MỞ ĐẦU 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế: 3
1.1.1. Khái niệm: 3
1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế 3
1.1.3. Một số loại thuế thông thường 4
1.2. Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính 20
1.2.1. Chuẩn bị kiểm toán 20
1.2.2. Thực hiện kiểm toán 25
Chương 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 30
2.1. Khái quát về công ty TNHH Kiểm toán Tâm Việt – Chi nhánh Đồng Nai 30
2.1.1. Giới thiệu về Công ty 30
2.1.2. Các dịch vụ cung cấp 31
2.1.3. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động của Công ty 32
2.1.5. Đặc điểm về hệ thống hồ sơ kiểm toán 34
2.2. Thực tế kiểm toán kế toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty 36
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 36
2.2.2. Thực hiện kiểm toán 69
2.2.3. Kết thúc kiểm toán 92
Chương 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT – CN ĐỒNG NAI. 95
3.1. Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động của công ty 95
3.1.1. Thuận lợi 95
3.1.2. Khó khăn 95
3.2. Một số nhận xét về quá trình kiểm toán thuế do công ty thực hiện 96
3.2.1. Ưu điểm: 96
3.2.2. Nhược điểm 96
3.3. Một số kiến nghị 97
KẾT LUẬN 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
111 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính - Kiểm toán kế toán thuế tại công ty TNHH kiểm toán tâm việt – chi nhánh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản xuất kinh doanh của đơn vị. Bộ phận kiểm soát nội bộ được thiết lập và quản lý chặt chẽ. Hàng tháng BGĐ đơn vị đều tổ chức cuộc họp để nắm bắt tình hình thực tế và đề ra các biện pháp giải quyết vướng mắc.
Bộ phận kế toán được phân chia trách nhiệm riêng rẽ, không kiêm nhiệm nhiều công việc tránh chồng chéo lên nhau. Kế toán trưởng tổ chức, giám sát hoạt động kế toán thống kê. Kế toán tổng hợp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và kiểm tra báo cáo tài chính. Thủ quỹ thực hiện việc thu chi tiền mặt theo sự phê duyệt, bảo quản và lưu trữ các chứng từ kế toán theo quy định. Phòng kế toán được xây dựng có các phần hành chi tiết sau: kế toán tài chính-tín dụng, kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng, kế toán thanh toán, kế toán xuất nhập khẩu, kế toán lương, kế toán vật tư, kế toán tài sản cố định, kế toán giá thành, kế toán tiêu thụ, kế toán nguồn vốn.
* Đối với công ty Dệt sợi HK:
Công ty liên doanh Dệt sợi HK thành phần BGĐ như sau: Tổng giám đốc là người Đài Loan, Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng là người Việt Nam. Các phòng ban gồm phòng hành chính, phòng kế toán, phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng vật tư. Cơ cấu tổ chức theo mô hình tập trung, đứng đầu là Tổng giám đốc, giúp việc là phó tổng giám đốc, nhưng chức năng các phòng ban còn chưa rõ ràng, còn chồng chéo lên nhau.
Bộ máy kế toán gồm kế toán trưởng, là người nhiều năm kinh nghiệm đã công tác tại công ty 14 năm, kế toán vật tư – công nợ phải trả, kế toán thuế - ngân hàng, kế toán tiêu thụ - công nợ phải thu, kế toán thanh toán công nợ, kế toán thống kê.
2.2.1.3.2. Tìm hiểu chính sách kế toán của đơn vị
* Đối với công ty Thép MN:
- Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
- Đơn vị áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 đã được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Thuế hiện hành: Tài sản thuế và các khoản thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằng số tiền dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, dựa trên các mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
- Thuế thu nhập hoãn lại: Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích lập báo cáo tài chính. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
* Đối với công ty Dệt sợi HK:
- Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty sử dụng chế độ kế toán Việt Nam được quy định tại QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và các thông tư sửa đổi, bổ sung của BTC.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại: Chi phí thuế TNDN hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.
2.2.1.4. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ
KTV yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu về BCTC và tiến hành phân tích sơ bộ tính thích hợp, phân tích xu hướng biến động, đánh giá xem xét xem có những biến động bất thường xảy ra không. Các tài liệu KTV cần gồm: ( theo mẫu A240)
Tiền
- Giấy báo số dư ngân hàng (hoặc xác nhận của ngân hàng) và giải thích chênh lệch (nếu có) tại ngày 31/12/2010
- Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt tại ngày 31/12/2010
Các khoản phải thu
- Danh mục các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác tại ngày 31/12/2010
- Các Biên bản đối chiếu công nợ phải thu tại ngày 31/12/2010
- Bảng phân tích tuổi nợ của các khoản nợ phải thu: dưới 1 năm, từ 1 năm đến dưới 2 năm, từ 2 năm đến dưới 3 năm, trên 3 năm. Chi tiết các khoản đã thanh toán sau ngày 31/12/2010 (nếu có) gồm: ngày thanh toán, chứng từ tham chiếu, số tiền thanh toán.
- Danh mục nợ phải thu đã được lập dự phòng tại ngày 31/12/2010 và quyết định xóa sổ nợ phải thu khó đòi trong năm/kỳ (nếu có).
Hàng tồn kho
- Danh mục hàng tồn kho cuối ngày 31/12/2010
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho tại ngày 31/12/2010
- Bảng giải trình chênh lệch giữa số liệu kiểm kê và số liệu trên sổ sách (nếu có).
- Các Biên bản xác nhận hàng gửi bán tại ngày 31/12/2010
- Danh mục hàng tồn kho đã lập dự phòng tại ngày 31/12/2010
Chi phí trả trước
- Chính sách phân bổ các loại chi phí trả trước.
- Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn trong năm/kỳ.
Tài sản cố định, tài sản thuê tài chính, bất động sản đầu tư
- Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình.
- Danh mục TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2010
- Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình tại ngày 31/12/2010 (nếu có)
- Bảng chi tiết tình hình biến động tăng, giảm từng loại TSCĐ hữu hình trong năm/kỳ như trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính gồm: Nhà xưởng, vật kiến trúc; Máy móc thiết bị; Phương tiện vận tải, truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý, TSCĐ khác,….
- Danh mục TSCĐ tăng, giảm trong năm/kỳ và các chứng từ liên quan đến TSCĐ tăng, giảm.
- Lãi/(lỗ) của việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các chứng từ liên quan đến sự phê duyệt của cấp có thẩm quyền, phiếu thu tiền hoặc giấy báo Có ngân hàng
- Chính sách kế toán về thời gian/tỷ lệ khấu hao TSCĐ thuê tài chính.
- Danh mục TSCĐ thuê tài chính tại ngày 31/12/2010
- Bảng tình hình biến động tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính năm/kỳ như trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính gồm: Máy móc thiết bị; Phương tiện vận tải, truyền dẫn; Thiết bị, dụng cụ quản lý, TSCĐ khác,…
- Danh mục TSCĐ thuê tài chính tăng, giảm trong năm/kỳ và các chứng từ liên quan đến TSCĐ tăng, giảm.
Thuế thu nhập hoãn lại
- Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời chịu thuế và chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng.
- Kế hoạch chuyển lỗ của những khoản lỗ phát sinh trong các năm trước và năm nay/kỳ này.
- Bảng tính tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Phải trả người bán
- Danh mục các khoản phải trả cho người bán tại ngày 31/12/2010
- Các Biên bản đối chiếu nợ phải trả cho người bán tại ngày 31/12/2010
- Danh mục các khoản đã thanh toán sau ngày 31/12/2010 (nếu có) gồm: ngày thanh toán, chứng từ tham chiếu, số tiền thanh toán.
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế GTGT và các loại thuế khác (nếu có).
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế năm gần nhất.
- Biên bản thanh tra thuế gần nhất (nếu có).
- Bảng tổng hợp các loại thuế phải nộp trong năm.
Phải trả người lao động
- Các tài liệu liên quan đến quỹ lương được phép chi trong năm/kỳ (nếu có).
- Các quyết định tăng, giảm lương của nhân viên trong năm/kỳ.
Các khoản vay và nợ
- Danh mục các khoản vay (cả ngắn và dài hạn) bao gồm: tên đơn vị cho vay (công ty/ngân hàng), hạn mức vay, thời hạn vay, các biện pháp đảm bảo, lãi suất, số dư tiền vay tại ngày 31/12/2010; lãi vay phải trả trong năm/kỳ.
- Thư xác nhận các khoản vay và nợ tại ngày 31/12/2010
- Bảng biến động các khoản vay và nợ thuê tài chính, nợ dài hạn trong năm
Dự phòng phải trả
- Chính sách của Công ty liên quan đến bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp.
- Các tài liệu liên quan đến việc tái cơ cấu doanh nghiệp, Bảng ước tính chi phí cho việc tái cơ cấu.
- Các hợp đồng có rủi ro lớn.
- Bảng tổng hợp các khoản dự phòng nợ phải trả trong năm (dự phòng chi phí bảo hành)
Vốn chủ sở hữu
- Bảng đối chiếu tình hình biến động của vốn chủ sở hữu trong năm
- Chi tiết vốn điều lệ/pháp định và những tài liệu liên quan chứng minh tình hình biến động (nếu có) về vốn điều lệ/pháp định của Công ty trong năm
- Các quyết định hoặc biên bản của Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên về phân phối lợi nhuận sau thuế trong năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Bảng liệt kê doanh thu hàng tháng/quí cho từng loại sản phẩm, dịch vụ.
Giá vốn hàng bán
- Bảng liệt kê giá vốn hàng bán theo khoản mục hàng tháng/quý .
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN
- Chi tiết Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp hàng tháng/quí theo từng khoản mục chi phí (ví dụ: tiền điện, nước, điện thoại, lương nhân viên, chi phí khấu hao,…).
Thu nhập và chi phí hoạt động tài chính
- Chi tiết các khoản thu nhập và chi phí tài chính trong năm/kỳ.
Thu nhập và chi phí khác
- Chi tiết các khoản thu nhập và chi phí khác trong năm/kỳ.
Giao dịch với các bên liên quan
- Chi tiết thu nhập của các thành viên trong Ban lãnh đạo Công ty (gồm Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng) trong năm/kỳ.
- Bảng liệt kê các nghiệp vụ phát sinh trong năm/kỳ và nợ phải thu, phải trả tại ngày 31/12/2010 với Ban lãnh đạo Công ty (gồm Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng) và các thành viên ruột thịt của Ban lãnh đạo Công ty (gồm bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột).
- Bảng liệt kê các bên liên quan khác (bao gồm: các công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết ở Công ty và các thành viên trong gia đình có quan hệ họ hàng thân thuộc của họ, các doanh nghiệp do các nhân viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu quyết của Công ty và các thành viên ruột thịt của họ). Bảng chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong năm/kỳ và nợ phải thu, phải trả tại ngày 31/12/2010 với các bên liên quan khác này.
Công ty Thép MN là khách hàng năm đầu tiên kiểm toán của Công ty nên kiểm toán viên thực hiện đối chiếu số dư đầu năm 2010 với số dư cuối năm 2009 đã kiểm toán. Kiểm toán viên kết luận không có chênh lệch, vậy số dư đầu năm 2010 trên báo cáo tài chính năm 2010 là chính xác. Tuy công ty Dệt sợi HK là khách hàng truyền thống của Công ty nhưng Công ty vẫn thực hiện thủ tục trên nhằm đảm bảo số liệu trên báo cáo tài chính cột số dư đầu kỳ là chính xác.
Để nắm rõ hơn tình hình tài chính của công ty, kiểm toán viên tiến hành phân tích sơ bộ báo cáo tài chính chủ yếu là phân tích Bảng cân đối kế toán và phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh:
* Đối với công ty Thép MN:
Chỉ tiêu
31/12/2010
01/01/2010
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
186.108.440.800
171.457.156.700
14.651.284.100
8,55
I – Tiền và các khoản tương đương tiền
18.452.706.272
2.250.980.653
18.452.481.170
819,75
1. Tiền
12.452.706.272
2.250.980.653
12.452.481.170
553,2
2. Các khoản tương đương tiền
6.000.000.000
-
6.000.000.000
-
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
67.628.215.535
5.773.422.274
61.854.793.261
1.071,4
IV. Hàng tồn kho
99.769.269.830
110.771.005.384
( 1.100.173.555)
(9,93)
V. Tài sản ngắn hạn khác
258.249.121
661.748.424
(403.499.303)
(60,97)
2. Thuế GTGT được khấu trừ
228.249.121
650.377.789
(422.128.668)
(64,91)
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
-
11.370.635
(11.370.635)
(100)
5. Tài sản ngắn hạn khác
30.000.000
-
30.000.000
-
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
14.485.089.196
14.894.610.620
(409.521.424)
(2,75)
II. Tài sản cố định
14.360.713.615
14.894.610.620
(533.897.005)
(3,58)
V. Tài sản ngắn hạn khác
124.357.581
-
124.357.581
-
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
124.357.581
-
124.357.581
-
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
200.593.530.000
186.351.767.300
14.241.762.680
7,64
Bảng 2.1: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Thép MN
Chỉ tiêu
31/12/2010
01/01/2010
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ
55.322.974.819
42.892.269.131
12.430.705.690
28,98
I. Nợ ngắn hạn
55.063.148.960
42.625.504.858
12.437.695.510
29,18
2. Phải trả người bán
36.499.341.321
29.863.575.715
6.635.765.606
22,22
3. Người mua trả tiền trước
2.366.835.788
482.837.672
1.883.998.116
390,19
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5.978.172.143
3.597.614.386
2.380.557.757
66,17
5. Phải trả người lao động
5.325.531.159
4.979.721.928
345.809.231
6,94
6. Chi phí phải trả
60.000.000
244.049.565
(184.049.565)
(75,41)
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
3.539.599.368
2.613.551.147
926.048.221
35,43
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
1.293.669.184
844.154.445
449.514.739
53,25
II. Nợ dài hạn
259.825.859
266.764.273
(6.938.414)
(2,60)
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
145.270.555.181
143.459.498.169
1.811.057.012
1,26
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
200.593.530.000
186.351.767.300
14.241.762.680
7,64
Bảng 2.2: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty Thép MN
Chỉ tiêu
31/12/2010
TL trên DTT (%)
31/12/2009
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
1. DT bán hàng và cung cấp DV
855.592.812.441
1.060.752.037.233
(205.159.224.800)
(19,34)
2.Các khoản giảm trừ DT
1.547.382.440
643.315.790
904.066.650
140,53
3. DT thuần
854.045.430.001
100
1.060.108.721.443
(206.063.291.400)
(19,44)
4. GV hàng bán
801.668.696.003
93,87
985.919.729.600
(184.251.033.600)
(18.69)
5. LN gộp
52.376.733.998
6,13
74.188.991.843
(218.122,578.500)
(29,4)
6. DT hoạt động tài chính
3.452.416.969
0,4
81.436.985
3.370.979.984
4139,4
7. CP tài chính
4.748.582.894
0,56
5.910.753.251
(1.162.170.357)
(19.66)
- Chi phí lãi vay
552.647.000
-
552.647.000
-
8. CP bán hàng
988.836.136
0,16
309.892.576
678.943.560
219,09
9. CP quản lý DN
13.047.743.603
1,53
12.585.304.009
462.439.594
3,67
10. LNT từ HĐ KD
37.043.988.334
4,3
55.464.478.992
(18.420.490.660)
(33,21)
11. Thu nhập khác
239.973.841
0,028
269.484.081
(29.510.240)
(10,95)
12. Chi phí khác
766.203.629
0,09
1.202.069.723
(435.866.094)
(36,26)
13. LN khác
(526.229.788)
(0,06)
(932.585.642)
406.355.854
(43,57)
14. LN trước thuế
36.517.758.546
4,28
54.531.893.350
(18.014.134.800)
(33,03)
15. CP thuế TNDN hiện hành
9.326.968.016
1,09
7.286.382.700
2.040.585.316
28
16. CP thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
-
17. LN sau thuế
27.980.904.059
3,27
47.245.510.650
(19.264.606.590)
(40,78)
Bảng 2.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thép MN
Hệ số
Công thức áp dụng
Năm 2010
Năm 2009
Biến động
Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành
TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
3,38
4,02
(0,64)
Hệ số thanh toán nhanh
(TS ngắn hạn - HTK)/Nợ ngắn hạn
1,57
1,42
0,15
Hệ số thanh toán bằng tiền
Tiền/Nợ ngắn hạn
0,335
0,053
0,282
Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
(DTT/Phải thu KH)*365
4.840,04
153.046,41
(148.206,37)
Vòng quay HTK
(Giá vốn hàng bán/HTK)*365
2.932,86
3.248,69
(315,83)
Vòng quay vốn lưu động
DTT/(TS ngắn hạn-Nợ ngắn hạn)
6,52
8,23
(1,71)
Hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất LN gộp
Lãi gộp/DTT
0,0613
0,07
(0,0087)
Tỷ suất LNT
LN sau thuế/DTT
0,0327
0,045
(0,0123)
DT trên tổng TS
DTT/Tổng TS
4,26
5,69
(1,43)
Tỷ suất sinh lời trên TS
(LN trước thuế+CP lãi vay)/Tổng tài sản
0,184
0,293
(0,108)
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH
(LN trước thuế cho cổ đông thường) /VCSH thuờng
0,72
0,77
(0,05)
Hệ số nợ
Nợ DH trên VCSH
Nợ dài hạn/Vốn CSH
0,0018
0,0019
(0,0001)
Tổng nợ trên VCSH
Nợ phải trả/Vốn CSH
0,38
0,30
0,08
Nợ DH trên tổng TS
Nợ dài hạn/ Tổng TS
0,00130
0,00143
(0,00013)
Tổng nợ trên tổng TS
Nợ phải trả/ Tổng TS
0,28
0,23
0,05
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp phân tích hệ số theo mẫu A510 của công ty Thép MN
Công ty Thép MN có hệ số thanh toán nhanh cao (1,57 lần), tiền và các khoản tương đương tiền năm 2010 cao hơn năm 2009 819,75% do năm 2010 công ty tăng vốn điều lệ từ 100.000.000.000 đồng lên 115.000.000.000 đồng. Việc tăng vốn do nhu cầu mở rộng sản xuất, thực hiện dự án di dời nhà máy cán thép đến KCN Nhơn Trạch và đầu tư, nâng cấp, đổi mới dây chuyền sản xuất cán thép công suất 180 ngàn tấn/năm nhằm giảm lượng tiêu hao phôi thép, có tác động làm hệ số khả năng sinh lời năm 2010 giảm nhẹ so với năm 2009. Nguyên nhân là từ khủng hoảng nguyên liệu đầu vào ngành thép, đơn vị phải dừng sản xuất nhiều ngày nhưng vẫn đảm bảo trả lương cho công nhân chờ việc. Bên cạnh đó, đơn vị cũng phải cạnh trạnh từ các công ty trong ngành và nhà cung cấp giá rẻ từ Trung Quốc, do đó doanh thu thuần giảm 19,44%, việc tích cực đẩy mạnh công tác tiếp thị, bán hàng đã làm chi phí bán hàng tăng gấp 3 lần, chi phí quản lý tăng 3,67%, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tăng 28%.
Hệ số nợ đơn vị tăng (0,05 lần) do sử dụng đòn bẩy tài chính, đơn vị đã tiến hành vay ngân hàng làm phát sinh chi phí lãi vay 552.647.000 đồng trong năm 2010, tuy nhiên hệ số nợ không quá cao, không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đơn vị cũng tăng vòng quay vốn nhằm giảm chi phí tài chính 19,66%.
Qua phân tích sơ bộ, năm 2010 đơn vị có doanh thu giảm, chi phí tăng nhưng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tăng 28% so với năm 2009. Nguyên nhân là năm 2009 đơn vị được chuyển lỗ từ năm 2008 và thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo Nghị Quyết CP 30/2008/NĐ-CP giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2009. Năm 2010 đơn vị áp dụng thuế suất 25% theo quy định hiện hành và lỗ năm 2008 đã được chuyển lỗ hết năm 2009 nên năm 2010 không điều chỉnh giảm những khoản lỗ này.
* Đối với công ty Dệt sợi HK:
Chỉ tiêu
31/12/2010
01/01/2010
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
72.977.115.629
82.584.792.584
(9.607.676.955)
(11,63)
I – Tiền và các khoản tương đương tiền
2.551.004.576
3.176.410.200
(625.405.624)
(19,69)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
34.357.839.087
41.719.904.138
(7.362.065.051)
(17,65)
IV. Hàng tồn kho
34.963.904.464
37.251.454.273
( 2.287.549.809)
(6,14)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1.104.367.502
437.023.973
667.343.529
152,7
2. Thuế GTGT được khấu trừ
148.126.151
-
148.126.151
-
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
956.241.351
437.023.973
519.217.378
118,8
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
24.074.445.392
25.769.866.235
(1.695.420.843)
(6,58)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
97.051.561.021
108.354.658.819
(11.303.097.798)
(10,43)
Bảng 2.5: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Dệt sợi HK
Chỉ tiêu
31/12/2010
01/01/2010
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ
32.745.487.770
48.315.701.706
(15.570.213.936)
(32,23)
I. Nợ ngắn hạn
32.745.487.770
48.315.701.706
(15.570.213.936)
(32,23)
1. Vay và nợ ngắn hạn
19.501.765.308
24.590.631.742
(5.088.866.434)
(20,69)
2. Phải trả người bán
5.698.574.560
21.336.039.251
(15.637.464.691)
(73,29)
3. Người mua trả tiền trước
-
60.000.000
(60.000.000)
(100)
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
165.754.607
1.964.045.806
(1.798.291.199)
(91,56)
5. Phải trả người lao động
341.523.795
339.399.907
2.123.888
0,626
6. Chi phí phải trả
-
-
-
-
7. Phải trả nội bộ
-
-
-
-
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD
-
-
-
-
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
5.616.309.050
8.900.630
5.607.408.420
630.000
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
-
-
-
-
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
1.421.560.450
16.684.370
1.404.876.080
8.420
II. Nợ dài hạn
-
-
-
-
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
64.306.073.251
60.038.957.113
4.267.116.138
7,11
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
97.051.561.021
108.354.658.819
(11.303.097.798)
(10,43)
Bảng 2.6: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty Dệt sợi HK
Chỉ tiêu
31/12/2010
TL/ DTT (%)
31/12/2009
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
1. DT bán hàng và cung cấp DV
170.528.097.735
187.874.991.666
(17.346.893.931)
(9,23)
2.Các khoản giảm trừ DT
-
62.287.309
(62.287.309)
(100)
3. DT thuần
170.528.097.735
100
187.812.704.357
(17.284.606.622)
(9,203)
4. GV hàng bán
159.499.384.609
93,533
171.232.905.500
(11.733.520.891)
(6,85)
5. LN gộp
11.028.713.126
6,467
16.579.798.857
(5.551.085.731)
(33,48)
6. DT hoạt động tài chính
412.171.810
0,242
275.886.909
136.284.901
49,4
7. CP tài chính
4.402.473.283
2,582
1.396.867.703
(3.005.605.580)
215,17
- Chi phí lãi vay
1.571.079.855
0,921
1.090.131.103
480.948.752
44,12
8. CP bán hàng
1.313.555.849
0,77
1.446.005.224
(132.449.375)
(9,16)
9. CP quản lý DN
1.961.294.328
1,15
1.915.796.472
45.497.856
2,37
10. LNT từ hoạt động kinh doanh
3.763.561.476
2,207
12.097.016.367
(8.333.454.891)
(68,9)
11. Thu nhập khác
333.490.255
0,196
580.155.841
(246.665.586)
(42,52)
12. Chi phí khác
17.861.309
0,011
627.837.786
(609.976.477)
(97,16)
13. LN khác
315.628.946
0,185
(47.681.945)
363.310.891
(761,9)
14. LN trước thuế
4.079.190.422
2,392
12.049.334.422
(7.970.144.000)
(66,15)
15. CP thuế TN DN hiện hành
1.307.135.560
0,767
2.409.866.884
(1.102.731.324)
(45,76)
16. CP thuế TN DN hoãn lại
(75.000.000)
-
-
-
-
17. LN sau thuế
2.847.054.862
1,67
9.639.467.538
(6.792.412.676)
(70,46)
Bảng 2.7: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Dệt sợi HK
Hệ số
Công thức áp dụng
Năm 2010
Năm 2009
Biến động
Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán hiện hành
TS ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
2,23
2,52
(0,29)
Hệ số thanh toán nhanh
(TS ngắn hạn - HTK)/Nợ ngắn hạn
1,16
1,38
(0,22)
Hệ số thanh toán bằng tiền
Tiền/Nợ ngắn hạn
0,11
0,11
-
Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
(DT/Phải thu KH)*365
5,04
4,86
0,18
Vòng quay HTK
(Giá vốn hàng bán/HTK)*365
4,88
5,04
(0,16)
Vòng quay vốn lưu động
DT/(TS ngắn hạn-Nợ ngắn hạn)
4,24
5,48
(1,24)
Hệ số khả năng sinh lời
Tỷ suất LN gộp
Lãi gộp/DTT
0,06
0,09
(0,03)
Tỷ suất LNT
LN sau thuế/DTT
0,0167
0,0513
(0,0346)
DT trên tổng TS
DTT/Tổng TS
1,76
1,73
0,03
Tỷ suất sinh lời trên TS
(LN trước thuế+CP lãi vay)/Tổng tài sản
0,06
0,12
(0,06)
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH
(LNTT cho cổ đông thường) /VCSH thuờng
0,1
0,3
(0,2)
Hệ số nợ
Tổng nợ trên VCSH
Nợ phải trả/Vốn CSH
0,51
0,8
(0,29)
Tổng nợ trên tổng TS
Nợ phải trả/ Tổng TS
0,34
0,45
(0,11)
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp phân tích hệ số theo mẫu A510 của công ty Dệt sợi HK
Công ty Dệt sợi HK có hệ số thanh toán hiện hành và hệ số thanh toán nhanh giảm do tài sản ngắn hạn giảm. Vòng quay khoản phải thu tăng lên cho thấy chính sách tín dụng của công ty có thay đổi. Khoản phải thu và doanh thu đều sụt giảm cho thấy thuế và các khoản phải nộp Nhà nước giảm.
2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên bằng cách phỏng vấn, quan sát và kiểm tra thực tế 03 thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ: Môi trường kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, giám sát các hoạt động kiểm soát và trả lời các câu hỏi theo mẫu A610 – Đánh giá chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
* Đối với công ty Thép MN:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TÂM VIỆT–CN Đồng Nai A610-MN
Tên
Ngày
Người thực hiện
xxx
xxx
Người soát xét
xxx
xxx
Tên khách hàng: Công ty Thép MN
Ngày khóa sổ: 31/12/2010
Nội dung: ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HỆ THỐNG
KSNB CỦA ĐƠN VỊ
A. MỤC TIÊU:
Đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN giúp KTV xác định sơ bộ nhân tố rủi ro, gian lận, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán.
B. NỘI DUNG CHÍNH:
Hệ thống KSNB ở cấp độ DN thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của DN. Do đó, hệ thống KSNB ở cấp độ DN đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của hệ thống KSNB. Hiểu biết tốt về hệ thống KSNB ở cấp độ DN sẽ cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá hệ thống KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét đoán chuyên môn của mình để đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ DN bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài liệu. Việc đánh giá này chỉ giới hạn trong 03 thành phần cấu thành của hệ thống KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình đánh giá rủi ro; và (3) Giám sát các hoạt động kiểm soát.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HT KSNB
Có
Không
Mô tả
TC
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1. Truyền thông và thực thi tính chính trực và giá trị đạo đức trong doanh nghiệp
- Có quy định về giá trị đạo đức và các giá trị này có được thông tin đến các bộ phận của DN không?
√
- Có quy định nào để giám sát việc tuân thủ các nguyên tắc về tính chính trực và giá trị đạo đức không?
√
- Các sai phạm về tính chính trực và giá trị đạo đức được xử lý như thế nào? Cách thức xử lý có được quy định rõ và áp dụng đúng đắn?
√
Quy định trong điều lệ công ty và thỏa ước lao động.
1.2. Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên
- Các nhà quản lý có danh tiếng hoặc bằng chứng về năng lực của họ không?
√
Nêu rõ trong bản thông tin DN.
- DN thường có thiên hướng thuê nhân viên có năng lực nhất hay nhân viên tốn ít chi phí nhất?
Có năng lực nhất.
- DN xử lý như thế nào đối với nhân viên không có năng lực?
Điều chuyển/ sa thải.
1.3. Phong cách điều hành và triết lý của các nhà quản lý doanh nghiệp
- Thái độ của các nhà quản lý DN đối với hệ thống KSNB?
√
Rõ ràng.
- Phương pháp tiếp cận của họ đối với rủi ro?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KLTN-20092011.doc
- KLTN-20092011.pdf