Khóa luận Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

SẢN XUẤT 3

1.1. Khái niệm và phân loại chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp sản xuất 3

1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí 3

1.1.2. Khái niệm doanh thu 8

1.2. Kế toán chi phí, doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất 9

1.2.1. Kế toán chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất 9

1.2.2. Kế toán doanh thu trong các doanh nghiệp sản xuất 16

1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu trong các doanh nghiệp

sản xuất 20

1.3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất 21

1.4. Hình thức ghi sổ kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả trong các doanh nghiệp sản xuất 22

1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 23

1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 25

1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 26

1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 27

1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY XI MĂNG BÚT SƠN 30

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xi măng

Bút Sơn 30

2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Cổ phần Xi măng

Bút Sơn 34

2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần

Xi măng Bút Sơn 39

2.2. Tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn 43

2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Xi măng

Bút Sơn 43

2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xi măng

Bút Sơn 45

2.3. Thực tế kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn 48

2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 48

2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 60

2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71

2.3.4. Kế toán chi phí tài chính 75

2.3.5. Kế toán doanh thu 80

2.3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 88

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG

BÚT SƠN 93

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn 93

3.1.1. Những ưu điểm 94

3.1.2. Những tồn tại 96

3.2. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ 99

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 99

3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện 100

3.3. Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn 101

3.3.1. Kiến nghị về chứng từ hạch toán 101

3.3.2. Kiến nghị về tài khoản và sổ sách kế toán 101

3.3.3. Kiến nghị về Báo cáo kế toán 103

3.3.4. Các kiến nghị khác 105

KẾT LUẬN 107

 

 

doc117 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iá thành xi măng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Tỷ giá sử dụng trong hạch toán ngoại tệ: Công ty sử dụng tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là chủ yếu, trong một số trường hợp sử dụng tỷ giá hối đoái của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nam. 2.2.2.2. Chế độ kế toán được áp dụng tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn * Hệ thống chứng từ kế toán Chứng từ là một căn cứ quan trọng thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán, cũng là căn cứ để kiểm tra, kiểm soát. Hệ thống chứng từ mà Công ty CP Xi măng Bút Sơn được thiết kế phù hợp với quy định của Bộ Tài chính và phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty. * Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất với hệ thống được ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hệ thống tài khoản áp dụng cho đơn vị thuộc Tổng Công ty Xi măng Việt Nam và được thiết kế phù hợp với hoạt động của Công ty. * Hệ thống sổ kế toán Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Theo hình thức này, Công ty sử dụng các loại sổ sau: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu, so sánh Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn Theo hình thức này, các chứng từ gốc sẽ được ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ kế toán chi tiết, Sổ nhật ký đặc biệt theo trình tự thời gian. Sau đó, từ Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt, Sổ chi tiết, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được ghi vào Sổ cái. Cuối tháng, từ sổ chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết, từ Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh cuối tháng lập Báo cáo tài chính. * Hệ thống Báo cáo kế toán Hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty CP Xi măng Bút Sơn gồm 4 Báo cáo: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh Báo cáo tài chính Các Báo cáo của công ty được lập phù hợp với chế dộ kế toán hiện hành, sau khi được lập sẽ được nộp cho các cơ quan: Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, Cục thuế tỉnh Hà Nam, Cục Thống kê, Sở Tài chính tỉnh Hà Nam, Ngân hàng Đầu tư phát triển Hà Nam, Ngân hàng Công thương Hà Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Báo cáo thuế của Công ty sẽ được nộp cho Cục thuế tỉnh Hà Nam. 2.3. Thực tế kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Xi măng Bút Sơn 2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.3.1.1. Kế toán thành phẩm * Chất lượng và chủng loại sản phẩm Hiện nay, Công ty CP Xi măng Bút Sơn đang sản xuất hai loại sản phẩm khác nhau được đăng ký với cơ quan quản lý chất lượng sản phẩm đó là: - Xi măng PCB30 - Xi măng PC40 Các sản phẩm của Công ty được khách hàng chấp nhận dưới hình thức sau: - Xi măng bao PCB30 - Xi măng bao PC40 - Xi măng rời PCB30 - Xi măng rời PC40 - Clinker Trong đó xi măng PCB30 được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam 6260:1997, xi măng PC40 được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam 2682:1999. Thông thường cường độ xi măng PCB 30 sau 28 ngày đạt 37¸40 N/mm2, xi măng PCB40 sau 28 ngày đạt 47¸ 50 N/mm2. Xi măng PCB30 dùng trong công trình xây dựng dân dụng, xi măng PC40 dùng cho công trình trọng điểm xây cầu cảng và các nhà máy.... * Nội dung kế toán thành phẩm Đánh giá thành phẩm nhập xuất kho Quy trình sản xuất xi măng của Công ty CP Xi măng Bút Sơn rất đặc biệt. Xi măng rời sau khi sản xuất xong sẽ được chứa trong các silô, khi khách hàng yêu cầu mua hàng thì lúc đó xi măng mới được đóng bao xuất lên các phương tiện chuyên chở và đem đi tiêu thụ. Ví dụ : Ngày 15/12/2007 xưởng đóng bao nhập 3 000 tấn xi măng bao PC40 với giá thành đơn vị thực tế đã được tập hợp trong bảng tính giá thành là 425 158,34 đồng/tấn. Như vậy, tổng giá thành thực tế xi măng bao PC40 nhập kho ngày 15/12/2007 là: GT xi măng bao PC40 nhập kho 3 000 425 158,34 = x = 1 275 475 020 (đồng) Công ty đánh giá thành phẩm xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Phương pháp được tính như sau: Giá trị thành phẩm xuất bán Số lượng TP xuất bán Giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân = x Giá thành sản xuất bình quân Zsxtt TP tồn đầu kỳ Zsxtt TP nhập kho trong kỳ Số lượng TP tồn đầu kỳ Số lượng TP nhập trong kỳ = + + Trong đó: Ví dụ: Tình hình tồn đầu kỳ của xi măng bao PC40 như sau: Sản lượng tồn đầu kỳ: 5,73 tấn Giá thành xi măng bao PC40 tồn đầu kỳ: 2 438 359 đồng Giá thành thực tế xi măng bao PC40 nhập kho trong kỳ: 23 580 594 763 đồng GTSX bình quân PC40 2 438 359 23 580 594 763 5,73 110 547,5 = + + = 425 158,37 55 463,09 (đồng/tấn) Số lượng nhập trong kỳ là: 55 463,09 tấn Chứng từ nhập xuất kho thành phẩm Hiện nay, các chứng từ nhập và xuất kho thành phẩm được Công ty sử dụng bao gồm các chứng từ sau: Chứng từ liên quan đến nhập kho thành phẩm bao gồm các Phiếu nhập vật tư, Bảng kê nhập kho thành phẩm, Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá. Khi xuất thành phẩm bán cho khách hàng, xưởng đóng bao sẽ tiến hành đóng xi măng vào bao và tiến hành viết phiếu nhập vật tư, phiếu này được lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại xưởng đóng bao Liên 2: Lưu tại Trung tâm tiêu thụ Liên 3: Được giao cho phòng kế toán để kế toán nhập chứng từ vào máy tính Công ty không có hiện tượng hàng bán bị trả lại nên kế toán không phải theo dõi trường hợp này. Đơn vị: Công ty Xi măng Bút Sơn Mẫu số: 01 - VT Địa chỉ:……………. (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 21 tháng 12 năm 2007 Họ tên người nhận hàng: Trung tâm tiêu thụ xi măng Địa chỉ: Lý do nhập kho: Xuất tại kho: STT Tên vật tư và quy cách ĐVT Số lượng ĐG Thành tiền Ghi chú Hoá đơn Thực tế 1 Xi măng bao PC40 Tấn 3000 3000 425 158,34 1 275 475 020 Cộng: 1 275 475 020 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, hai trăm bảy lăm triệu, bốn trăm bảy lăm nghìn, không trăm hai mươi đồng. Ngày 21 tháng 12 năm 2007 Người lập phiếu Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.2: Phiếu nhập kho Khi Công ty bán xi măng cho các khách hàng thì sẽ sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Hàng ngày, có rất nhiều xe chở hàng của các công ty khách hàng đến lấy hàng vì vậy mà Công ty không thể sử dụng Hoá đơn GTGT được nên Phiếu xuất kho được viết cho từng xe hàng. Phiếu này do Trung tâm tiêu thụ lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại Trung tâm tiêu thụ Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Được giao cho phòng kế toán để cập nhật chứng từ vào máy ĐƠN VỊ: CÔNG TY XI MĂNG BÚT SƠN Mẫu số: 03PXK-3LL Địa chỉ:……………………………… Ký hiệu: PA/2006B Số: 0004561 PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Ngày 15 tháng 12 năm 2007 Liên 3: Nội bộ Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Tuấn Dương Địa chỉ: 69 Văn Phong, Việt Trì, Phú Thọ Lý do xuất kho: Xuất bán xi măng Xuất tại kho: TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Duyệt cấp Thực xuất A B C D 1 2 3 4 5 1 Xi măng bao PC40 TCVN Tấn 300 300 300 425 158,37 127 547 511 Cộng 127 547 511 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm hai bảy triệu, năm trăm bốn bảy nghìn, năm trăm mười một đồng. Xuất ngày 15 tháng 12 năm 2007 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 155-Thành phẩm tồn kho để hạch toán nhập xuất thành phẩm. TK 155 được chi tiết thành: TK 1551-Xi măng bao TK 15511-Xi măng PC30 TK 15512-Xi măng PC40 TK 1552-Các thành phẩm khác TK 15521-Clinker TT TK 15512-Xi măng rời * Kế toán chi tiết thành phẩm Theo nguyên tắc, khi hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên thì khi bán hàng kế toán kết chuyển ngay giá vốn nhưng kế toán chỉ theo dõi về mặt số lượng, còn giá trị thì đến cuối tháng mới ghi nhận. Do đặc điểm sản xuất của Công ty có sự khác biệt đối với các công ty khác, công ty không có các kho chứa thành phẩm, việc hạch toán chi tiết sẽ được thực hiện ở Trung tâm tiêu thụ và phòng kế toán của Công ty. Công ty CP Xi măng Bút Sơn hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 15512-Xi măng PC40 Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 2 438 359 Chứng từ KH Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PN12 PX NĐB -KC00860 Nhập xi măng 15416 23 580 594 763 31/12 HD4 TTTTXMBS-KC12364 Xi măng bao PC40 632211 23 567 892 511 Tổng phát sinh nợ: 23 580 594 763 Tổng phát sinh có: 23 567 892 511 Số dư cuối kỳ: 15 140 611 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.4: Sổ chi tiết TK 15512-Xi măng PC40 * Kế toán tổng hợp thành phẩm Phòng kế toán sẽ tiến hành hạch toán tổng hợp nhập xuất kho thành phẩm. Dựa vào các chứng từ liên quan do Trung tâm tiêu thụ gửi đến, kế toán sẽ cập nhật chứng từ vào máy. Chương trình máy tính sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản có liên quan, trong đó có Sổ cái TK 155-Thành phẩm. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 155-Thành phẩm Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 4 554 733 Chứng từ KH Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PN12 PX nghiền đóng bao-KC00860 Nhập xi măng 15416 23 580 594 763 31/12 PN12 PX nghiền đóng bao-KC00860 Nhập xi măng 15416 36 321 348 618 31/12 HD4 TTTTXMBS-KC12364 Xi măng bao PC40 632211 23 567 892 511 31/12 HD5 TTTTXMBS-KC12364 Xi măng bao PCB30 632211 36 299 781 750 Tổng phát sinh nợ: 59 901 943 381 Tổng phát sinh có: 59 867 674 261 Số dư cuối kỳ: 38 823 853 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.5: Sổ cái TK 155-Thành phẩm 2.3.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán * Nội dung kế toán giá vốn hàng bán Xác định giá vốn hàng bán Công ty hạch toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá vốn của thành phẩm xuất bán theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Do Công ty áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting, nên việc tính giá vốn của hàng bán sẽ được thực hiện vào cuối tháng thông qua hệ thống máy tính. Hàng ngày, kế toán chỉ theo dõi thành phẩm xuất bán về mặt số lượng. Cuối tháng, để tính được giá vốn của thành phẩm xuất bán, kế toán tổng hợp chỉ cần vào “Phân hệ kế toán hàng tồn kho” và chọn “Tính giá trung bình”, máy tính sẽ tự động tính ra giá vốn hàng bán đơn vị bình quân cho các thành phẩm. Việc khai báo phương pháp tính giá hàng tồn kho thành phẩm được thực hiện từ đầu niên độ và được tiến hành như sau: Vào “Hệ thống” chọn “Danh mục từ điển và khai báo hệ thống” sau đó chọn “Phương pháp tính giá hàng tồn kho”. Chứng từ sử dụng Chứng từ để hạch toán giá vốn hàng bán của Công ty là các đơn hàng, các Hợp đồng mua bán hàng hoá của Công ty với các công ty khác. Hàng ngày, khi xe của các công ty khách hàng đến lấy hàng, Công ty sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu này được viết cho từng xe hàng ghi nhận số lượng hàng xuất ra. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn Công ty sử dụng TK 632-“Giá vốn hàng bán”. Tài khoản này được chi tiết như sau: TK 6322-Giá vốn thành phẩm TK 63221-Xi măng TK 632211-Xi măng bao TK 632212-Xi măng rời TK 63222-Clinker * Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán Kế toán tiến hành cập nhật chứng từ cần thiết vào máy tính và cuối kỳ tính được giá vốn hàng bán, chương trình máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ chi tiết giá vốn. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632211-Xi măng bao Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ KH Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 HD4 TTTT XMBS-KC12364 Xi măng bao PC40 15512 23 567 892 511 31/12 HD5 TTTT XMBS-KC12364 Xi măng bao PCB30 15511 36 299 781 750 31/12 PKT K/C GV bán xi măng bao 632211→9111121 9111121 59 867 674 261 Tổng phát sinh nợ: 59 867 674 261 Tổng phát sinh có: 59 867 674 261 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 632211-Xi măng bao * Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tiêu thụ sẽ nhập số liệu vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật vào sổ Nhật ký chung và từ sổ Nhật ký chung sẽ tự động lên Sổ cái TK 632. Số liệu trên các Sổ chi tiết của TK 632 phải được kiểm tra đối chiếu với số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung. Mọi sai sót phát hiện trong quá trình kiểm tra, đối chiếu số liệu phải được sửa chữa kịp thời theo đúng các phương pháp sửa chữa sai sót quy định trong chế độ kế toán. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632-Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ KH Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 HD4 TTTT XMBS-KC12364 Clinker 15415 10 298 321 225 31/12 HD4 TTTT XMBS-KC12364 Xi măng bột PCB 30 15416 6 237 948 641 31/12 HD4 TTTT XMBS-KC12364 Xi măng bột PC40 15416 5 934 353 307 31/12 HD4 TTTT XMBS-KC12364 Xi măng bao PC40 15512 23 567 892 511 31/12 HD5 TTTT XMBS-KC12364 Xi măng bao PCB30 15511 36 299 781 750 31/12 PKT K/C GV bán xi măng bao 632211→9111121 9111121 59 867 674 261 31/12 PKT K/C GV bán xi măng bột 632212→9111122 9111122 12 172 301948 31/12 PKT K/C GV hàng bán clinker tiêu thụ 632222→9111123 9111123 10 298 321 225 Tổng phát sinh nợ: 82 338 297 434 Tổng phát sinh có: 82 338 297 434 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.7: Sổ cái TK 632-Giá vốn hàng bán 2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 2.3.2.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng * Nội dung chung Công ty CP Xi măng Bút Sơn là một Công ty tương đối lớn trong Tổng Công ty Xi măng Việt Nam và mạng lưới tiêu thụ của Công ty cũng do Tổng Công ty phân công và địa bàn tiêu thụ chủ yếu của Công ty là các tỉnh phía Bắc. Chi phí bán hàng của Công ty trong kỳ không nhỏ và đỏi hỏi công tác quản lý phải được tổ chức một cách chặt chẽ, hợp lý ngay từ khâu chứng từ ban đầu. Chi phí bán hàng của Công ty là các chi phí liên quan đến việc bán hàng bao gồm: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí hao hụt, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí bán hàng sau khi được tập hợp chung cho sản phẩm tiêu thụ, đến cuối kỳ theo quy định của Công ty, chi phí bán hàng sẽ được phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ. * Chứng từ sử dụng Căn cứ để hạch toán chi phí bán hàng là phiếu chi, Bảng tính lương và BHXH, Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảng trích khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác có liên quan. * Tài khoản sử dụng Chi phí bán hàng của Công ty được hạch toán trên TK 641-Chi phí bán hàng. Và tài khoản này được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, cụ thể như quy định hiện hành của Bộ Tài chính. 2.3.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng * Kế toán chi phí nhân viên Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ, Công ty CP Xi măng Bút Sơn đã áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm căn cứ trên đơn giá ban hành của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam. Đơn giá này được chia làm hai loại đó là: Đơn giá lần đầu được căn cứ trên đơn giá tiền lương của Tổng Công ty và đơn giá lần hai dựa trên sản lượng tiêu thụ sản phẩm, bán thành phẩm của cả năm (Công ty sẽ trình tổng sản lượng tiêu thụ và đơn giá phù hợp để Tổng Công ty duyệt, sau đó tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên gọi là lương bổ sung), mục đích là để điểu chỉnh tiền lương cán bộ công nhân viên trong Công ty trong những tháng mà sản lượng tiêu thụ không như kế hoạch do cả nhân tố chủ quan và khách quan. Hàng tháng, kế toán tính số tiền lương, các khoản trích theo lương được tính vào chi phí nhân viên bán hàng như sau: F = Q x ĐG Tổng quỹ lương sản phẩm trong toàn Công ty được xác định theo công thức: Trong đó: F là tổng quỹ lương của toàn Công ty Q là tổng sản lượng tiêu thụ ĐQ là đơn giá tiền lương Tiền lương được phân phối cho người lao động qua hai vòng: Vòng 1: Trả lương theo hệ số lương cố định bằng 1 và theo hệ số mức lương được xếp tại Nghị định 26/CP của Chính phủ, cùng với các hệ số phụ cấp chức vụ, hệ số trách nhiệm, phụ cấp ca 3, phụ cấp khu vực và ngày công thực tế. Mục đích của việc xác định tiền lương vòng 1 là để tính ra số tiền BHXH, BHYT tính vào chi phí nhân viên bán hàng. Khi nhận được Bảng thanh toán lương từ phòng Tổ chức- Lao động, kế toán sẽ tiến hành phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo tỉ lệ như sau: - Trích quỹ BHXH 20% tổng số tiền lương cơ bản phân phối ở vòng 1: 15% Công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% được trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động. - Trích quỹ BHYT 3% trên tổng số tiền lương cán bộ phân phối ở vòng 1: 2% Công ty phải chịu tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 1% được trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động - Trích KPCĐ theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động gồm: tiền lương vòng 1, tiền lương vòng 2 và tiền lương bổ sung (nếu có) và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Những khoản trợ cấp trong các trường hợp ốm đau thai sản của nữ công nhân viên, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… được tính toán trên cơ sở mức lương được phân phối ở vòng 1 và theo quy định của Nghị định 26/CP. Vòng 2: Trả lương theo chức danh công việc, quỹ lương phân phối vòng 2 là phần còn lại của quỹ lương sản phẩm thực hiện được trong tháng, sau khi trừ đi quỹ lương đã chi trả ở vòng 1, trừ số phải trích vào quỹ dự phòng (gọi tắt là Fdpct) không qúa 10% tổng quỹ lương và số phải trích vào quỹ khen thưởng cũng không quá 10%. Việc trả lương vòng 2 được căn cứ vào mức độ phức tạp, yêu cầu trách nhiệm, mức độ hoàn thành công việc được giao và số ngày công thực tế của người lao động, không phụ thuộc vào hệ số lương được xếp theo Nghị định 26/CP. Ngoài ra, trong trường hợp khi quyết toán quý, sáu tháng hoặc quyết toán năm, nếu vẫn còn quỹ lương thì Công ty sẽ tiến hành phân phối lương bổ sung cho người lao động như phân phối ở vòng 2. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12/2007 STT Diễn giải Số LĐ Phân bổ Tiền ăn ca LTG Lương lễ phép Lương độc hại Tiền lương SP KPCĐ BHXH BHYT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 I Bộ phận QlXN 302 136 236 944 2 304 358 13 189 552 3 950 057 907 81 304 913 45 612 235 4 146 220 II Công nhân TT ……….. - Sản xuất xi măng bột + bao - Sản xuất khác 653 ….. 87 267 213 672 819 ……. 33 789 968 99 326 791 4 123 314 ………. 598 687 1 987 996 21 956 347 ………. 3 652 114 10 951 342 7 921 511 816 ………… 999 978 986 3 961 827 904 159 563 124 …….. 19 997 983 80 312 624 91 254 831 ……. 11 865 941 44 234 687 8 391 421 ……….. 1 397 225 3 989 657 III Quản lý PX …………… - Sản xuất xi măng bột + bao - Sản xuất khác 57 ….. 9 25 32 938 647 …….. 6 978 968 16 121 316 389 967 ……… 61 738 188 215 2 141 357 ………. 341 268 1 074 135 699 978 582 ……….. 110 685 914 332 674 185 12 821 957 ……… 2 198 657 6 640 713 7 513 246 ………. 1 213 357 3 752 123 677 517 ………. 119 114 338 919 IV CB kinh doanh 74 33 382 563 564 644 3 231 877 998 967 873 19 922 396 11 176 508 1 015 961 Cộng 1086 …. …… ….... …... …… …….. …... Biểu 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tài khoản sử dụng Để hạch toán chi phí nhân viên bán hàng, Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết của TK 6411-Chi phí nhân viên: TK 64111-Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp TK 64113- Bảo hiểm xã hội TK 64114- Bảo hiểm y tế TK 64115- Kinh phí công đoàn Kế toán chi tiết chi phí nhân viên bán hàng Việc tính toán lương cho cán bộ công nhân viên tại Công ty sẽ do phòng Tổ chức-Lao động thực hiện. Sau đó sẽ chuyển các chứng từ cần thiết cho phòng Kế toán hạch toán. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 64111-Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ KH Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT_CTHT Hạch toán chi phí tiền lương SP 334111 998 967 873 31/12 PKT_CTHT Hạch toán chi phí tiền ăn ca 334114 33 382 563 31/12 PKT_CTHT Hạch toán tiền độc hại 334117 3 231 877 31/12 PKT_CTHT Hạch toán tiền lương lễ phép, hội họp 344112 564 644 31/12 PKT K/C CPBH 64111→9111121 9111121 1 036 146 957 Tổng phát sinh nợ: 1 036 146 957 Tổng phát sinh có: 1 036 146 957 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.9: Sổ chi tiết TK 64111-Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp * Kế toán chi phí khấu hao Phương pháp tính khấu hao Hiện nay, Công ty CP Xi măng Bút Sơn áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng để tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, dựa trên tỷ lệ khấu hao và nguyên giá TSCĐ, kế toán xác định mức khấu hao bình quân tháng theo công thức: Mức khấu hao năm 12 = Mức khấu hao tháng Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao năm Ví dụ: Đối với TSCĐ là nhà Trung tâm văn phòng tiêu thụ tại phòng Kinh doanh-Tiêu thụ có nguyên giá là 931 385 964 đồng, tỷ lệ khấu hao 10%. Theo phương pháp khấu hao đã trình bày ở trên thì: Mức khấu hao năm là: 931 385 964 x 10% = 93 138 596,4 (đồng) Mức khấu hao tháng là: = 7 761 549,7 (đồng) 93 138 596,4 12 Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THEO BỘ PHẬN Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2007 STT Tên TS Số thẻ Ngày tính KH Tỷ lệ K.hao Năm (%) Nguyên giá Giá trị KH trong kỳ Giá trị KH lũy kế Giá trị còn lại ... …… ……. ……. ……… ………. ………… ………… …….. Phòng ĐHTT ….. ……….. …… ……… ……….. ………… ………. ………. ………. 59 Vách ngăn phòng điều khiển nhà ĐHTT 2112.14.001 01/01/2004 10 52 348 291 436 235,76 19 630 574 32 717 717 …… ……. ………. ………. ……….. ………… …… ……. …… 61 Hệ thống camera lò nung 2113.14.001 01/01/2004 20 1 422 566 554 23 709 442,57 900 959 765 521 606 789 ….. ……….. …….. ……….. ……. …….. ……….. ………… …….. Phòng KDTT 129 Nhà trung tâm văn phòng tiêu thụ 2112.26.001 01/01/2004 10 931 385 964 7 761 549,7 320 590 652 610 795 312 …. ……… ……….. ……….. ….. ……….. ………. ……….. ……… 261 Hệ thống mạng nội bộ phần tiêu thụ 2115.26.011 01/01/2004 33 350 011 879 9 625 326,7 285 689 674 64 322 205 ….. ……….. ……….. ……… ……. ………. ………. ……….. …………. Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu Biểu 2.10: Bảng tính khấu hao TSCĐ theo bộ phận Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 6414-Chi phí khấu hao TSCĐ để hạch toán khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng. Tài khoản này được chi tiết như sau: TK 64141-Chi phí khấu hao cơ bản của TSCĐ TK 64142-Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Kế toán chi tiết chi phí khấu hao Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến việc tính khấu hao TSCĐ, kế toán TSCĐ tiến hành hạch toán chi phí khấu hao bằng cách cập nhật các chứng từ cần thiết vào máy. Tổng Công ty Xi măng Việt Nam Công ty Xi măng Bút Sơn SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 64141-Chi phí khấu hao cơ bản TSCĐ cho BPBH Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007 Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ KH Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 PKT29_CTHT Trích KH nhà cửa, vật kiến trúc 21412 103 518 819 31/12 PKT29_CTHT Trích KH máy móc, thiết bị CC 21413 4 727 142 31/12 PKT29_CTHT Trích KH thiết bị, dây truyền chính 21413 11 503 369 31/12 PKT29_CTHT Trích KH phương tiện VT, VTD 21414 19 766 332 31/12 PKT29_CTHT Trích KH thiết bị, dụng cụ quản lý 21415 4 416 164 31/12 PKT29_CTHT Trích KH TSCĐVH thương hiệu 21438 315 789 473 31/12 PKT K/C CPBH 64141→9111121 9111121 459 721 299 Tổng phát sinh nợ: 459 721 299 Tổng phát sinh có: 459 721 299 Số dư cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK 64141-Chi phí khấu hao cơ bản TSCĐ cho BPBH Các khoản chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ, đồ dùng, chi phí hao hụt, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác được hạch toán theo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10743.doc
Tài liệu liên quan