõi thanh toán với khách hàng, các khách hàng nhỏ lẻ vãng lai được tập hợp vào một sổ chi tiết.
Khi lập bảng kê số 11 thì mỗi khách hàng thường xuyên sẽ được ghi một dòng trên bảng kê, khách hàng vãng lai được tập hợp và ghi vào một dòng trên bảng. Số liệu tại cột dư Nợ đầu kỳ của mỗi khách hàng được lấy trên dòng dư đầu kỳ tại sổ chi tiết thanh toán với khách hàng đó. Số liệu trên các tài khoản ghi Có đối ứng Nợ với tài khoản 131 và ghi Nợ đối ứng Có với tài khoản 131 được kế toán tổng hợp trên các sổ chi tiết thanh toán với các khách hàng tương ứng.
Dòng cộng cuối cùng trên bảng kê số 11 (phần ghi Nợ tài khoản 131) được sử dụng lấy số liệu vào Nhật ký - chứng từ số 8 (dòng ghi Nợ tài khoản 131).
Sau khi lập bảng kê số 11, kế toán tiến hành cộng bảng kê số 11 để vào Nhật ký chứng từ số 8 (trang 97 phần ghi có TK 131) và lên sổ cái tài khoản 131.
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ SỐ 11
Tài khoản : 131 Phải thu khách hàng
Quí I - Năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Mã KH
Tên đơn vị
Số dưđầu kỳ
Ghi Nợ TK 131 ,Ghi Có các TK
Ghi Có TK 131 ,Ghi Nợ các TK
Số dư cuối kỳ
Dư_Nợ
Dư _Có
33311
511
Cộng nợ
111
112
Công có
Dư_Nợ
Dư _Có
N 0152
Nhà máy bia
Đông Nam Á
19.106.000
4.389.000
43.890.000
48.280.000
N0241
TCt phát triển
hạ tầng và ĐT
tài chính VN
2.691.000
83.636
836.364
920.000
1.150.000
1.150.000
2.461.000
N0157
TT đào tạo
nhân lực
quốc tế
Việt Hàn
800.000
800.000
......
.....
...
.....
.......
.....
.....
......
.....
....
....
Cộng
800.340.061
756.000
44.578.875
445.788.625
686.514.500
272.275.000
107.790.000
532.091.000
954.763.561
756.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 30: Trích bảng kê số 11- Phải thu khách hàng
MẪU SỐ S37-DN
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 131
Quí I: Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
800.340.061
756.000
Đơn vị tính : VNĐ
Ghi Có các tài khoản đối ứng, Nợ với tài khoản này
Quí I
511
445.788.625
33311
44.578.875
Cộng PS Nợ
686.514.500
Cộng PS Có
532.091.000
Số dư cuối quí
Nợ
954.763.561
Có
756.000
Ngày 31 tháng 3 nă
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 111309.doc