MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 3
1.1. Bằng chứng kiểm toán 3
1.1.1. Khái niệm 3
1.1.2. Phân loại 4
1.1.2.1. Theo nguồn gốc 4
1.1.2.2. Theo loại hình 4
1.1.3. Vai trò, tính chất 5
1.1.3.1. Vai trò 5
1.1.3.2. Tính chất 6
1.1.4. Quyết định của kiểm toán viên về việc thu thập bằng chứng kiểm toán 8
1.2. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán 9
1.2.1. Kiểm tra vật chất (kiểm kê) 9
1.2.2. Lấy xác nhận 10
1.2.3. Xác minh tài liệu 12
1.2.4. Quan sát 13
1.2.5. Phỏng vấn 14
1.2.6. Tính toán 15
1.2.7. Thủ tục phân tích 16
1.3. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt cần thu thập 19
1.4. Bằng chứng kiểm toán trong mối quan hệ với hồ sơ kiểm toán 20
PHẦN II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN 24
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) 24
2.1.1. Lịch sử hình thành Công ty 24
2.1.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 27
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 32
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kiểm toán 34
2.1.5.1. Đặc điểm về quy trình kiểm toán 34
2.1.5.2. Tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán 37
2.1.5.3. Hệ thống kiểm soát chất lượng tại Công ty 37
2.2. Thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) 39
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 39
2.2.1.1. Điều tra 39
2.2.1.2. Quan sát 46
2.2.1.3. Phân tích 47
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 56
2.2.2.1. Thu thập bằng chứng kiểm toán với khoản mục tiền 56
2.2.2.2. Thu thập bằng chứng kiểm toán với khoản mục doanh thu 66
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán 72
2.3. Đánh giá áp dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty kiểm toán A&C 75
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C) THỰC HIỆN 77
3.1. Bài học kinh nghiệm rút ra từ việc áp dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Công ty kiểm toán và tư vấn A&C. 77
3.1.1. Về chương trình kiểm toán 77
3.1.2. Về cách thu thập bằng chứng kiểm toán 81
3.1.3. Về cách ghi chép và lưu File 81
3.1.4. Về sử dụng ý kiến chuyên gia 81
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại A&C 83
3.2.1. Hạn chế mang tính khách quan 83
3.2.2. Hạn chế mang tính chủ quan 83
3.3. Định hướng chung về hoàn thiện thu thập bằng chứng kiểm toán tại A&C 85
3.4. Phương hướng hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại A&C 85
3.4.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch 85
3.4.1.1. Kiến nghị về xác định mức độ trọng yếu, rủi ro và số lượng bằng chứng kiểm toán cần thu thập. 85
3.4.1.2. Kiến nghị về áp dụng thủ tục phân tích 86
3.4.1.3. Về kỹ thuật kiểm tra vật chất 87
3.4.2. Trong giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán. 87
3.4.2.1. Kiến nghị về thực hiện chương trình kiểm toán của kiểm toán viên 87
3.4.2.2. Kiến nghị về việc lấy xác nhận của kiểm toán viên 88
3.4.2.3. Kiến nghị về chọn mẫu kiểm toán 88
3.4.2.4. Kiến nghị về đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ 89
3.4.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 89
KẾT LUẬN 90
97 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1918 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số của chỉ tiêu của số dư đầu kỳ với số cuối kỳ. Sau đó, kiểm toán viên sẽ đưa ra các kết luận về tình hình kinh doanh của đơn vị, xem xét mức tăng trưởng so với kế hoạch,. để từ đó xác định nguyên nhân chênh lệch của các chỉ tiêu, xem có phù hợp hay không.
Xác định mức trọng yếu: Việc xác định mức trọng yếu được quy định như sau:
Từ 5% đến 10% lợi nhuận trước thuế
Từ 0.5% đến 1% doanh thu
Từ 2% đến 4% tài sản ngắn hạn
Từ 2% đến 4% tổng tài sản.
Mức trọng yêú có thể thay đổi trong quá trình thực hiện kiểm toán các doanh nghiệp và phụ thuộc vào việc kiểm toán mang tính xét đoán nghề nghiệp của KTV.
Đánh giá rủi ro kiểm toán đối với số dư đầu năm của các khoản mục trên BCTC.
Lập chương trình kiểm toán
Xác định phương pháp kiểm toán: KTV phải cân nhắc xem có tin tưởng và dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng để kiểm toán hay không, lựa chọn cách thức kiểm tra và đưa ra mức độ kiểm tra chi tiết thích hợp sẽ phải tiến hành đối với mỗi sai sót tiềm tàng đang được xem xét. Công ty kiểm toán có thể sử dụng phương pháp kiểm toán như: Thực hiện kiểm tra các bước kiểm soát nhằm giảm bớt rủi ro thông qua các thủ tục kiểm tra, quan sát, phỏng vấn. Thực hiện kiểm tra chi tiết toàn bộ.
Xác định các thủ tục kiểm tra chi tiết: Nhóm kiểm toán sẽ tiến hành lập kế hoạch kiểm tra chi tiết cho từng cho từng số dư tài khoản cụ thể và sai sót tiềm tàng liên quan đến tài khoản đó.
Kế hoạch kiểm toán tổng hợp: Trưởng nhóm kiểm toán sẽ tiến hành công việc cuối cùng của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là tổng hợp kế hoạch kiểm toán.
Chứng kiến kiểm kê (nếu có): Kiểm toán viên sẽ thu thập các tài liệu, lập báo cáo kiểm kê, sau đó lưu vào hồ sơ kiểm toán.
Thực hiện kiểm toán tại khách hàng gồm: Họp triển khai: Nhóm kiểm toán họp với Ban Giám đốc, phòng kế toán và đại diện các phòng ban chức năng của khách hàng để thông qua về mục tiêu, nội dung kiểm toán, trách nhiệm của các bộ phận liên quan đến cuộc kiểm toán. Thực hiện kiểm toán: Theo sự phân công của nhóm trưởng, các thành viên thực hiện kiểm toán các phần hành được giao. Các thủ tục kiểm toán tại khách hàng: Tổng hợp số liệu, thu thập tài liệu, kiểm tra đối chiếu số liệu, kiểm tra chứng từ gốc, phỏng vấnSau khi hoàn thành mỗi phần hành, thành viên chuyển lại cho các nhóm trưởng kiểm tra, soát xét và tiếp tục hoàn thiện theo yêu cầu của nhóm trưởng. Kiểm toán viên điều hành (nếu có) sẽ xuống làm việc cùng nhóm kiểm toán vào ngày trước khi kết thúc kiểm toán tại khách hàng. Trưởng nhóm tổng hợp lại các nội dung tồn tại, các bút toán điều chỉnh và KTV điều hành soát xét trước khi họp với khách hàng. Cuối cùng, Họp kết thúc: Nhóm kiểm toán họp với Ban Giám đốc, phòng kế toán và đại diện các phòng ban chức năng của khách hàng để báo cáo kết quả kiểm toán, các vấn đề tồn tại, đề xuất xử lý, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Thống nhất các bút toán điều chỉnh với khách hàng.
Tổng hợp, lập báo cáo kiểm toán: Bước này được thực hiện tại văn phòng Công ty kiểm toán. Nhóm trưởng đọc lại hồ sơ kiểm toán, ghi nhận các vấn đề tồn tại, và hướng xử lý. Nhóm trưởng lập báo cáo kiểm toán.
2.1.5.2. Tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán tại Công ty được lập, lưu trữ và bảo quản rất khoa học, nghiêm ngặt.
Hồ sơ kiểm toán là căn cứ để lập kế hoạch kiểm toán (dựa vào các thông tin sẵn có trong hồ sơ kiểm toán năm trước). Hồ sơ kiểm toán cũng chứng minh cho một cuộc kiểm toán được tiến hành theo đúng chuẩn mực.
Tại Công ty kiểm toán A&C có hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.
Hồ sơ kiểm toán chung là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một khách hàng. Hồ sơ kiểm toán chung gồm : Các thông tin chung về khách hàng, các tài liệu về thuế, về nhân sự, kế toán
Hồ sơ kiểm toán năm là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng chỉ liên quan tới việc kiểm toán một năm tài chính : Các văn bản về tài chính, kế toán, thuế, báo cáo kiểm toán, hợp đồng kiểm toán,
Trước bất kỳ cuộc kiểm toán nào thì kiểm toán viên cũng phải chuẩn bị File mới để lưu các tài liệu thu thập trong quá trình kiểm toán tại khách hàng.
Tại Công ty kiểm toán A&C, kiểm toán viên lưu tài liệu như sau : Lưu lại các giấy tờ làm việc trong quá trình tìm hiểu về hoạt động của Công ty khách hàng, hợp đồng kiểm toán, Tiếp đến lưu đến các giấy tờ làm việc trong quá trình kiểm toán các khoản mục, lưu theo trình tự các khoản mục trên bảng cân đối kế toán. Giấy tờ làm việc lưu trong hồ sơ kiểm toán được sắp xếp khoa học, đúng quy trình, thứ tự quy định, có đầy đủ chữ ký và xác nhận của người có thẩm quyền.
2.1.5.3. Hệ thống kiểm soát chất lượng tại Công ty
A&C có bộ phận tư vấn và kiểm soát chất lượng riêng. Bộ phận này thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng và kiểm soát chất lượng báo cáo kiểm toán trước khi trình Giám đốc xem xét, ký phát hành. Cụ thể, A&C xây dựng một quy trình soát xét hồ sơ, báo cáo kiểm toán dự thảo trước khi phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. Trong đó, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm toán viên điều hành, trưởng nhóm kiểm toán là những người tham gia soát xét.
Sơ đồ 2 : Mô hình kiểm soát chất lượng
Partner (Giám đốc, Phó Giám đốc)
Kiểm toán viên điều hành
Trưởng nhóm kiểm toán
Thành viên nhóm kiểm toán
Đặc điểm hệ thống kiểm soát chất lượng : Nhóm trưởng sẽ chịu trách nhiệm về chất lượng cuộc kiểm toán, kiểm toán viên điều hành sẽ kiểm soát chất lượng công việc của nhóm trưởng, đồng thời nhóm trưởng cũng soát xét lại công việc mà kiểm toán viên điều hành. Vị trí điều hành thường do các trưởng phòng, phó phòng đảm nhiệm.Còn công việc của kiểm toán viên điều hành sẽ do Patner kiểm soát. Vị trí Patner thường do Giám đốc hay Phó Giám đốc đảm nhiệm. Nội dung soát xét thường là tính tuân thủ về trình tự nội dung trình bày hệ thống báo cáo, tính chính xác của số liệu trình bày trên báo cáo, tính logic trong nội dung báo cáo, cách diễn đạt, trình bày, thư quản lý. Tại Chi nhánh Hà Nội, bộ phận kiểm soát chất lượng sẽ hỗ trợ kiểm toán viên điều hành và Patner khi cần thiết. Khi kiểm toán viên điều hành điều hành không thực hiện được thì bộ phận kiểm soát chất lượng sẽ kiểm soát công việc của nhóm trưởng, đặt ra các câu hỏi và công việc phải hoàn thiện. Còn tại trụ sở chính, Phó Giám đốc sẽ ở tại văn phòng và kiểm soát công việc của kiểm toán viên điều hành nên không có bộ phận kiểm soát chất lượng.
Nhìn chung, kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán được thực hiện trong mọi giai đoạn của cuộc kiểm toán, cấp trên sẽ tổ chức, phân công, quản lý công việc và rà soát kết quả của cấp dưới.
2.2. Thực trạng thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty kiểm toán A&C. Việc lập kế hoạch kiểm toán giúp cho kiểm toán viên có định hướng ban đầu về lượng bằng chứng kiểm toán cần phải thu thập để đảm bảo tính đầy đủ và tính hợp lý của bằng chứng kiểm toán. Từ đó kiểm toán viên có thể đưa ra những ý kiến xác đáng trên báo cáo tài chính của mình.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên thường áp dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán sau: Điều tra, quan sát, phân tích. Trong giai đoạn này, Công ty kiểm toán chủ yếu tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng kiểm toán (cụ thể là: Công ty ABC và Công ty XYZ). Từ đó sẽ xây dựng kế hoạch kiểm toán tổng thể, chi tiết và tiến tới giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán. Sau đây là các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán mà Công ty kiểm toán thường áp dụng trong giai đoạn này để thu thập các bằng chứng về hệ thống kiểm soát nội bộ.
2.2.1.1. Điều tra
Trong kỹ thuật điều tra, Công ty chủ yếu sử dụng kỹ thuật phỏng vấn. Kiểm toán viên thu thập thông tin bằng văn bản hay bằng lời nói qua việc phỏng vấn những người hiểu biết về vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm. Đối với những khách hàng mới, phỏng vấn giúp kiểm toán viên sẽ thu thập được các thông tinh về: Đặc điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức, cơ sở pháp lý đối với hoạt động của khách hàng, và cả về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Còn đối với khách hàng thường xuyên thì các thông tin cơ bản về khách hàng đã biết, thông qua phỏng vấn, kiểm toán viên kết hợp với những thông tin đã thu thập từ cuộc kiểm toán trước sẽ nắm bắt được những thay đổi trong hệ thống kiểm soát nội bộ.
Công ty ABC ( khách hàng mới):
Công ty kiểm toán A&C thực hiện kỹ thuật phỏng vấn để thu thập các thông tin ban đầu về khách hàng. Việc phỏng vấn được thực hiện như sau: Kiểm toán sẽ xác định người được phỏng vấn có thể là Giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng các bộ phận phòng ban, nhân viên trong Công ty. Đại diện nhóm kiểm toán lập kế hoạch phỏng vấn và trực tiếp phỏng vấn ban điều hành trong Công ty ABC. Việc phỏng vấn ban đầu này thường mang tính chất làm quen giữa nhóm kiểm toán với các thành viên trong ban điều hành Công ty. Kiểm toán viên sẽ đặt các câu hỏi mang tính chất câu hỏi “mở”, câu hỏi “đóng” nhằm xác nhận các thông tin. Kiểm toán viên sẽ tránh đặt những câu hỏi không rõ nghĩa. Sau khi đặt xong câu hỏi, kiểm toán viên sẽ lắng nghe câu trả lời từ phía khách hàng, thu thập và phân tích các thông tin đó. Nếu còn gì thắc mắc, kiểm toán viên sẽ đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu và làm sáng tỏ vấn đề. Kết thúc cuộc phỏng vấn, kiểm toán viên sẽ ghi chép những thông tin đã thu thập và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Trong quá trình phỏng vấn, kiểm toán viên sẽ yêu cầu Ban Giám đốc cung cấp những tài liệu liên quan đến quá trình thành lập và hoạt động của Công ty, báo cáo tài chính của Công ty gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Các thông tin được lưu trong hồ sơ gồm: Công ty ABC là Công ty cổ phần, được thành lập theo quyết định số 1731/QĐ-BXD ngày 04/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103007318 ngày 08/04/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Công ty có 3 lần thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 12/09/2006
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 ngày 30/10/2007
Giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần lần thứ 3 được Sở kế hoạch Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 30/10/2007.
Vốn, cổ phần: Vốn điều lệ: 80.000.000.000 đồng, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại Công ty chưa góp đủ vốn điều lệ theo đăng ký. Trong đó, tỷ lệ vốn nhà nước: 54,33% vốn điều lệ; tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác: 45,67% vốn điều lệ.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, xây dựng nhà ở, các công trình giao thông, thuỷ lợi, bưu điện, cấp thoát nước, nền móng, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, các công trình đường dây và trạm biến thế điện;
Kinh doanh phát triển đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh doanh bất động sản;
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị ngành xây dựng;
Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thuỷ sản, hàng tiêu dùng, đồ gỗ nội ngoại thất phục vụ sản xuất và tiêu dùng;
Xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị và vật liệu xây dựng;
Khai thác kinh doanh nước sạch, năng lượng điện.
Hội đồng quản trị: Chức vụ
- Ông Hoàng Hợp Thương Chủ tịch HĐQT
- Ông Phạm Văn Hải Uỷ viên
- Ông La Văn Cầu Uỷ viên
- Ông Bùi Minh Trường Uỷ viên
- Ông Lại Văn Thăng Uỷ viên
Ban Giám đốc Chức vụ
Ông Phạm Văn Hải Giám đốc
Ông Nguyễn Trường Hưng Phó Giám đốc
Ông Cao Văn Nam Phó Giám đốc
Ông Lê Văn Cầu Phó Giám đốc
Ông Bùi Minh Trường Phó Giám đốc
Sơ đồ 3: Mô hình tổ chức bộ máy của Công ty ABC
Ban kiÓm so¸t
Phã gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
Phã gi¸m ®èc
KÕ to¸n trëng
C¸c ban ®iÒu hµnh dù ¸n:
1. Ban ®iÒu hµnh dù ¸n B1.
2. Ban ®iÒu hµnh dù ¸n B3.
3. Ban ®iÒu hµnh dù ¸n B5.
4. Ban qu¶n lý dù ¸n Chi §«ng.
5. Ban qu¶n lý dù ¸n nghi Phó
6, Ban qu¶n lý dù ¸n MÔ Tr× H¹
C¸c phßng tæ chøc;
1. Phßng tæ chøc – hµnh chÝnh.
2. Phßng tµi chÝnh – kÕ to¸n.
3. Phßng kü thuËt – qu¶n lý dù ¸n.
4. Phßng ®Çu t
5.Phßng qu¶n lý CN – TB.
Chi nh¸nh TPHCM.
Chi nh¸nh Ninh B×nh
1. §éi x©y dùng sè 1.
2. §éi x©y dùng sè 3.
3. §éi x©y dùng sè 7.
4. §éi x©y dùng sè 12.
5. §éi vËn hµnh thiÕt bÞ chuyªn ngµnh
6. Xëng c¬ khÝ vµ x©y dùng
Héi ®ång qu¶n trÞ
§¹i héi ®ång cæ ®«ng
Gi¸m ®èc c«ng ty
Công ty XYZ (khách hàng thường xuyên) :
Nhóm kiểm toán sẽ phỏng vấn Giám đốc và kế toán trưởng xem hệ thống kiểm soát nội bộ có gì thay đổi so với năm trước. Công ty kiểm toán thấy những thông tin thu được từ năm trước không có gì thay đổi và những thông tin mới được lưu vào hồ sơ kiểm toán năm nay gồm những thông tin sau : Lĩnh vực hoạt động của Công ty XYZ có bổ sung thêm kinh doanh oxy, gia công và sửa chữa cơ khí.
Số nhân viên của Công ty là 1350 người, trong đó :
Kỹ sư : 136 người ; Kỹ thuật viên : 83 người
Công nhân kỹ thuật : 772 người ; Công nhân khác : 389 người
Phòng tài chính kế toán có 11 người, trong đó có 10 kế toán và 1 thủ quỹ.
Ông Đinh La Thăng : Kế toán trưởng ;
Bà Phạm Thị Thu : Phó phòng kế toán ;
Ông Nguyễn Hải Nam : Phó phòng kế toán ;
Ông Nguyễn Xuân Trường : Phó phòng kế toán.
Để tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty XYZ, kiểm toán viên sẽ tiến hành lập bảng câu hỏi phỏng vấn Ban Giám đốc, kế toán trưởng và nhân viên. Bảng câu hỏi xoay quanh việc tổ chức và hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong đơn vị.
Bảng số 3: Một số câu hỏi tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)
AUDITING AND CONSULTING CO.,LTD.
Client: Công ty XYZ
Prepared by: Phương
Date: 3/1/2008
Period ended: 31/12/2007
Reviewed by: Thảo
Date: 13/1/2008
Subject: Câu hỏi về kiểm soát nội bộ/ Internal control questionare
YES/NO
1. Sổ cái
Sổ cái có được cập nhật nhanh chóng không?
Có
Các nhật ký có chứng từ đầy đủ và được phê duyệt có đúng không?
Có
Tài khoản chênh lệch chờ xử lý có bị cấm không sử dụng không?
Có
Khi tài khoản chênh lệch chờ xử lý nó có được, xử lý trong thời gian ngắn và có chứng từ chứng minh không?
Có
Có sự mô tả rõ ràng về nội dung hạch toán trong mỗi tài khoản sổ cái không?
Có
2.2.1.2. Quan sát
Sau khi đã tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên sẽ quan sát để xem xét sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Kỹ thuật quan sát xuyên suốt trong quá trình kiểm toán và nó thường kết hợp với kỹ thuật điều tra nhằm thu được bằng chứng có độ tin cậy cao.
Đối với Công ty ABC: Kiểm toán viên sẽ tiến hành quan sát phòng làm việc của kế toán, xem xét cơ cấu tổ chức và hoạt động trong phòng kết hợp với phỏng vấn kế toán trưởng. Từ đó đánh giá tình hình hoạt động và thực hiện công tác kế toán tại Công ty, ngoài ra cũng có thể xem xét xem việc phân công công việc có hợp lý không.
Bảng số 4: Trích giấy tờ làm việc của kiểm toán viên thu thập trong quá trình quan sát
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)
AUDITING AND CONSULTING CO., LTD.
Client: Công ty XYZ
Prepared by: Hương
Date: 3/1/2008
Period ended: 31/12/2007
Reviewed by: Thảo
Date: 13/1/2008
Ban Giám đốc làm việc với thái độ nghiêm túc, nắm vững tình hình hoạt động trong Công ty.
Các bộ phận trong Công ty tách biệt về chức năng, nhiệm vụ được giao.
Có bộ phận kiểm soát nội bộ trong Công ty, hoạt động độc lập.
Kế toán trưởng làm việc nghiêm túc, thường xuyên đôn đốc nhân viên.
Nhân viên trong phòng có thái độ tích cực làm việc.
Đối với Công ty XYZ: Là một khách hàng thường xuyên, nhóm kiểm toán thường chỉ phỏng vấn Ban Giám đốc và kế toán trưởng để xem những thay đổi trong hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty. Ngoài ra, nhóm kiểm toán cũng xem xét những quy chế mới về quản lý tài chính trong Công ty. Các thông tin mà kiểm toán thu được phần lớn không có gì thay đổi so với các thông tin thu thập từ cuộc kiểm toán năm trước. Việc quan sát chỉ mang tính chất xem xét lại hoạt động trong Công ty có gì thay đổi không.
2.2.1.3. Phân tích
Kỹ thuật phân tích được sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán có hiệu quả gồm: Kiểm tra tính hợp lý, phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất.
Kiểm toán viên A&C sử dụng các thủ tục phân tích nhằm thu thập các bằng chứng về tình hình kinh doanh, tình hình tài chính của đơn vị được kiểm toán.
Đối với Công ty XYZ: Công ty sử dụng hai kỹ thuật phân tích là phân tích xu hướng và phân tích tỷ suất.
Công ty sẽ phân tích tình hình kinh doanh của Công ty ABC nhằm đánh giá những biến động bất thường qua đó kiểm toán tiến hành kiểm tra tập trung chi tiết. Ban đầu, kiểm toán viên sẽ tiến hành so sánh những biến động của một số chỉ tiêu giữa các kỳ báo cáo và kỳ trước nhằm phục vụ cho công tác thực hiện kế hoạch kiểm toán.
Bảng số 5: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty XYZ
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
tuyệt đối
Chênh lệch tương đối
1. Doanh thu
232.837.575.690
285.227.418.441
52.389.842.751
123%
2. Chi phí
229.586.240.331
277.008.739.330
47.422.498.999
121%
3. Lợi nhuận trước thuế
3.838.781.663
9.005.420.667
5.166.639.004
235%
4.Vốn kinh doanh
21.593.320.158
66.581.252.031
44.987.931.873
308%
5.Công nợ phải thu
113.896.434.922
165.937.039.400
52.040.604.478
146%
6. Công nợ phải trả
392.241.663.685
552.320.098.386
160.078.434.701
141%
Nhận xét chung: Doanh thu của Công ty tăng 123%, chi phí cũng chỉ tăng 121%, điều này làm cho lợi nhuận trước thuế tăng 235%. Vốn kinh doanh tăng đến 308% do Công ty thưc hiện tăng vốn điều lệ trong năm. Công nợ phải trả của Công ty lớn hơn nhiều so với công nợ phải thu (công nợ phải trả:160.078.434.701, công nợ phải trả: 52.040.604.478), Công ty đang chiếm dụng vốn của bên ngoài.
Bảng số 6: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty XYZ
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2006
Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
282.041.471.688
230.774.597.783
122
2. Giá vốn hàng bán
253.629.190.577
213.444.952.171
119
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
28.412.281.111
17.329.645.612
164
4. Doanh thu hoạt động tài chính
1.887.764.772
1.072.376.425
176
5. Chi phí hoạt động tài chính
10.272.399.367
5.693.091.435
180
6. Chi phí bán hàng
98.181.272
14.545.636
675
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
11.710.786.133
9.443.049.607
124
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
8.218.679.111
3.251.335.359
253
9. Thu nhập khác
1.298.181.981
990.601.482
131
10. Chi phí khác
511.440.425
403.155.178
127
11. Lợi nhuận khác
786.741.556
587.446.304
134
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
9.005.420.667
3.838.781.663
235
13. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
236.552.093
140.742.738
168
14. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
8.768.868.574
3.698.038.925
237
15. Lợi nhuận năm trước chuyển sang
206.613.120
5.955.257
3469
16. Các khoản giảm trừ vào lợi nhuận sau thuế
(931.760.254)
(3.497.381.062)
27
17. Lợi nhuận luỹ kế
8.043.721.440
206.613.120
3893
Bảng số 7: Phân tích bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
Năm 2006
Năm 2007
Tû lÖ (%)
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
383.580.873.953
566.921.901.140
147
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
22.640.512.278
19.088.102.411
84
1.Tiền
22.640.512.278
19.088.102.411
84
2.Các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
21.000.000.000
90.000.000.000
428
1.Đầu tư ngắn hạn
21.000.000.000
90.000.000.000
428
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
113.896.434.922
165.937.039.400
145
1.Phải thu khách hàng
85.029.086.615
115.379.347.094
135
2.Trả trước cho người bán
7.008.639.868
26.574.604.088
379
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5.Các khoản phải thu khác
21.858.708.439
23.983.088.218
109
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV.Hàng tồn kho
193.452.432.281
255.252.132.043
132
1.Hàng tồn kho
193.452.432.281
255.252.132.043
132
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
32.591.494.472
36.644.627.286
112
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
12.135.747.286
8.838.375.090
73
2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
128.921.439
0
4.Tài sản ngắn hạn khác
20.326.825.757
27.806.252.196
137
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
31.968.800.718
69.497.721.993
217
I.Các khoản phải thu dài hạn
1.Phải thu dài hạn của khách hàng
2.Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
3.Phải thu dài hạn nội bộ
4.Phải thu dài hạn khác
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
II. Tài sản cố định
24.949.448.749
57.220.839.807
229
1.Tài sản cố định hữu hình
18.973.987.692
34.594.762.748
182
Nguyên giá
64.423.104.216
83.477.386.273
130
Giá trị hao mòn lũy kế
(45.449.116.524)
(48.882.623.525)
108
2.Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3.Tài sản cố định vô hình
994.053.033
439.805.584
44
Nguyên giá
1.216.186.240
616.186.240
51
Giá trị hao mòn lũy kế
(222.133.207)
(176.380.656)
79
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4.981.408.024
22.186.271.475
445
III. Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
6.540.000.000
10.205.000.000
156
1.Đầu tư vào công ty con
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3.Đầu tư dài hạn khác
6.540.000.000
10.205.000.000
156
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
479.351.969
2.071.882.186
432
1.Chi phí trả trước dài hạn
479.351.969
2.071.882.186
432
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
415.549.674.671
636.419.623.133
153
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ
393.749.741.393
561.794.649.662
143
I. Nợ ngắn hạn
392.241.663.685
522.320.098.386
133
1.Vay và nợ ngắn hạn
56.548.614.085
92.619.056.288
164
2.Phải trả người bán
72.280.263.676
41.105.304.789
57
3.Người mua trả tiền trước
225.334.336.667
344.035.238.089
153
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2.120.158.078
4.285.840.927
202
5.Phải trả người lao động
9.571.828.458
11.795.857.540
123
6.Chi phí phải trả
269.466.371
4.974.811.479
1846
7.Phải trả nội bộ
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
26.116.996.350
23.503.989.274
90
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1.508.077.708
39.474.551.276
2618
1.Phải trả dài hạn người bán
2.Phải trả dài hạn nội bộ
3.Phải trả dài hạn khác (344)
4.Vay và nợ dài hạn
1.130.576.000
38.903.061.520
3441
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm
377.501.708
571.489.756
151
7.Dự phòng phải trả dài hạn
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
21.799.933.278
74.624.973.471
342
I.Vốn chủ sở hữu
21.799.933.278
74.624.973.471
342
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
21.000.000.000
49.134.500.000
234
2.Thặng dư vốn cổ phần
16.456.100.000
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7.Quỹ đầu tư phát triển
407.907.608
742.989.023
182
8.Quỹ dự phòng tài chính
185.412.550
247.663.008
134
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
206.613.120
8.043.721.440
3893
11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2.Nguồn kinh phí
3.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
415.549.674.671
636.419.623.133
153
Bảng số 8: Phân tích tình hình tài chính của Công ty XYZ
Chỉ tiêu
Đơn vị tính (%)
01/01/2007
31/12/2007
Cơ cấu tài sản
- TSNH/Tổng TS
- TSDH/Tổng TS
%
%
92,31
7,69
89,08
10,92
Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/ Tổng NV
- NVCSH/Tổng NV
%
%
94,75
5,25
88,27
11,73
Khả năng thanh toán hiện hành
lần
1,06
1,13
4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
lần
0,98
1,09
5. Khả năng thanh toán nhanh
lần
0,11
0,21
6. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /doanh thu
%
%
1,65
1,59
3,16
3,07
7. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản
%
%
0,92
0,89
1,42
1,38
8. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH
%
16,96
11,75
Nhận xét chung: Tình hình tài chính của Công ty XYZ năm 2007 tốt hơn so với năm 2006, khả năng thanh toán nhanh tăng 0.01 lần. Tình hình kinh doanh của Công ty khả quan hơn. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng cao, Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả.
Đối với Công ty ABC
Bảng số 9: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty ABC
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
tuyệt đối
Chênh lệch tương đối
1. Doanh thu
155.347.296.119
183.798.964.583
28.451.668.464
118,3%
2. Chi phí
17.200.728.496
14.414.206.321
(2.786.522.175)
83,8%
3. Lợi nhuận trước thuế
613.741.363
3.327.573.442
2.713.832.079
542,2%
4.Vốn kinh doanh
15.214.858.463
17.304.000.000
2.089.141.540
113,7%
5.Công nợ phải thu
111.439.597.997
116.582
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7301.doc